Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 23

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 23

Tập đọc

 BÁC SĨ SÓI ( 2 tiết )

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa

các cụm từ.

 2. Đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc,.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn

thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại (HS khá giỏi trả lời câu 4).

 3. GDKNS: - Có kĩ năng ra quyết định, ứng phó với căng thẳng.

 - Qua bài tập đọc, giáo dục lòng nhân ái, có tình có nghĩa.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*Củng cố tên gọi thành phần và kq’ của phép chia. 
- Nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết.
Bài 2: VBT
- Tổ chức học cá nhân.
- Giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Cho HS nhận xét về kết quả của từng cột? 
- Nhận xét - Khẳng định đúng, sai.
- Củng cố mqh giữa bảng nhân, chia 2.
- 1 em nêu y/c.
- HS làm bài
- Vài em nêu miệng. 
- Lớp đổi bài k’tra kq’.
Bài 3: (HS khá, giỏi) 
- HD tương tự bài 1.
- Chốt kết quả đúng.
- HS nêu y/c: Viết phép chia và số thích hợp.
- Tự làm bài, nx.
HĐ nối tiếp: 
- Nhấn mạnh lại kt’.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học . 
Tập đọc
 Bác sĩ Sói ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa 
các cụm từ.
 2. Đọc - hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc,...
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn 
thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại (HS khá giỏi trả lời câu 4).
 3. GDKNS: - Có kĩ năng ra quyết định, ứng phó với căng thẳng.
 - Qua bài tập đọc, giáo dục lòng nhân ái, có tình có nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5') 
- Đọc bài “Cò và Cuốc” và trả câu hỏi 1, 2.
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1') 
1. Hướng dẫn luyện đọc: ( 29') 
- Đọc mẫu toàn bài lần 1.
- HS nghe đọc
a) Đọc từng câu
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và ghi lên bảng, hướng dẫn phát âm t
- HS nối tiếp nhau đọc 
- Đọc cá nhân, ĐT
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- Dùng bảng phụ để giới thiệu và hướng dẫn câu cần luyện ngắt giọng (“Nó bèn kiếmchụp lên đầu”).
- HS khá, giỏi phát hiện câu dài.
- Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng.
- HS đọc cá nhân, ĐT.
- Theo dõi, nx và chỉnh sửa.
- Tiếp nối nhau đọc (2 vòng).
c) Đọc trong nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân (giúp đỡ HS yếu).
- Đọc trong nhóm và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
- Một số cá nhân, nhóm thi đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
d) Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc toàn bài.
 Tiết 2
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18')
- Tổ chức cho HS tìm hiểu bài. 
 (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 - Sgk).
- Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 1.
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi 3
- Hỏi thêm:
- HS đọc thầm, đọc thành tiếng, trả lời 
các câu hỏi Sgk.
+ Sói định làm gì khi giả vờ khám 
- Đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi 4
- HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 4.
- Đọc toàn bài trả lời câu hỏi 5.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu nội dung truyện: Sói bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt không ngờ bị ngựa dùng mẹo trị lại.
- Trả lời câu hỏi.
- Nêu lại ý nghĩa truyện.
3. Luyện đọc lại: ( 15') 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm theo lối phân vai, chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
- 4HS nối tiếp đọc truyện.
- Thi đọc theo lối phân vai.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- 2 học sinh đọc lại cả bài.
C. Củng cố - dặn dò: ( 2') 
+ Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 29 tháng 1 năm 2013
Toán
Bảng chia 3 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Lập bảng 3 và nhớ được bảng chia 3.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố về số bị chia, số chia, thương. ( 5') 
- Làm bài tập 3 - Sgk.
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 2 em lên bảng.
HĐ2: Giới thiệu phép chia 3. ( 5') 
a. Nhắc lại phép nhân 3.
- Gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn.
- Mỗi tấm 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm có mấy chấm tròn?
b. Hình thành phép chia 3
- Các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
c. Cho HS nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
HĐ3: HD lập bảng chia 3. ( 8') 
- Cho HS tự lập bảng chia 3.
- Hình thành 1 vài phép chia như trong SGk bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn.
 3 : 3 = 1; 
 6 : 3 = 2; 
 9 : 3 = 3; 
 12: 3 = 4 .............
- Cho HS đọc và HTL bảng chia 3.
- Cho HS lên đọc thuộc bảng chia 3.
- Nhận xét, tuyên dương.
HĐ4: Củng cố bảng chia 3. ( 9') 
Bài 1: VBT. 
- Cho HS tính nhẩm,nêu kết quả.
*Củng cố bảng chia 3.
HĐ5: Củng cố về giải toán. ( 7') 
Bài 2: VB T
- Cho HS đọc đề, tóm tắt rồi làm bài. 
- Giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Gọi HS chữa bài 
- Nhận xét chốt kết quả đúng.
*Củng cố về giải bài toán tìm 1 phần mấy của 1 số. 
HĐ nối tiếp: ( 3') 
- Hệ thống ND bài học 
- Nhận xét giờ học
- HS thao tác trên các tấm bìa có chấm tròn để đi đến phép tính: 
 3 x 4 = 12
- HS quan sát số chấm tròn và nêu số tấm bìa. 
- Từ 3 x 4 = 12 đ 12 : 3 = 4 
- HS làm theo HD của GV với 4 phép tính đầu, các phép tính còn lại HS tự lập dựa vào các tấm bìa.
- HTLbảng chia 3 
- HS xung phong đọc thuộc.
- HS tự làm bài - đọc chữa bài.
- 2 HS đọc lại kết quả đúng.
- HS đọc đề, nêu điều đã biết và điều cần tìm. 
-1 HS chữa bài, nhận xét.
- HS đổi vở kiểm tra. 
- Cả lớp đọc lại bảng chia 3.
Tự nhiên xã hội
ôn tập: xã hội
I. Mục tiêu: 
- Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống.
- So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: Cho lớp hát. ( 2')
2. Bài cũ: ( 5')
+ Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?
+ Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn cú thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?
- GV nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài. ( 1')
v HĐ 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh 
( 14')
- Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đó 
+Nhóm 1 – Nói về gia đình.
+Nhóm 2 – Nói về nhà trường.
+Nhóm 3 – Núi về cuộc sống xung quanh.
* Cách tính điểm:
+ Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm
+ Nói sinh động: 5 điểm
+ Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm
Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng cuộc.
- GV nhận xét các đội chơi.
v HĐ 2: Làm phiếu bài tập ( 11')
- GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm.
Phiếu học tập:
1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng:
 a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ.
 c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. 
 d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11.
 e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại
 g) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc.
 h) Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em.
2, Kể tên những đồ dùng có trong gia đình bạn? phân thành 4 loại: đồ gỗ, đồ sứ, thủy tinh, điện.
3. Hãy kể tên: 
a) Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:
b) Hai ngành nghề ở thành phố:
c) Ngành nghề ở địa phương bạn 
- Cho HS so sánh cuộc sống của người dân vùng nông thôn với thành thị.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: ( 2')
Nhận xét tiết học.
 - Cả lớp hát.
- 2 HS trả lời.
- Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- HS làm việc cá nhân và trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày. Lớp nhận xét.
- HS khá, giỏi nêu.
Chính tả
Tiết 1 - Tuần 23
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Chép chính xác đoạn “Muốn ăn thịt Ngựatrời giáng” trong bài chính tả 
“Bác sĩ Sói”; trình bày đúng đoạn tóm tắt. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được các bài tập 1a, 2a.
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3') 
- Nêu kết quả bài tập 2b - Sgk.
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1') 
1. Hướng dẫn tập chép: ( 23') 
a) Tìm hiểu nội dung đoạn chép:
- Đọc đoạn chép:“Muốn ăn thịt Ngựatrời giáng” trong bài chính tả 
“Bác sĩ Sói”; 
- 1 HS khá giỏi đọc lại.
+ Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? 
- Trả lời câu hỏi.
+ Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
- Nhận xét, bổ sung.
b) HD cách trình bày và viết từ khó:
- HD cách trình bày sao cho đúng, đẹp.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- Nêu cách trình bày.
- Hướng dẫn phân biệt và viết các từ 
- Nêu chữ khó viết.
khó: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng,...
- Phân tích chữ khó.
- Viết từ khó vào bảng con và đọc 
- Sửa sai cho HS.
- Nhận xét.
c) Học sinh viết bài:
- Nhắc nhở trước khi viết.
- Chép bài vào vở chính tả.
- Theo dõi HS chép bài (giúp đỡ yếu).
d) Chấm - Chữa bài: 
- Thu chấm (7 bài).
- Nhận xét bài viết của HS.
- Đưa ra lỗi phổ biến.
- Đổi vở soát lỗi, nx.
- Dùng bút chì chữa lỗi.
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 7') 
- Tổ chức cho HS làm bài tập 1a, 2a.
- Làm VBT.
- Chữa bài cho HS.
- Giúp HS phân biệt l/n.
- Nêu kết quả, nx.
C. Củng cố - dặn dò ( 1')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết bài thêm ở nhà.
 Thứ tư, ngày 30 tháng 1 năm 2013
Toán
Một phần ba 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ một phần ba”.
 - Biết đọc, viết 1/3. Học sinh làm bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố bảng chia 3. ( 5')
- Đọc bảng chia 3. 
- Nhận xét - Ghi điểm.
- Vài em đọc.
HĐ2: Giới thiệu “ một phần ba” ( 8') 
- Gắn hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau lên bảng.
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau? Mấy phần được tô màu ?
- Như thế đã tô màu 1 phần mấy của hình vuông?
Vậy đã tô màu hình vuông.
- HD đọc, viết : Một phần ba: 
* KL: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông.
 - Quan sát hình vuông.
- Nêu số phần bằng nhau và số phần được tô màu. 
- Nêu số phần của hình vuông được tô màu. 
- HS viết bảng con và  ... ên bảng.
- Nhận xét
- HS theo dõi .
- Làm theo mẫu, 2 HS làm trên bảng.
- Nhận xét. 
- HS đọc đề bài nêu cách làm
- Làm bài cá nhân, chữa bài.
- Nhận xét : 
- 2 HS đọc.
Chính tả
Tiết 2 - Tuần 23
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nghe - viết chính xác đoạn “Hằng nămđeo vòng bạc” trong bài chính tả 
“Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập a.
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ (BT a).
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3') 
- Viết các từ: lung linh, một nửa, ước mong, trầy xước.
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 2 HS lên bảng viết.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1') 
1. Hướng dẫn nghe - viết: ( 23') 
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Đọc đoạn “Hằng nămđeo vòng bạc” trong bài chính tả “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”.
- 1 HS khá giỏi đọc lại.
+ Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
- Trả lời các câu hỏi.
+ Đoạn văn nói về nội dung gì?
+ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào?
+ Những con voi được tả như thế nào?
+ Bà con các dân tộc đi xem hội như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung.
b) HD cách trình bày và viết từ khó:
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Nêu cách trình bày.
+ Trong bài có những dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn, đầu câu viết thế nào?
- Nêu chữ khó viết.
- HD viết từ khó: tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ,...
- Phân tích chữ khó.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Nhận xét.
- Sửa sai cho HS.
c) Học sinh viết bài:
- Nhắc nhở trước khi viết.
- Viết bài vào vở chính tả.
- Đọc bài cho HS viết 
d) Chấm - Chữa bài: 
- Thu chấm (7 bài).
- Nhận xét bài viết của HS.
- Đưa ra lỗi phổ biến.
- Đổi vở soát lỗi, nx.
- Dùng bút chì chữa lỗi.
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 7') 
- Tổ chức cho HS làm bài tập a.
- Làm VBT.
- Chữa bài cho HS.
- Giúp HS phân biệt l/n.
- Nêu kết quả, nx.
C. Củng cố - dặn dò: ( 1')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết bài thêm ở nhà.
 Thứ sáu, ngày 1 tháng 2 năm 2013
Tập làm văn
Tuần 23
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường. 
 *GDKNS: HS có kĩ năng ứng xử văn hoá.
 ( Giảm tải BT1,2)
II. Đồ dùng dạy học: 	
 - Bảng phụ ghi bản nội quy của trường.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5') 
- Thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1') 
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 23') 
 ( Giảm tải BT1,2)
Bài 3(VBT): Treo bảng phụ.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Đọc yêu cầu.
- GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài và treo bản nội qui của nhà trường lên bảng.
- Cho HS viết một số điều vào vở 
- Cho HS đọc bài viết, cho điểm 1 số bài 
+ Qua bài tập em cần ghi nhớ điều gì? KL: Cần ghi nhớ và tuân theo nội quy của trường. 
- Đọc nội quy trường học. 
- Tự làm bài.
 - Đọc bài viết, nx, bổ sung.
- HS nêu
- HS thực hiện tốt nội quy của nhà trường
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò: ( 2') 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà.
Toán
Tìm một thừa số của phép nhân 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. 
 - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b (với a, b là các
số bé và phép tính tìm x là là nhân hoặc chi trong phạm vi bảng tính đã học).
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2).
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một số tấm bìa có chấm tròn. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố bảng chia 3 ( 5')
- Làm bài 5 (sgk) - T 115.
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 1 em lên bảng. 
HĐ2: HD tìm một TS của phép nhân. 
( 6') 
- Gắn tấm bìa: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Nêu phép tính tìm số chấm tròn
- Viết bảng: 2 x 3 = 6 
- Cho HS nêu tên gọi thành phần và kq của phép nhân.
- Dựa vào phép nhân hãy lập 2 phép chia tương ứng?
- HD rút ra KL như sgk.
+ Muốn tìm TS chưa biết ta làm như thế nào?
HĐ3: HD tìm thừa số chưa biết. ( 5') 
- Ghi: x x 2 = 8. 
- GV: x là thừa số chưa biết.
- Từ phép nhân x x 2 = 8 lập phép chia.
 x = 8 : 2
 x = 4
- Giới thiệu x = 4 là số phải tìm. 
 vậy 4 x 2 = 8.
- HD cách tìm x và cách trình bày.
- Đưa thêm VD: 3 x x = 12; 
 x x 5 = 30.
- Nhận xét, chốt cách tìm TS trong 1 tích
*KL: Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Vài em đọc bảng chia 3.
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS nêu phép tính 
- Nêu tên gọi TP và kq’ của phép nhân vừa nêu.
- Vài em nêu miệng: 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
- HS nêu (cá nhân, đồng thanh).
- HS nêu tên gọi thành phần và kq’. 
- HS làm vào bảng con.
HĐ4: Củng cố tìm 1 thừa số trong phép nhân. ( 27') 
Bài 1: VBT. 
- Cho HS tính nhẩm, nêu kết quả.
- Nhận xét chốt kết quả đúng.
- Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2: VBT. Tìm x( theo mẫu)
- HD mẫu : x x 2 =10
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Củng cố tìm một thừa số của ph. nhân.
- 1 em nêu y/c.
- Vài em nối tiếp nhau nêu miệng kq’.
- 1 em nêu y/c.
- Lớp làm bài tập
- 2 HS lên bảng chữa bài.
HĐ nối tiếp: ( 2') 
- Hệ thống lại kt.
- HS ôn lại bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học
Thủ công
ôn tập chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán hình 
(Tiết 1)
I/ Mục tiêu : 
 - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
 - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm. 
 - Với học sinh khéo tay: + Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.
 + Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Kéo, giấy ô li
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra đồ dùng học tập 
( 2')
- Lớp trưởng kiểm tra, báo cáo
- GV nhận xét
HĐ 2 : Hướng dẫn ôn tập ( 5')
+ Em hãy nêu các bài đã học về gấp, cắt, dán hình?
- GV nhắc lại các bài: Cắt, dán hình tròn; Gấp cắt, dán biển báo giao thông; Gấp cắt, dán phong bì; Gấp cắt dán thiếp chúc mừng.
HĐ 3: Hướng dẫn thực hành ( 25')
- GV nêu yêu cầu thực hành: Mỗi em chọn và gấp, cắt, dán được ít nhất 1 SP đã học. Với HS khéo tay gấp ,cắt dán ít nhất 2 sản phẩm đã học.
- GV quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng.
Hoạt động nối tiếp: ( 3')
- Nhận xét về tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị giấy để tiết sau thực hành tiếp.
- HS chuẩn bị
- Một số HS nêu
- HS nhắc lại các bước gấp cắt dán ở từng bài.
- HS lấy giấy thực hành theo yêu cầu của GV.
Sinh hoạt sao
Duyệt kế hoạch bài học
Tuần 24
 Thứ hai, ngày 18 tháng 2 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách tìm đươc thừa số X trong các bài tập dạng X x a=b , a x X =b
 - Biết cách tìm 1 thừa số chưa biết .
 - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia ( Trong bảng chia 3).
 - HS làm bài tập :1, 3, 4. 
 - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài. 
II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố về phép nhân, chia. 
- Làm bài 1 SGK trang 116. 
- Nhận xét ghi điểm. 
HĐ2: Củng cố về tìm 1 thừa số chưa biết. 
Bài 2(dòng 2): VBT. 
- Cho HS làm, gọi HS chữa bài.
- Giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Theo dõi nhận xét.
- Củng cố tìm một thừa số chưa biết.
Bài 3: SGK.
- GV kẻ lên bảng như SGK.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét
- Nêu cách làm, làm bài cá nhân, chữa bài.
- Theo dõi nhận xét.
1 HS nêu cách tìm tích, tìm thừa số chưa biết. 
- HS làm bài vào vở ô li, 2 HS chữa bài .
HĐ1: Củng cố về phép nhân, chia. 
- Làm bài 1 SGK trang 116. 
- Nhận xét ghi điểm. 
HĐ2: Củng cố về tìm 1 thừa số chưa biết. 
Bài 1: SGK- Bài 2(dòng 2): VBT. 
- Cho HS làm, gọi HS chữa bài.
- Giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Theo dõi nhận xét.
- Củng cố tìm một thừa số chưa biết.
Bài 3: SGK.
- GV kẻ lên bảng như SGK.
- Cho HS làm bài, gọi HS chữa bài.
- Nhận xét củng cố cách tìm thừa số, tìm tích của phép nhân. 
HĐ3: Củng cố về giải bài toán. 
Bài 4: SGK- Bài 3: VBT.
- Cho HS nêu tóm tắt, làm bài. 
- Gọi HS chữa bài 
- Theo dõi nhận xét chốt bài giải đúng 
+ Củng cố về giải toán dạng tìm 1 phần bằng nhau.
HĐ nối tiếp: 
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5’
20’
7’
3’
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét
- Nêu cách làm, làm bài cá nhân, chữa bài.
- Theo dõi nhận xét.
1 HS nêu cách tìm tích, tìm thừa số chưa biết. 
- HS làm bài vào vở ô li, 2 HS chữa bài .
- Nhận xét.
- 1HS đọc đề bài, nêu điều đã biết và điều cần tìm. 
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết.
Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
 - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
 - Biết nhận xét hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại.
 * GDKNS: nhận và gọi điện thoại theo những quy tắc thông thường.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi kịch bản.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ 
3’
- Nêu ý nghĩa của lời yêu cầu, đề nghị?
- Nhận xét.
B. Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát mẫu hành vi. 
- Tổ chức cho HS đóng vai.
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói như thế nào?
+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
- KL: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng.
1’
16’
- 2HS nêu.
- Một số HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe và nhắc lại KL.
HĐ2: Thảo luận nhóm 
14’
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: các tình huống sau:
a) Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
b) Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận.
c) Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
- Thảo luận nhóm theo các tình huống..
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
- Tổ chức cho HS liên hệ thực tế.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kể về một lần nghe hoặc nhận điện thoại.
- Kết luận chung.
- Nhận xét.
- Đọc lại ghi nhớ (Sgk).
HĐ nối tiếp: 
- Hệ thống lại KT.
2’
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23- B1.doc