Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 7

Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 7

I.MỤC TIÊU:

 -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

 -Hiểu ND:Người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa, bảng phụ ghi các câu cần LĐ

 

doc 34 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 915Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 
Tập đọc(T19+20): NGƯỜI THẦY CŨ
I.MỤC TIÊU:
 -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
 -Hiểu ND:Người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa, bảng phụ ghi các câu cần LĐ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT: 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động :Hát
A.Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới.
GV nhận xét.
B. Bài mới: 
Giới thiệu: GV treo tranh, giới thiệu chủ điểm và bài học: Người thầy cũ.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài, .
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát. 
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. 
- HS LĐ các từ: nhộn nhịp, xuất hiện, nhấc kính, trèo.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Nhưng...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu! //
 + Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”//
 + Em nghĩ:// bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//
 + Xúc động, nhấc kính, hình phạt.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động :Hát
vHoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Đoạn 1:
 + Bố Dũng đến trường làm gì?
Đoạn 2:
 + Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? 
 + Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về thầy?
 Đoạn 3:
 + Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
 + Tìm từ gần nghĩa với lễ phép?
 + Đặt câu
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai.
- HS đọc đoạn 1
 + Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- HS đọc đoạn 2
 + Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy 
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt.
- HS đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa.
- Lễ độ, ngoan ngoãn.
- Dũng là một cậu học trò ngoan.
 Cậu bé nói năng rất lễ phép.
- Các nhóm TL tự phân vai (người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng) thi đọc toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và diễn xuất hay.
 IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Câu chuyện này khuyên em điều gì? Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ.
- Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng thầy cô giáo cũ? (Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người). 
- Các em đọc lại câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
..
 Toán (T31) : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết giải bài toán về nhiều hơn,ít hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC:( Bỏ bài 1)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :Hát
2.Kiểm tra bài cũ: Bài toán về ít hơn.
Gọi HS lên bảng giải lại BT2
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu:
 Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn.
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 2: Giải bài toán
 + Bài toán thuộc bài toán gì?
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 + Để tìm số tuổi của em ta làm ntn?
Bài 3: Giải bài toán
 + Bài toán thuộc bài toán gì?
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 + Muốn tìm số tuổi của em ta làm ntn?
Bài 4: Giải bài toán
 + Bài toán thuộc bài toán gì?
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 + Muốn tìm số tầng của tòa nhà thứ 2 ta làm ntn?
- Hát
- 1HS giải bảng lớp, cả lớp giải vào bảng con.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
 + Bài toán về ít hơn.
 + Anh :16 tuổi
 + Em kém anh: 5 tuổi
 + Em : ? tuổi
- Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít hơn.
- 1HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở.
 Bài giải:
 Số tuổi của em là:
 16 – 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề.
- Bài toán về nhiều hơn.
- Lấy số tuổi của em cộng số tuổi anh nhiều hơn.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp nhận xét. 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
 + Bài toán về ít hơn.
- Lấy số tầng tòa nhà thứ nhất trừ số tầng của tòa nhà thứ 2 nhà ít hơn.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 GV hỏi:Muốn tìm số lớn ta làm thế nào?
 + Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn 
 Muốn tìm số bé ta làm thế nào?
 + Tìm số bé: Số bé – số lớn – phần ít hơn	 
 - Xem lại bài.
 - GV nhận xét tiết học.
Đạo đức(T7): CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( T1 )
I. MỤC TIÊU:
 -Biết:Trẻ em có bổ phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ 
 -Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.(HSG:Tự giác tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh, phiếu thảo luận.
 - HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ : Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
- GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Để nhà cửa gọn gàng ngăn nắp thì chúng ta phải chăm làm việc nhà. Những việc trong nhà là những việc như thế nào? Hôm nay ta cùng tìm hiểu qua bài: Chăm làm việc nhà.
v Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
Ÿ Mục tiêu: HS biết tự giác làm những công việc nhà.
- GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa.
- Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu:
 a.Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
 b.Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ?
 c.Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm?
* Kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
v Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?
Ÿ Mục tiêu: HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em.
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bộ tranh và yêu cầu các NTL nêu tên việc nhà mà các bạn trong mỗi tranh đang làm.
- GV:Các em có làm được những đó không?
* Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
v Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai.
Ÿ Mục tiêu: HS có nhận thực, thái độ đúng đối với công việc gia đình. 
- GV nêu lần lượt các ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ màu
- GV mời HS giải thích vì sao tán thành và không tán thành?
* Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.
- Hát
- HS thực hành: Giơ bảng Đ, S
- HS lắng nghe.
- HS nghe GV đọc sau đó 1 HS đọc lại lần thứ hai.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
 + Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng.
 + Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình.
 + Theo nhóm em khi thấy các công việc mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn. Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS TLN4
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Tr1:Cất quần áo. +Tr2:Tưới cây, tưới hoa
+ Tr3: Cho gà ăn. +Tr4: Nhặt rau
+ Tr5: Rửa ấm chén +Tr6: Lau bàn ghế
- HS TL
- HS giơ thẻ:
 + Màu đỏ là tán thành: Các ý kiến: b, d, đ.
 + Màu xanh: không tán thành: a, c. 
 + Màu trắng: không biết.
IV:CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - GV tổng kết các ý kiến của HS.
 - Nhắc nhở HS về nhà thực hành những việc đã học. 
 - GV nhận xét tiết học.
Chính tả(T13): NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép chính xác bài chính tả trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2;BT(3)a/b . 
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC:
 - GV: SGK, bảng phụ. - HS: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngôi trường mới
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (29’)
Giới thiệu: GV nêu MĐ - YC
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Bài 1: Tập chép 1 đoạn trong bài: “Người thầy cũ’
- GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn chính tả lên bảng.
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung. 
 + Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
 + Đoạn chép có mấy câu?
 + Chữ đầu câu viết như thế nào?
- GV hướng dẫn viết từ khó:- xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép 
 - GV theo dõi HD những HS còn chậm.
- GV chấm tổ 3,4
- GV nhận xét.
v Hoạt động 3: Làm bài tập.
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống?
- GV nhận xét
Bài 3 b: Điền vào chỗ trống iên hay iêng?
- Hát
- 3 HS viết bảng lớp, viết bảng con
+ 2 chữ có vần ai.
+ 2 chữ có vần ay.
- 2 HS đọc lại
- Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
- Có 3 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở
- HS đổi vở sửa lỗi theo nhóm đôi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì.
- HS đổi vở sửa bài 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con.
- HS nhận xét bài trên bảng.
 - HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
- 2 HS lên bảng làm. HS làm bài vào vở
- Nhận xét – bổ sung
 IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Nhắc HS viết lại những tiếng đã viết sai- GV nhận xét tiết học.
 Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
 Tập đọc (T21): THỜI KHÓA BIỂU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Đọc rõ ràng dứt khoát thời khoá biểu ;biết nghỉ hơi sau từng cột,từng dòng.
 - Hiểu tác dụng của thời khóa biểu đối với học sinh: Giúp học sinh nắm được các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài vở để HT tốt.(TLCH 1,2,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phóng to thời khóa biểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘN ... GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng cộng 6
GV nhận xét tiết học.
- Hát
-1HS làm bảng lớp làm bảng con
- HS thao tác trên que tính, trả lời
- HS làm 6
 +5
 11
 6 + 5 = 11 viết 11
- HS làm
- HS đọc thuộc bảng công thức
-HS nêu yêu cầu 
-Làm bài vào vở-nêu miệng kết quả
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bài bảng con
-Nhận xét
-HS thảo luận nhóm đôi
-Trình bày
.
Tập viết (T7) CHỮ HOA E,Ê
I. Mục đích yêu cầu
 - Viết đúng 2 chữ hoa E,Ê (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ-E hoặc Ê),chữ và câu ứng dụng :Em(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ),Em yêu trường em(3 lần).
II. Đồ dùng dạy học
GV: Chữ mẫu E ,Ê– . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động :Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Đ
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Đẹp 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
v Hoạt động1:Hướng dẫn viết chữ cái hoa
*Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ E 
Chữ E cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ E và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo vòng giữa thân chữ. 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
*HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn. 
* Gắn mẫu chữ Ê– 
Chữ Ê– giống và khác chữ E ở điểm nào?
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
GV treo bảng phụ
Giới thiệu câu: E m yêu trường em 
*Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: E m lưu ý nối nét E và m.
*HS viết bảng con
- Viết: : E m 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- Chữ Ê– giống chữ hoa E hoa, chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ.
- HS viết bảng lớp và bảng con.
- HS đọc câu
- E , g, y: 2,5 li
- t: 1,5 li
- m, n, u, ư, r, ơ, ê : 1 li
- Dấu huyền (\) trên ơ
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
.
Tập làm văn( T7): KỂ NGẮN THEO TRANH – LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 - Biết dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể lại 1 câu chuyện có tên: Bút của cô giáo.
 - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh, TKB.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động :Hát
A.Kiểm tra bài cũ: Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách.
- Kiểm tra HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4. GV hỏi: 
 + Em có biết đọc mục lục sách không?
 + Em có thích ăn kem không?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
Giới thiệu: Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập quan sát 4 bức tranh để kể lại 1 câu chuyện ngắn có tên: Bút của cô giáo. Tập viết TKB 1 ngày của lớp ta và trả lời câu hỏi về TKB.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1:Dựa vào tranh vẽ, hãy kể câu chuyện có tên Bút của cô giáo.
- GV treo tranh và hỏi:
Tranh 1:+ Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì?
 + Một bạn bỗng nói gì?
 + Bạn kia trả lời ra sao?
Tranh 2:+ Có thêm ai?
 + Cô giáo làm gì?
 + Bạn nói gì với cô?
Tranh 3:+ Hai bạn đang làm gì?
Tranh 4:+ Trong tranh có những ai?
 + Bạn làm gì? Nói gì?
 + Mẹ bạn nói gì?
v Hoạt động 2: Thảo luận về TKB của lớp
Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp.
GV nhận xét.
Bài 3:GV nêu yêu cầu của bài 
GV nhận xét
- Hát
- HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định:
 + Có, em có biết đọc mục lục sách.
 + Không, em không biết đọc mục lục sách.
 + Em không thích ăn kem đâu.
 + Em đâu thích ăn kem.
- HS nêu đề bài
- HS quan sát tranh và kể
- Ngồi học trong lớp.
- Tớ quên mang bút.
- Tớ chỉ có 1 cây bút.
- Cô giáo.
- Cô đưa bút cho bạn.
- Em cảm ơn cô ạ.
- Chăm chú tập viết.
- Bạn HS và mẹ
- Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ.
- Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
- Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở:
 Thứ hai (Tiết 1) Chào cờ
 (T2) Tập đọc
 (T3) Tập đọc
 (T4) Tốn
 (T5) Đạo đức
- 1 số HS đọc bài viết của mình.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS dựa vào TKB đã viết trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK
-HS nhận xét
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
 - GV cho HS kể lại nội dung chuyện không nhìn tranh.
 - Em cần TKB để làm gì? ( Soạn sách vở và làm bài trước khi đi học)
 - Nhận xét tiết học.
 Toán (T35): 26 + 5
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS 
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 26 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
 - Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn .
 - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
 - Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh, đo chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo.
 - HS: SGK, que tính, thước đo. 
III. CÁC HỌAT ĐỘNG –DẠY – HỌC: (Bỏ BT 2)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2.Kiểm tra bài cũ; (3’) 6 cộng với 1 số
- GV hỏi:
- GV nhận xét .
3. Bài mới: 
Giới thiệu: Học dạng toán số có 2 chữ số cộng cho số có 1 chữ số qua bài 26 + 5.
v Hoạt động1Giới thiệu phép cộng 26 + 5
- GV nêu đề toán:
 + Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính?
- GV cho HS lên bảng trình bày.
- GV chốt bằng phép tính
- Yêu cầu HS đặt tính
- Nêu cách tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
- GV quan sát HS làm bài
Bài 3: Giải bài toán
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 + Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào?
Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng.
- GV cho HS TLN đo.
- Hát
- 3 HS đọc đọc bảng cộng 6.
- 1 số HS trả lời nhanh.
 9 + 6 = 15	5 + 6 = 11
 7 + 6 = 13	6 + 6 = 12
 6 + 9 = 15	8 + 6 = 14
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
- HS thực hiện: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 2 chục que tính thêm 1 chục QT là 30 QT, thêm 1 QT nữa là 31 QT
- Vậy: 26 + 5 = 31
- 1 HS lên bảng đặt tính:	 
 26 + 6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1
 + 5	 + 2 thêm 1 là 3, viết 3
 31
- Cả lớp làm bảng con, nhận xét.	
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng tính.
- Lớp làm BC, nhận xét.
 16	 46	 36	 56
	 + 4	 + 7	 + 6	 + 8 
	 20	 53	 42	 64
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS nêu.
- Lấy số điểm mười của tháng trước cộng với số điểm 10 tháng này hơn tháng trước.
- HS làm bài, sửa bài
- 1 HS lên bảng giải.
- HS làm bài vở
- Lớp nhận xét.
- HS TLN đo và làm bài .
	- 2 N thi đua làm nhanh.
 AB = 7 cm
 BC = 6 cm
 	AC = 13 cm
 - Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
 - GV cho HS đọc bảng cộng 6.
 - GV cho HS thi đua TL nhanh KQ:
36 + 6	19 + 8	66 + 9
27 + 6	86 + 6	58 + 6
 - GV nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội(T7): ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ 
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
-Ăn đủ chất uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
- Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
-HSKG: Biết được buổi sáng nên ăn nhiều,buổi tối ăn ít không nên bỏ bữa ăn.
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :Hát
2.Kiểm tra bài cũ: 
 +Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ta ăn?
 +Vào dạ dạy thức ăn được biến đổi thành gì ?
 + Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp chúng ta biết cách ăn uống đủ chất và ích lợi của việc ăn uống đủ chất. 
v Hoạt động 1: TLN về các bữa ăn và thức ăn hằng ngày
Ÿ Mục tiêu :HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hằng ngày.
Bước 1: Thảo luận nhóm 
- GV phát phiếu câu hỏi và yêu cầu TLN
 + Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa?
 + Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?
 + Ngoài ra các bạn có ăn, uống thêm gì? 
 + Bạn thích ăn gì? uống gì?
 + Trước khi ăn uống bạn phải làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV chốt lại ý chính.
* Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần ăn uống đầy đủ cả về số lượng và chất lượng. Trước khi ăn uống phải rửa tay sach sẽ.
v Hoạt động 2: TLN về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ. 
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hỏi:
 + Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non?
 + Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì? 
- GV giao nhiệm vụ TL:
 + Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?
 + Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì diều gì sẽ xảy ra?
Bước 2: Thảo luận nhóm.
Bước 3: Hoạt động lớp.
- GV KL: Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và ăn đủ lượng thức ăn, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể, làm cơ thể khỏe mạnh chóng lớn...Nếu để cơ thể bị đói, khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu làm việc và học tập sẽ bị kém...
v Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ”.
Ÿ Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp có và lợi cho sức khỏe.
Bước 1: GV HD cách chơi.
- GV chia lớp thành gia đình và yêu cầu các N TL ghi vào bản nhóm tên các thức ăn, đồ uống hằng ngày. Nhóm nào viết được nhiều và phù hợp sẽ thắng cuộc.
Bước 2: 
Bước 3: 
- Hát
- 3 HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm quan sát H1,2.3.4 và TLCH
- Đại diện nhóm báo cáo KQ TL.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Các nhóm HS thảo luận.
- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận.
- Cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS TL
- HS TLN4 
- Đại diện nhóm trình bày KQ
- Lớp nhận xét.
- HS nghe, ghi nhớ
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơi.
- Từng nhóm giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà N đã chọn
- Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Tiết TNVXH hôm nay các em học bài gì? 
 - Nhắc nhở HS nên ăn, uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả.
 - GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc