Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2010-2011

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2010-2011

Thứ hai ngày 01 tháng 11. năm 2010

TOÁN

LUYỆN TẬP.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :

- Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10.

- Giải toán có lời văn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.

2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1.

2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 12 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 01 tháng 11. năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
- Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10.
- Giải toán có lời văn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới :
3.Củng cố :
Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
-Ghi : Tìm x : x + 8 = 19 
x + 13 = 38 
41 + x = 75 
-Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :
-Vì sao x = 10 - 1
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét , cho điểm. 
Bài 3 : Nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Vì sao 10 – 3 – 5 và 10 – 8 có kết quả bằng nhau ?
-Nhận xét.
Bài 4 : 
Cho học sinh đọc bài tập.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 5 :
Hướng dẫn học sinh làm bài.
Nhận xét bài làm của học sinh.
-1 em nêu.
-3 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
-Luyện tập.
-HS làm bài lên bảng
-x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 1 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Làm bài.
 1 + 9 = 10
 9 + 1 = 10
10 – 9 = 1
10 – 1 = 9
-Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.
-Làm bài.
-Vì 8 = 3+ 5
Đọc yêu cầu đề bài.
Làm bài theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhận xét bài làm của bạn.
Làm bài.
TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
- Hiểu : Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
-Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
Hoạt động 1 :
2Củng cố :
Luyện đọc .
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn khởi.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
Nhận xét tiết học.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc đoạn 1.Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
-HS luyện đọc các từ :ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc).
-Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già,//
-Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
-3 em đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
TOÁN
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I/ MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ), vận dụng khi giải toán có lời văn.
-Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
2. Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1. Bài cũ :
2. Dạy bài mới :
Ôn các phép cộng trừ.
-Ghi : 57 + 1 6 43 + 9 35 + 18
-Giải bài toán theo tóm tắt :
Mai : 26 kẹp tóc
Đào ít hơn Mai : 5 kẹp tóc.
Đào : ? cái kẹp tóc
-Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 - 8
Bài 1: 
Bài 2 : 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-2 chục bằng bao nhiêu ?
-Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Nêu cách tính : 80 – 7, 70 – 18, 60 - 16
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-3 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp bảng con.
-Làm nháp.
-Số tròn chục trừ đi một số.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
60 50 90
-9 -5 -2
51 45 88
-Nêu cách đặt tính và tính.
-HS rút ra cách trừ. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Lớp : bảng con
-1 em đọc đề.-1 em tóm tắt
-20 que tính .
-Thực hiện : 20 - 5
-Giải.
Số que tính còn lại:
20 – 5 = 15 (que tính )
Đáp số : 15 que tính.
-2 em nêu
-Làm bài.
Thư tư ngày 03 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
BƯU THIẾP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch.
Hiểu :
- Hiểu ý nghĩa của các từ : bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư.
2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của bưu thiếp trong thông tin liên lạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới :
3.Củng cố 
Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Sáng kiến của bé Hà.
-Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài.
Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng)
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp)
-Giảng từ : Nhân dịp.
-Chú ý từ : Năm mới.
-Đọc bưu thiếp 2.
-Đọc phong bì thư
-Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu 
-Đọc chú giải.
-Giới thiệu một số bưu thiếp.
-Nhận xét, cho điểm.
Đọc trong nhóm .
Bưu thiếp dùng để làm gì ?
-Nhận xét tiết học
-3-5 em đọc và trả lời câu hỏi “Sáng kiến của bé Hà”
-Thời khóa biểu.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-2-3 em đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-Chúc mừng năm mới!/
-Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
- Phát âm đúng : Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
-HS luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
-Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân// 
18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//
-1 em đọc chú giải “bưu thiếp”
-Chia nhóm đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm
TOÁN.
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc bảng trừ, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới :
3.Củng cố :
-Ghi : 80 – 6 60 – 27 70 – 3 
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét.
Giới thiệu bài.
Bài 1 :
Cho học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3 :
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 :
Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Hướng dẫn học sinh làm bài.
Nhận xét bài làm của học sinh.
Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. 
-Nhận xét tiết học.
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-11 trừ đi một số : 11 - 5
Đọc đề bài.
7 + 4 = 11 5 + 6 =11
4 + 7 = 11 6 + 5 = 11
11 – 7 = 4 11 – 5 = 6
11 – 4 = 7 11 – 6 = 5
11 – 1 – 6 = 4 11 – 1- 4 =6
11 – 7 = 4 11 – 5 = 6 
-1 em đọc đề.
11 11 11 11
- 9 -6 - 4 -8
 2 5 7 3 
-Đọc đề, tóm tắt và giải.
-Bớt đi.
 Số quả đào Huệ còn là :
11 – 5 = 6 ( quả)
Đáp số : 6 quả đào.
Đọc yêu cầu bài tập.
9 + 9 =18 11 – 5 = 6
11 – 4 = 7 11 + 5 = 16
11 – 8 = 3 11 – 11 = 0
Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU – MỞ RỘNG VỐN TỪ 
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
2.Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ chỉ người trong gia đình.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
2.Củng cố :
-Gọi 2 em trả lời câu hỏi :
-Ai là người sinh ra cha mẹ ?
-Oâng bà sinh ra ai ?
-Anh chị em ruột của bố em gọi là gì ?
-Anh chị em ruột của mẹ, em gọi là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
 Giới thiệu bài.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ?
-GV ghi bảng.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung : cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thiếm, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít.
Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ?
-Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai .
-Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại).
Họ nội
Họ ngoại
+ Oâng nội, bà nội, bác, chú, thiếm, cô
+ Oâng ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, ..
-Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 4 : Yêu cầu gì ? 
-Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
-Nhận xét tiết học.
-Oâng bà.
-Cha mẹ.
-Bác, chú , cô, thiếm.
-Cậu, dì, mợ.
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
-1 em đọc : Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong bài : Sáng kiến của bé Hà.
-SGK/ tr 78 đọc thầm bài.
-Gạch chân các từ chỉ người trong gia đình.
-HS nêu các từ : bố, con, ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu.
-Vài em đọc các từ .
-Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
-2 em lên bảng sau làm. Lớp làm vở.
-1-2 em đọc lại kết quả.
-Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
-Với mẹ.
-Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền bút cho bạn.
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống.
-1 em đọc câu chuyện.-Cuối câu hỏi.
-3 em làm trên giấy khổ to.
- Lớp làm vở.
-3 em dán kết quả lên bảng. Theo dõi sửa bài.
-2-3 em đọc lại.
-Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết.
-Cuối câu hỏi.
TUẦN 10
TOÁN.
31 - 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải toán.
- Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt giao nhau.
2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1:
Hoạt động 2 :
3.Củng cố : 
Ghi : 11 – 7 11 – 9 
 11 – 5 11 – 4.
-Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.
-Nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài.
Giới thiệu phép trừ : 31 - 5
Luyện tập.
Bài 1 :
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
 Tóm tắt 
Mỹ hái : 61 quả mơ
Mỹ đã ăn : 8 quả mơ
Mỹ còn lại : quả mơ ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ?
-Nhận xét.
-Nêu cách đặt tính và thực hiện : 31 – 5 ?
-Giáo dục : tính cẩn thận, đọc kỉ đề . Nhận xét tiết học.
-2 em lên bảng tính và nêu cách tính. -Lớp làm bảng con.
-1 em HTL.
-31 - 5
-Làm bài 
81 21 61 71 41
 9 2 6 7 4
72 19 55 64 37
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Làm bài.
Giải.
Số quả mơ Mỹ còn lại là :
61 – 8 = 53 ( quả)
Đáp số : 53 quả mơ
-1 em đọc câu hỏi.
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O.
-1 em nêu.
-Học bài
Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010
TOÁN.
Tiết 50 : 51 - 15
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số.
-Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ).
-Tập vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :
Hoạt động 2 :
3.Củng cố :
Ghi : 76 -9 47 - 8 54 - 8
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.
-Nhận xét.
Giới thiệu bài.
Làm bài tập.
Bài 1: 81 – 34 51 – 27 61 – 53.
Bài 2 : Xác định đề toán : đặt tính rồi tính.
-Muốn tìm hiệu em làm thế nào ?
-Giáo viên chính xác lại kết quả. Nhận xét.
Bài 3:Tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? -Nhận xét.
Bài 4: Giáo viên vẽ hình.
-Mẫu vẽ hình gì ? 
- Hai đoạn thẳng này cắt nhau tại đâu ?
Nhận xét cho điểm.
Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15
-Nhận xét tiết học
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-51 - 15
-HS tự làm bài.
-3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. 
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Làm vở.
-1 em nêu : 2 đoạn thẳng
-Cắt nhau tại điểm I.
-Cả lớp vẽ hình.
TUẦN 10
TẬP LÀM VĂN
 KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông, bà người thân.
-Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3-5 câu).
2.Kĩ năng : Nghe, nói, viết đúng thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 1 trong SGK.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Các HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hỗ trợ
1.Bài cũ : 
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 :
3.Củng cố :
-Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1.
Giới thiệu bài.
Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu.
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.
-GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất.
Bài 2 :Yêu cầu gì ?
-Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét, chấm điểm
Hôm nay học câu chuyện gì ?
-Nhận xét tiết học.
-Theo dõi.
-Kể về người thân.
-1 em đọc yêu cầu.
-Một số HS trả lời.
-1 em giỏi kể mẫu trước lớp.
-HS kể trong nhóm
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng.
-Nhận xét bạn kể.
-Làm bàiviết.
-Cả lớp làm bài viết.
-1 em giỏi đọc lại bài viết của mình
-Kể chuyện người thân.
-Tập kể lại chuyện, tập viết bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_10_nam_2010_2011.doc