Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 15; Thứ 2, 3, 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 15; Thứ 2, 3, 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Tiết 1+2: TẬP ĐỌC

HAI ANH EM

I/ MỤC TIÊU:

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

 - Đọc trôi chảy từng bài: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

 - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh).

Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nghĩa của câu chuyện, ca ngợi tình cảm anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ các bài tập ở SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút).

 

doc 10 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 15; Thứ 2, 3, 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1+2: TẬP ĐỌC
HAI ANH EM
I/ MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
 - Đọc trôi chảy từng bài: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
 - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của hai nhân vật (người em và người anh).
Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa của câu chuyện, ca ngợi tình cảm anh em, anh em yêu thương, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ các bài tập ở SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). 
 - Gọi 3 học sinh đọc bài Câu chuyện bó đũa.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút).
*Hoạt động 1:Luyện đọc: (15 phút)
- Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1. giọng đọc chậm chãi tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ : công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hướng dẫn học sinh luyện tập đọc kết hợp giải nghĩa từ.
? Em hiểu thế nào là công bằng?
? Kì lạ nghĩa là gì?
- Hướng dẫn luyện đọc câu dài (bảng phụ).
- Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm.
- Bài này có thể chia làm bốn đoạn.
- Cả lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
- Phát âm một số từ khó đọc: ngoài, nghĩ, ngạc nhiên, 
- Là hợp với lẽ phải.
- Lạ đến mức không ngờ.
- HS tập đọc, ngắt nghỉ câu dài.
+ Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
+ Thế rồi anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- HS đọc.
 HS 1: đọc đoạn 1.
 HS 2: đọc đoạn 2.
 HS 3: đọc đoạn 3.
 HS 4: đọc đoạn 4.
*Hoạt động: Thi đọc giữa các nhóm. 
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 
 (15 phút).
- Các nhóm thi đọc.
- 3 nhóm học sinh đọc nối tiếp từng đoạn đến hết bài.
- Bình bầu n/xét chọn nhóm đọc hay nhất.
- 3 đại diện của 3 nhóm đọc cả bài
- HS đọc đồng thanh.
TIẾT 2
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. (20 phút)
- Gọi 1 học sinh đọc lại bài.
? Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
? Người em nghĩ và đã làm gì?
? Anh nghĩ gì và đã làm gì?
? Mỗi người cho như thế nào là công bằng?
? Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em?
- HS đọc.
- Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau ở ngoài đồng.
- Người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng” nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Người anh nghĩ: “em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần lúa của chú ấy thì thật không công bằng” . nghĩ vậy anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Anh hiểu công bằng là chịu cho em nhiều hơn, vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh phàn nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
- Tình cảm của hai anh em thật là cảm động và đáng để chúng ta noi gương, học tập.
*Hoạt động 2: Luyện đọc lại. (16 phút).
- GV đọc mẫu lần 2.
- GV nêu cách đọc diễn cảm( giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở một số từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút)
? Là em trong gia đình chúng ta phải làm gì để tạo nên sự đoàn kết với nhau? 
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3: TOÁN
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
 - Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số.
 - Thực hành tính trừ dạng 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc hai chữ số (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có 2 chữ số, tính viết và giải toán ).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK, SHD.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổ định tổ chức: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) bài tập.
 - Gọi 2 học sinh làm bài tập:
Tìm x: x + 7 = 43 x + 9 = 56
 x = 43 – 7 x = 56 – 9
 x = 36 x = 47 
 - Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút)
*Hoạt động 1: GV HD HS tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 – 36 và 100 – 5
(15 phút)
 - GV nêu từng phép tính 100 – 36
 - Yêu cầu học sinh khá đặt tính.
 - Gọi 5 học sinh nhắc lại cách đặt tính 100 – 36
 - GV nêu phép tính: 100 – 5.
 - Gọi 5 học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính 100 – 5.
- 1 HS đặt tính và nêu cách tính. 
 100
 - 36
 064
+ 0 trừ 6 không được. Lấy 10 trừ 6 còn 4 viết 4 nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4; 10 trừ 4 bằng 6 viết 6 nhớ 1.
+ 1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
- HS nêu.
HS đặt tính rồi tính.
 100
 - 5
 095
+ 0 không trừ được 5. lấy 10 trừ 5 bằng 5 viết 5 nhớ 1. 0 không trừ được 1. lấy 10 trừ 1 bằng + 9 viết 9 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
- HS nêu.
*Hoạt động 2: Thực hành. (15 phút).
 Bài 1: Tính theo cột dọc.
 - GV ghi đề lên bảng, yêu cầu học sinh lên bảng giải, dưới lớp làm vào bảng con.
 - Nhận xét, sửa sai.
- HS thực hiện.
 100
- 4
 096
 100
- 9
 091
 100
 - 22
 078
 100
- 22
 097
 100
 - 69
 031
 Bài 2: Tính nhẩm theo bảng.
 - GV ghi đề, nêu yêu cầu của đề.
 - Gợi ý học sinh nêu yêu cầu của đề bài.
 10 chục – 2 chục = mấy chục.
4. Củng cố – Dặn dò: (4 phút).
 - Nêu cách đặt tính và tính 100 - 36
 - Nhận xét tiết học.
 - Tuyên dương những học sinh làm bài nhanh.
- HS làm bài vào vở.
 8 chục = 80
- HS làm bài vào vở.
100 – 20 = 80 100 – 40 = 60
100 – 70 = 30 100 – 10 = 90
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : CHÍNH TẢ
HAI ANH EM
I/ MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn 2 của truyện “hai anh em”.
 - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vần dễ lẫn ai/ ay; s/x; ât/âc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). 
 - GV cho học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: lấp lánh, nặng nề, nóng nảy, tìm tòi, miệt mài, nhặt nhanh.
 - Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút)
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. 
(21 phút).
 - GV treo bảng phụ có viết đoạn chép.
 - Gọi 2 HS đọc.
- HS đọc nội dung đoạn văn sẽ viết.
 ? Tìm những từ nói lên suy nghĩ của người em?
 ? Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào?
 - Hướng dẫn học sinh viết một số từ khó.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa cuả anh thì thật là không công bằng.
- Suy nghĩ của người em được đặt trong dấu ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm.
- HS luyện viết.
 - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. 
 - GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết.
- HS chép.
 - Chấm bài và nhận xét.
- HS soát lỗi chéo bài bằng bút chì.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
 - GV nhận xét, sửa sai.
 Bài tập 3a: Lựa chọn.
 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
 - GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố – Dặn dò: (4 phút)
 - Viết lại những lỗi sai trong bài chính tả.
 - Nhận xét tuyên dương.
(10 phút).
- HS đọc. HS làm vào vở bài tập.
 + Chai; dẻo dai; đất đai.
 + Máy bay; chảy ; dạy dỗ.
HS thực hiện. (BT 3a)
 1. bác sĩ.
 2. sáo.
 3. xấu.
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : KỂ CHUYỆN
HAI ANH EM
I/ MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng nói.
 - Kể được toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
 - Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong truyện (ý nghĩ của người anh và người em khi gặp nhau ở cánh đồng).
Rèn kĩ năng nghe: 
 - Có khả năng tập trung, theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết các gợi ý a, b, c, d. (diễn biến của câu chuyện).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
 - Gọi 2 học sinh nối tiếp kể lại 2 đoạn của bài “Câu chuyện bó đũa”
 - Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút)
*Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. 
(20 phút).
 - Kể từng phần theo câu chuyện đã gợi ý.
 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và các gợi ý a, b, c, d (diễn biến của câu chuyện).
 - Yêu cầu các em đọc lại nội dung ở bảng phụ viết sẵn các gợi ý.
 - GV nhắc học sinh: Mỗi gợi ý ứng với nội dung một đoạn trong truyện.
 - Yêu cầu học sinh kể trong nhóm từng đoạn theo gợi ý tóm tắt.
 - Tổ chức cho các nhóm thi kể.
 - GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS nghe.
- HS kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn cá nhân kể hay nhất.
 - Nói ý nghĩa của hai anh em gặp nhau trên cánh đồng.
- GV giải thích:
“Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên cánh đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy”.
- Nhiệm vụ của học sinh: đoán, nói ý nghĩ của hai anh em lúc đó.
? Em thủ tưởng tượng xem người em nói gì?
? Người anh có thể nghĩ gì?
- GV khen ngợi những học sinh tưởng tượng đúng ý nghĩ của nhân vật.
*Hoạt động 2: kể toàn bộ câu chuyện. 
- Gọi 1 số học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Tuyên dương những học sinh kể hay.
3. Củng cố – Dặn dò: (4 phút)
- GV chốt lại nội dung chính của bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể câu chuyện cho gia đình nghe.
- HS đọc lại đoạn 4 câu chuyện và nêu.
- Hoá ra là người anh làm chuyện này. Anh ta quả là rất tốt.
- Em ta thật tốt, chỉ lo cho anh.
- Cả lớp nhận xét.
(10 phút).
- Một số học sinh xung phong kể toàn bọ câu chuyện.
- Nhận xét bình chọn cá nhân kể hay nhất.
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 : TOÁN
TÌM SỐ TRỪ
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
 - Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
 - Củng cố cách tìm một thành phần của phép trừu khi biết hai thành phần còn lại.
 - Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1phút) HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
 - GV ghi phép tính: x – 7 = 13 x + 13 = 33
 - HS làm bảng lớp.
 - GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút)
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
(15 phút).
- GV cho học sinh quan sát hình vẽ trong bài học rồi nêu bài toán.
“Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi”.
- Gọi 2 học sinh lần lượt nêu lại đề toán.
- GV hỏi: Số ô vuông đã lấy đi là số biết chưa?
“Số ô vuông chưa biết có thể gọi là x. Có 10 ô vuông. GV vừa nói vừa ghi bảng (10) lấy đi số ô vuông chưa biết (GV viết tiếp dấu (-) và chữ x bên phải số 10) còn lại 6 ô vuông (GV viết = 6) vào dòng viết thành: 10 – x = 6”
- Gọi học sinh đọc phép tính.
? Vậy 10 là gì?
? X là gì?
? 6 là gì?
- GV cho học sinh thảo luận cặp và hỏi: Muốn tìm số bị trừ ta phải làm như thế nào?
- GV chốt lại quy tắc đúng:
- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện.
- Cả lớp theo dõi.
- HS nêu.
- Số ô vuông chưa biết.
- HS nghe và theo dõi.
- HS đọc: Mười trừ x bằng 6.
- 10 là số bị trừ.
- X là số trừ.
- 6 là hiệu.
- HS trao đổi tìm ra kết luận về tìm số trừ.
- 3 HS nêu lại quy tắc:
 10 – x = 6
 x = 10 – 6 
 x = 4
*Hoạt động 2: Thực hành. (15 phút).
 Bài 1: Tìm x.
- GV ghi đề lên bảng gọi HS lần lượt làm bài.
- HS thực hiện.
- Nhận xét, sửa sai.
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
? Đề bài yêu cầu ta làm gì?
? Muốn tính hiệu ta làm thế nào?
? Tìm số bị trừ?
/ Tìm số trừ?
- Tìm hiệu, tìm số bị trừ, số hiệu.
- Lấy số bị trừ trừ số hiệu.
- Lấy hiệu cộng số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ hiệu.
- HS làm bài vào bảng con, bảng lớp.
 Bài 3: Giải toán (bảng phụ).
- Gọi 1 học sinh đọc đề toán.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò: (4 phút).
- Em hãy nêu quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
- Nhận xét chung tiết học.
- HS đọc.
- 1 HS tóm tắt, 1 học sinh giải bảng lớp.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 : TẬP ĐỌC
 BÉ HOA
I/ MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
 - Biết đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng.
Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nội dung các từ trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Hoa rất thương em, biết chăm sóc giúp đỡ bố mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc ở SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oå định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
	Gọi học sinh đọc nối tiếp bài và kết hợp câu hỏi, trả lời:
	Mỗi người cho thế nào là công bằng.
	Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em.
	Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút)
*Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút).
- GV đọc mẫu lần 1. giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng, bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện, tâm tình (như Hoa đang chuyện trò với bố).
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối từng câu đến hết bài.
? Thế nào là đen láy?
- Bài này có thể chia ra thành 3 đoạn.
 Đoạn 1:  ru em ngủ.
 Đoạn 2:  viết từng chữ.
 Đoạn 3;phần còn lại.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét tuyên dương.
- HS theo dõi.
- HS đọc.
- Phát âm một số từ khó trong bài: ngủ, tròn, đen láy, võng, giấy bút, nắn nót, ngoan.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đen và sáng long lanh.
- HS đọc.
- Các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân.
- Đọc từng đoạn, cả bài.
- Bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài:
(13 phút).
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài.
? Em biết những gì về gia đình Hoa?
? Em Nụ đáng yêu như thế nào?
? Hoa làm gì để giúp mẹ?
? Trong thư gởi bố, Hoa kể chuyện gì
? Nêu mong muốn gì?
- HS đọc.
- Gia đình Hoa có 4 người bố mẹ Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh.
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to tròn và đen láy.
- Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ.
- Hoa kể về Nụ, về chuyện hoa hết bài hát ru em.
Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho hoa.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (7 phút)
- GV đọc mẫu lần 2. nêu cách đọc diễn cảm.
- Gọi một số học sinh đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò: (3 phút)
- Nêu nội dung của bài học.
“Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố me”ï
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia thi đọc.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : ĐẠO ĐỨC
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
I/ MỤC TIÊU: Như tiết 1.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Như tiết 1
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
- Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp em cần phải làm gì?
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút).
*Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống.
- Giao cho mỗi nhóm thực hiện đóng vai xử lí tính huống.
+ Tình huống1, 2, 3.
Mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm.
- Mời vài em lên trả lời.
( 9 phút).
- HS thực hiện đóng vai theo tình huống.
- Các nhóm lên trình diễn.
- Vài em lên trả lời.
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp học.
- Tổ chức cho học sinh quan sát xung quanh lớp và nhận xét: Lớp mình đã làm sạch đẹp chưa?
( 8 phút).
- Thực hành xếp dọn lại lớp cho sạch, đẹp.
Quan sát lớp sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng.
- GV kết luận.
*Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đôi. (8 phút).
- Phổ biến luật chơi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết luận chung.
3. Củng cố – Dặn dò: (4 phút).
? Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- Thực hiện những điều đã học.
- HS nghe.
- Thực hiện trò chơi.
- HS nêu.
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 : TOÁN
ĐƯỜNG THẲNG
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
 - Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết đựơc 3 điểm thẳng hàng.
 - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm (bằng thước và bút) biết ghi tên các đường thẳng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước kẻ, một số đồ vật có dạng đoạn thẳng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
- Muốn tìm số trừ ta làm thể nào?
- Gọi 2 học sinh đồng thời lên bảng.
	 52 – x = 18 40 – x = 20
	 x = 52 – 18 x = 40 – 20 
	 x = 34 x = 20
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút)
*Hoạt động 1: GV giới thiệu cho học sinh về đường thẳng, ba điểm thẳng hàng.
(15 phút).
 GV giới thiệu đường thẳng AB.
- Chấm hai điểm AB, kéo dài về hai phía đoạn thẳng AB ta được đường thẳng AB.
? Từ đoạn thẳng AB ta vẽ như thế nào để được đường thẳng AB?
- Yêu cầu một số học sinh nhắc lại.
 Giới thiệu ba điểm thẳng hàng.
- GV chấm hai điểm trên đường thẳng AB và giới thiệu ba điểm A, B, C là 3 điểm thẳng hàng.
 A B C
? 3 điểm này như thế nào?
? Vậy 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?
- GV chấm điểm D ngoài đường thẳng AB và hỏi: A, B, D có thẳng hàng không?
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại.
- GV nói: 3 điểm nằm trên một đường thẳng là 3 điểm thẳng hàng.
- HS đọc đoạn thẳng AB.
 A B
 A . . B
- Đường thẳng AB.
- Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đoạn thẳng AB.
- HS nêu.
HS nhắc.
- Cùng nằm trên một đường thẳng.
- 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm nằm trên một đường thẳng.
A, B, D là 3 điểm thẳng hàng.
- HS nghe và nhắc lại.
*Hoạt động 2: Thực hành. (15 phút).
 Bài 1: Vẽ đường thẳng từ 3 đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- HS đọc.
- HS vẽ bảng lớp và giấy nháp.
 Bài 2: Tìm 3 điểm thẳng hàng.
- GV chấm các điểm trên bảng yêu cầu học sinh dùng thước kẻ để kiểm tra.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – Dặn dò: (4 phút)
- Nêu 3 điểm thẳng hàng.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập vẽ đường thẳng.
- HS dùng thước kẻ kiểm tra.
 -------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_15_thu_2_3_4_nam_hoc.doc