Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 19 năm học 2010

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 19 năm học 2010

TUẦN 19

Ngày soạn:9-1-2010

Ngày giảng. Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010

Hoạt động tập thể

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

TPT soạn, thực hiện.

Tập đọc

CHUYỆN BỐN MÙA

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu.

 - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ riêng, đều có ích cho cuộc sống.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 4)

- HS Khuyết tật nắm được các mùa trong năm có ichs lợi khác nhau.

 - GD ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ bài học.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 19 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Ngày soạn:9-1-2010
Ngày giảng. Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Hoạt động tập thể
Chào cờ đầu tuần
TPT soạn, thực hiện.
Tập đọc
Chuyện bốn mùa
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu.
 - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ riêng, đều có ích cho cuộc sống.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 4)
- HS Khuyết tật nắm được các mùa trong năm có ichs lợi khác nhau.
 - GD ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1	
1.Kiểm tra :
2.Bài mới:	Giới thiệu :
a). Luyện đọc
*) Đọc mẫu toàn bài..
*) HD HS luyện đọctừng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
GV phát hiện những từ học sinh đọc sai, ghi bảng.
- Đọc đoạn trước lớp.
 HD ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng trong các câu sau:
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn. //
Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc. //
GV giải nghĩa thêm.
Thiếu nhi: Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
 Tiết 2:
b) Tìm hiểu bài:
C1) Bốn nang tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào tron năm?
C2)
a) Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?
b) Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?
C3) Mùa Hạ, Thu, Đông có gì hay?
C4) Em thích mùa nào nhất? Vì sao?
*) Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
c. Luyện đọc lại:
 HD HS đọc phân vai.
NX, bình chọn CN và nhóm đọc hay.
3. Củng cố – dặn dò :
- Tóm tắt nội dung, liên hệ.
- Về nhà đọc lại chuyện.
- HS nghe.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
Các từ có vần khó: vườn bưởi, rước, tựu trường.
Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng phương ngữ: sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, rước, bếp lửa
Từ mới: bập bùng.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Các nhóm luyện đọc.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn.
HS TB trả lời:
- HS đọc C1: Đọc thầm đoạn 1
- Tượng trung cho 4 mùa trong năm: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
HS TB trả lời:
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
HS K, G trả lời:
- Hạ: có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của học trò.
- Thu: Có vườn bưởi chín vàng có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ. Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
- Đông: có bập bùng bếp lửa nhà nào 
HS cả lớp trả lời:
- HS trả lời.
- Mỗi nhóm 6 em thi đọc phân vai.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- Đọc theo nhóm( phân vai)j
Toán.Tiết91
Tổng của nhiều số
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết tổng của nhiều số. 
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- HS khuyết tật nhận biết được các chỡ số từ 1 đến 10.
-Giáo dục HS ý thức học tập tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
II. Các hoạt động dạy học :	 
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu
a) Giới thiệu phép cộng:
2 + 3 + 4 = ?
- Gọi 1 HS đặt tính cột dọc.
- Gọi HS nêu cách tính.
b) Giới thiệu phép tính: 12 + 34 + 40
- GV gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính.
 -Tính tương tự cácphép cộng: 
 15 - 46 + 29 + 8
Bài 1(91): Tính
- GV nhận xét sau mỗi lần HS giơ bảng.
Bài 2(91): Tính
-Củng cố cách tính tổng của nhiều số.
Bài 3(91): Điền số.(Vở)
- Thu bài chấm, nhận xét bài làm của HS. 
3.Củng cố – dặn dò :
- Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài ở vở bài tập.
- 1 em lên bảng.
 2 - 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4, 
 + 3 bằng9,viết 9
 4
 9
 - 1, 2 em nêu lại cách tính.
- 1 em lên bảng.
- HS nêu cách tính: 
- 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6 viết 6.
- 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 8 viết 8.
- HS lên bảng tính và nêu cách tính.
- 1, 2 HS đọc đề bài.
- HS làm bảng con, 2 HSTB lên bảng.
3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24
HS cả Lớp làm cột 1, 2, 3.
 HS K, G làm thêm cột 4
Làm bài ra nháp. Đổi chéo nháp kiểm tra kết quả.
HS nêu y/c BT.
HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- 2 HS K lên bảng chữa.
 68 65 60 96
Lớp đổi nháp so sánh KQ.
HS nêu y/c BT.
Lớp làm bài vào vở.1 HSG chữa bài.
a) 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg
b) 5 l + 5 l + 5l + 5l = 20l
Đạo đức – Tiết 19.
Trả lại của rơi (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quí trọng.
- Quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- HS KT hiểu được cần phải sống thật thà.
- GD đức tính thật thà cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa.
- Đồ dùng để hóa trang chơi sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học: 	
1. Kiểm tra: Không
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: 
 Thảo luận, phân tích tình huống:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
+ Theo em 2 bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào?
g GV KL: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho mình.
b) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- GV phát phiếu cho HS làm cá nhân.
- GV đọc lần lượt từng ý kiến.
g GV KL: 
c) Hoạt động 3: Củng cố
- GV cho HS hát bài Bà còng
+ Bạn Tôm bạn Tép trong bài hát có ngoan không?
g KL: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Về nhà thực hiện như bài học.
- HS quan sát tranh và cho biết ND
- Tranh vẽ cảnh 2 em cùng đi chơi với nhau trên đường cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000 đồng rơi ở dưới đất.
- HS thảo luậnh nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu học tập
- Trao đổi KQ bài với bạn bên cạnh.
- HS giơ thẻ sau mỗi ý kiến.
- Vài em nhắc lại phần kết luận.
- Cả lớp hát đồng ca.
- HS trả lời.
Ngày soạn: 9/1/2010	 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm2010
Kể chuyện
Chuyện bốn mùa
I.Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo tranh và gợí ý mỗi tranh, kể lại được đoạn 1(BT1); biết kể nối tiếp từng đoạncủa câu chuyện(BT2)
- HS Khuyết tật nắm được các mùa trong năm có lợi ích khác nhau.
- GD ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
- Trang phục để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
Đọc , TL câu hỏi bài:chuyện bốn mùa.
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu :
a) Hướng dẫn kể chuyện :
*) HD kể lại đoạn 1 theo tranh.
GV HD HS quan sát tranh.
- GV- HS nhận xét:
*) Kể toàn bộ câu chuyện:
- GV gọi HS tập kể.
*) Dựng lại câu chuyện theo các vai:
- Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai?
- GV công bố điểm
3. Củng cố – dặn dò :
- Tóm tắt nội dung. 
- Liên hệ thưc tế.
 Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập kể.
2 em.
-1 HS đọc yêu cầu 1.
- HS quan sát 4 tranh trong SGK, Đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh ;nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ , Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh.
- 2, 3 HS kể đoạn 1 trước lớp . 
- Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm.
- Từng HS kể đoạn 2 trong nhóm.
- 2, 3 em kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả nhóm nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
HS K, G trả lời.
- Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình.
- 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu.
- Từng nhóm HS phân vai thi kể trước lớp.
- Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
 Toán – Tiết 92
 phép nhân
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- GD HS ý thức học tập tốt bộ môn.
II. Đồ dùng day học: 
	- Tranh minh học.
III. Các hoạt động dạy học :	
1. Kiểm tra bài cũ:
2 em lên bảng đặt tính và tình.
18 + 24 + 9 + 10; 31 + 11 + 15 + 8
Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu : 
*)HD HS nhận biết về phép nhân.
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn.
? Tấm bìa có mấy chấm tròn.
? Có 5 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn có tất cả? chấm tròn?
? Muốn biết có? chấm tròn ta phải làm PT gì?
- GV HD HS nhận xét.
Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng đều bằng 2.
*) Giới thiệu phép nhân.
2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng bằng nhau ta chuyển thành phép nhân. Viết 2 x 5 = 10
- Nêu cách đọc.
- Giới thiệu dấu x nhân là dấu nhân.
- HD HS khi chuyển từ tổng thành phép nhân thì: 2 là 1 số hạng của tổng.
 Viết: 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần.
Như vậy: Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân.
*)Thực hành.
Bài 1(92): HS cả lớp làm bài 
- Gọi HS đọc.
- HD HS tìm kết quả phép nhân.
VD: Tính 4 x 2
Ta tính tổng: 4 + 4 = 8
Vậy: 4 x 2 = 8
Bài 2(93): HS cả lớp làm bài 
- Thu bài chấm chữa.
Bài 3(93): Viết phép nhân.
Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại phép nhân, nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập.
2 HS lên bảng.
- HS lấy đồ dùng.
- Có 2 chấm tròn.
- HS lấy 5 tấm bìa như thế.
- HS trả lời.
- Tính tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 chấm tròn.
Làm PT nhân.
- HS đọc: Hai nhân năm bằng mười.
- HS thực hành đọc, viết phép nhân.
 2 x 5 = 10
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
 2 x 5 = 10
HS cả lớp làm bài:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Quan sát tranh và trả lời.
a) 4 được lấy 2 lần: 4 + 4 = 8
 chuyển thành: 4 x 2 = 8 
- Bốn nhân hai bằng 8.
b, c tương tự.
HS cả lớp làm bài:
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
a) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
 4 x 5 = 20
b) 9 + 9 + 9 = 27
 9 x 3 = 27
c) 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
HS K, G làm.
- 2 HS lên bảng làm bài
a) 5 x 2 = 10
b) 4 x 3 = 12
Chính tả (Tập chép)
Chuyện bốn mùa
I. Mục đích yêu cầu :
- Chép chính xác bài chính tả, trình bàyđúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- GD HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu 
a) HD tập chép.
*) HD HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn chép trên bảng.
+ Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa?
+ Bà Đất nói gì?
- HD HS nhận xét.
+ Đoạn chép có  ...  đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Phong(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cữ nhỏ) Phong cảnh hấp dẫn(3 lần) - -
- HSKT nhìn bảng đọc được chữ P
- GD HS ý thức “ luyện nét chữ, rèn nết người”
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ P
- Quy trình viết chữ P
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Vở tập viết.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:	
a) HD viết chữ hoa:
- HD HS quan sát và nhận xét chữ P
 P
HD viết từ ứng dụng.
Phong
- HD HS cách viết:
- Vừa viết mẫu vừa HDHS cách viết
- HD HS viết bảng con.
- GV nhận xét. 
b) HD viết cụm từ:
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng.
+ Cho HS hiểu nội dung: Phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm.
- HD HS QScụm từ ứng dụng, nêu nhận xét
+ Độ cao của các chữ cái:
- HD HS viết chữ Phong vào bảng con.
Nhận xét, uấn nắn
c) GV cho HS viết bài vào vở.
- Quy định số dòng.
 c) Chấm , chữa bài.
- Thu 5 đến 7 bài chấm, nêu nx.
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Về nhà viết bài ở nhà.
- HS quan sát chữ P
- Nhận xét: Chữ P cao 5 li gồm 2 nét.
+ Nét 1: Giống nết 1 chữ B
+ Nét 2: Là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
- HS quan sát.
- HS tập viết bảng con chữ P.
- 1 HS đọc từ.
- 1 HS đọc cụm từ.
- Phong cảnh hấp dẫn 
- Chữ P, h, g cao 2,5 li
- Chữ p, d, đ cao 2 li.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- HS tập viết vào bảng conchữ Phong 2 lượt
- HS viết bài vào vở.
Toán – Tiết94
Bảng nhân 2
I. Mục tiêu : 
- Lập được bảng nhân 2.
- Nhớ được bảng nhân 2.
- Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 2). 
- Biết đếm thêm 2.
- HSKT đọc được PT.
- GD HS ý thức học tập tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học :	
1. Kiểm tra: - Chữa bài tập 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
*)HD HS lập bảng nhân 2.
- Giới thiệu các tấm bìa mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn. Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 được lấy 1 lần. 
Ta viết: 2 x 1 = 2 
- Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần .
- viết được:2 x 2 = 2 + 2 = 4
Như vậy: 2 x 2 = 4
- Tương tự: GV HS HS lập
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
 2 x 5 = 10
- GV giới thiệu bảng nhân 2.
*) Thực hành:
Bài 1(95): Tính nhẩm.
HS cả lớp làm bài
- Củng cố bảng nhân 2.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
HS cả lớp làm bài:
-Thu bài chấm, nhận xét bài làm của HS. 
Bài 3(95): 
HS cả lớp chơi trò chơi.
- Chia lớp làm 2 đội chơi trò chơi.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò :
- Gọi 2 HS đọc lại bảng nhân 2.
Nhận xét giờ học.
VN ôn bài, CB bài sau.
1 HS lên bảng.
- HS quan sát.
- HS thực hành với các tấm bìa.
(đọc: Hai nhân một bằng hai)
- HS đọc: 2 x 1 = 2
 2 x 2 = 4
 2 x 5 = 10
- HS đọc bảng nhân 2, từ trên xuống và từ dưới lên 2 x 5 = 10. Đọc cách quãng khi GV chỉ bất kì phép nhân nào.
HS cả lớp :
- 1 HS đọc đề bài.
- Tự nhẩm và nêu miệng kết quả:
2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2 x 7 = 14
2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10
2 x 6 = 12 2 x 1 = 2 2 x 9 = 18,
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS K lên bảng chữa bài.
Bài giải
6 con gà có số chân là:
6 x 2 = 12 (chân)
 Đáp số: 12 chân
- HS đọc yêu cầu bài.
- 2 đội cử mỗi đội 5 người chơi điền số tiếp sức vào c
- Đội nào làm xong trước và đúng sẽ thắng cuộc.
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Chính tả (Nghe – viết)
Thư trung thu
I. Mục địch - yêu cầu:
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được các bài tập(2) a/b, hoặc bài tập(3) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- HS KT biết được 1 số tiếng đơn giản.
 - GD HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
	- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:	- 2 HS lên bảng viết từ khó:
	- Lớp viết bảng con.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) HD nghe – viết.
*) HD HS chuẩn bị:
- GV đọc mẫu đoạn viết.
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- HD HS nhận xét: 
+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
*) Đọc từng dòng cho HS viết:
- GV đọc.
- GV đọc lại
*) Chấm chữa bài:
- GV chấm bài, nhận xét.
b) HD làm bài tập.
*)Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*)Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài.
- Dán lên bảng 3 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung BT3, phát bút dạ, mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- Cả lớp và GV nx, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Vn viết lại những lỗi sai.
-
- 1, 2 HS đọc lại.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hoà bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ.
- Bác – các cháu.
- Các chữ đầu dòng phải viết hoa.
- Chữ Bác viết hoa tỏ lòng tôn kính.
- 3 chữ: Hồ Chí Minh viết hoa vì tên riêng chỉ người.
- HS viết bảng con từ khó: Ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu bài, QS tranh; viết vào vở tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK.
- 3HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh.Sau đó từng em đọc kết quả.
a) 1. chiếc lá ; 2. quả na ; 3. cuộn len ; 
 4. cái nón.
b) 5. cái tủ ; 6. khúc gỗ ; 7. cửa sổ ; 
 8. con muỗi. 
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 3HS lên bảng làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả
a) - lặng lẽ, nặng nề - lo lắng, đói no
b) – thi đỗ, đổ rác - giả vờ, giã gạo
Âm nhạc.
Giáo viên bộ môn soạn, giảng.
Ngày soạn: 12/1/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15tháng 1 năm 2010
Tập làm văn
đáp lời chào - lời tự giới thiệu
I. Mục đíh yêu cầu: 
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT1, BT2).
- Điền đúng các lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại(BT3).
HSKT biết cách chào hỏi nhười trên
II. Đồ đung dạy học: 
	- Tranh minh hoạ 2 tình huống sgk.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
* HD làm làm bài tập.
a)Bài tập1: (miệng)
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh.
- GV cùng lớp nhận xét sau phần trình bày của mỗi nhóm.
b)Bài tập 2: (Miệng).
- GV nhắc học sinh suy nghĩ tình huống của bài tập nêu ra.
- Cả lớp bình chọn những nhóm sử xự đúng và hay.
c) Bài tập3: ( Viết)
 - Nêu yêu cầu: Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại. 
- GV HD HS viết lời đáp.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Củng cố- dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà đọc lại bài.
- 1, 2 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.
- HS quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- Từng nhóm thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh.
- HS đọc đề bài.
- HS hoạt động nhóm: Bạn nêu bạn đáp theo hai tình huống.
a) Nếu bố mẹ em có nhà, có thể nói: Cháu chào chú. Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ.
b) Nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: Tiếc quá bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở bài tập.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
. Thưa cô, cô hỏi ai ạ?
+ Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không?
. Vâng, cháu là Nam đây ạ.
+ Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
. Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ.
+ Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.
Thể dục –Tiết 38
Giáo viên bộ môn soạn, giảng.
Mĩ thuật – Tiết 19
Giáo viên bộ môn soạn, giảng.
Toán – Tiết 95
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 2.
- Biết vận dụng bảng nhân2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
- Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 2).
- Biết thừa số, tích.
- HSKT biết tự viết các số có 1 chữ số.
- GD HS lòng say mê ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học: 	
1. Kiểm tra: - 2 em đọc bảnh nhân 2.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
*)HD học sinh luyện tập.
Bài 1(96): Điền số. 
HS cả lớp:
- GV HD HS làm theo mẫu.
 2 x 3 6
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
 Bài 2(96): Tính (theo mẫu)
HS cả lớp:
- HD mẫu: 2 cm x 3 = 6 cm
- Nhận xét sau mỗi lần HS giơ bảng.
Bài 3(96): HS cả lớp:
Tóm tắt:
1 xe đạp: 2 bánh xe.
8 xe đạp: ? bánh xe.
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
Bài 4(96): 
- Củng cố bảng nhân 2.
Bài 5(96): Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố- dặn dò:
2 HS lên bảng.
- 2 HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
Lớp làm bài vào SGK.
 2 x 2 4 + 5 9 .
Lớp đổi sách và so sánh KQ.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bảng con, HSTB lên bảng.
2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 4 = 8 kg
2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 6 = 12 kg
 2 kg x 9 = 18 kg
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS K lên bảng chữa bài.
Bài giải 
8 xe đạp có số bánh xe là:
8 x 2 = 16 (bánh xe)
 Đáp số: 16 bánh xe.
HS K làm bài:
- 2 HS đọc đề bài, 1HS TBl ên bảng làm
x 
4
6
9
10
7
5
8
2
2
8
12
18
20
14
10
16
4
HS cả lớp làm cột 2, 3 4. HS K, G làm thêm cột 5, 6.
- HS đọc đề.
- 5HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
Thừa số
 2
 2
 2
 2
 2
Thừa số
 5
 7
 9
 10
 2
 Tích
 10
 14
 18
 20
 4
- Vài em đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
Hoạt động tập thể.
Sinh hoạt cuối tuần
Hoạt động tập thể
sinh hoạt lớp cuối tuần
I. Mục tiêu: 
	 - Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tuần qua.
 - Biết phương hướng tuần tới 
 - GD ý thức phê, tự phê cho học sinh
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy học:
	1,Vui văn nghệ.	
	2 Lớp trưởng đánh giá ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tuần qua 
- Gv đánh giá chung 
 Œ Đạo đức :Các em đều ngoan,đoàn kết,biết giúp đỡ nhau trong học tập 
Học tập :Nhìn chung các em đều có ý thức học bài và làm bài trớc khi đến lớp.Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học, chất lượng chưa cao
*Tuyên dương: Quốc, Chinh....
*Phê bình: Hiếu chưa có ý thức tự học.
 Ž Thể dục vệ sinh :Các em đều sạch sẽ gọn gàng.
- Phương hướng tuần sau : 
 -Tiếp tục đi vào nề nếp,học bài và làm bài đầy đủ
 - Khắc phục những nhược điểm
 - Phát huy những gì mà lớp đã làm đợc.
 - Đóng góp đầy đủ các khoản tiền quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 CTK tich hop.doc