Giáo án các môn khối 2 - Tuần 33 (chuẩn)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 33 (chuẩn)

Sáng thứ năm, ngày 2 tháng 5 năm 2013

Tập đọc:

BÓP NÁT QUẢ CAM

I. Mục đích- yêu cầu:

- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện,.

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)

*GDKNS : -Kĩ năng tự nhận thức

 - Kĩ năng xác định giá trị bản thân

 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm

 - Kĩ năng kiên định.

 - GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 33 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(NGHỈ TỪ NGÀY 29/4 ĐẾN NGÀY 1/5)
Sáng thứ năm, ngày 2 tháng 5 năm 2013 
Tập đọc:
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện,.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)
*GDKNS : -Kĩ năng tự nhận thức
 - Kĩ năng xác định giá trị bản thân
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
 - Kĩ năng kiên định.
 - GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: Tiếng chổi tre.
-Đánh giá , ghi điểm
2. Giới thiệu bài.
A. Đọc mẫu.
B. HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Luyện đọc: ngang ngược, thuyền rồng, xâm chiếm, cưỡi cổ.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu 4H đọc 4 đoạn trước lớp.
-Luyện đọc câu “Đợi từ sáng đếntrưaxuống bến”
- Giải nghĩa các từ chú giải
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu nhóm 3 luyện đọc
* Thi đọc giữa các nhóm
- 3N thi đọc đoạn 3
- Nhận xét, bình chọn
C. Tìm hiểu bài
-Yêu cầu đọc thầm.
-Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản thế nào?
-Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
+Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản quả cam quý?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
-Qua bài nay em hiểu điều gì?
-Em học tập gì ở Quốc Toản?
-Em cần làm gì để thể hiện lòng yêu nứơc
D.Luyện đọc lại:
-Chia nhóm
- Thi đọc
- Cá nhân đọc
3. Củng cố- Dặndò: 
- Qua bài nay em hiểu điều gì?
-Nhận xét giờ học.
Nhắc HS về luyện đọc.
-3-4HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét.
-Nghe theo dõi.
-Nối tiếp đọc câu.
-Phát âm từ khó.
-4HS đọc 4 đoạn.
- H luyện đọc câu
-Nêu nghĩa các từ SGK
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc cá nhân.
-Nhận xét.
- H đọc thầm
-Giả vờ mượn đường để xâm lược nước ta.
-Để được nói hai tiếng xin đánh.
-Xô lính gác, tự ý xông vào là phạm tội khi quân.
-Vì thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo việc nước.
-Vì ấm ức bị coi là trẻ con.
-Căm giận lũ giặc.
-Tinh thần yêu nước.
-Nhiều HS nêu.
-Luyện đọc trong nhóm
-3-4 nhóm luyện đọc theo vai.
-1HS đọc cả bài.
- Căm giận lũ giặc,tinh thần yêu nước
- H lắng nghe.
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tiết 1)
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Biết đọc, viết các số có 3 chữ số. Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có 3 chữ số. Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số.
* Bài 1 (dòng 1, 2, 3); Bài 2 a, b; Bài 4; Bài 5.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Chữa bài kiểm tra.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-HD HS làm bài tập và ôn.
Bài 1 Viết các số:
-Nêu miệng.
-Cho HS ôn lại cách đọc số có 3 chữ số có 0 ở giữa.
Bài 2: Số 
-Yêu cầu điền số thích hợp vào chỗ trống
Bài 4: >, <, = ?
-Yêu cầu nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
-Cho HS nêu yêu cầu và ra đáp án.
-Nhận xét đánh giá.
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu
- H nêu miệng 
3.Củng cố- Dặn dò 
-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế nào?
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
-Nêu yêu cầu
-Ghi kết quả vào bảng con.
915, 695, 714
-Đọc lại các số.
-Nêu yêu cầu
-HS làm bài và nêu kết quả
-Làm bảng con.
 327 > 299
 465 < 700
 534 = 500 + 34
+Số bé nhất có 3 chữ số : 100
+Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
+Số liền sau số: 999 là 1000
-Từ trái sang phải.
Tự nhiên xã hội
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Khái quát hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao ban đêm
 - HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69.
 - Một số bức tranh về trăng sao.
 - Giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
Bức ảnh chụp về cảnh gì?
Em thấy Mặt Trăng hình gì?
Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
Ánh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không?
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng.
Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau:
Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
- Kết luận: Cung cấp cho HS bài thơ:
GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian).
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau:
Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
Hình dạng của chúng thế nào?
Anh sáng của chúng thế nào?
Yêu cầu HS trình bày.
v Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp.
- Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao).
4. Củng cố – Dặn dò 
- Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích.
Hát
- HS quan sát và trả lời.
-Cảnh đêm trăng.
- Hinh tròn.
- Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
- Ánh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời.
- 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- 1, 2 HS đọc bài thơ:
Mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa
Mùng ba câu liêm
Mùng bốn lưỡi liềm
Mùng năm liềm giật
Mùng sáu thật trăng
- HS thảo luận cặp đôi
Cá nhân HS trình bày.
HS nghe, ghi nhớ.
- Các vì sao có hình dạng như đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác.
- Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh của mình
Chiều thứ năm, ngày 2 tháng 5 năm 2013 
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHAM VI 1000( Tiết 2)
I. Mục đích- yêu cầu:
 Giúp học sinh biết :
 - Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.
 - Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
 - Sắp xếp các số theo thứ tự xác định. Tìm đặc điểm của 1 dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm SGK.
- Nhận xét đánh giá.
- 1 HS lên bảng chữa (nhận xét)
a)Chín trăm ba mươi chín 939
Bài 2: 
a. Viết các số.	
+ Làm bảng con.
- HD mẫu. 965 = 900 + 60 + 5 
+ 1 số lên bảng chữa.
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
- Nhận xét chữa bài.
404 = 400 + 4
b. Viết.
- HD mẫu. 800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
- Nhận xét chữa bài.
800 + 8 = 808
Bài 3: Viết các số.
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
a. Từ lớn đến bé.
- 1 số lên chữa
297, 285, 279, 257
b. từ bé đến lớn.
257, 279, 285, 297
Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào SGK.
- Yêu cầu HS làm bài.
a. 462, 464, 466, 468.
- Nhận xét đánh giá.
b. 353, 357, 359.
c. 815, 825, 835, 845.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.
-Nhận xét giờ học.
Nhắc HS xem bài sau
-Theo dõi
Chính tả: (Nghe viết)
 BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bóp nát quả cam.
 - Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/x hoặc âm chính ê/i.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng quay bài tập 2 (a).
:III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc lại chính tả 1 lần.
- 2 HS đọc bài.
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
- Chữ thấy viết hoa nhiều là chữ đầu câu. Chữ viết hoa vì là chữ đứng đầu câu. Quốc Toản tên riêng.
- Yêu cầu tìm và viết từ khó.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- GV đọc HS viết.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- Chấm chữa 5- 7 bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 (a)
- HS đọc yêu cầu.
- HD làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài.
 a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì
 - Theo dõi nhắc nhở HS yếu
mưa.
- Nó múa làm sao ?
- Nó xoè cánh ra?
- Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Nhận xét đánh giá.
- Có xáo thì xáo nước trong.
- Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
 3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhắc HS xem bài sau
- Nhận xét giờ học
-HS nêu
Tập viết:
CHỮ HOA V( Kiểu 2)
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Viết đúng chữ hoa V ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ. Chữ và câu ứng dụng: Việt ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) Việt Nam thân yêu
II. Đồ dùng dạy học:
 Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2 
Chữ V kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
HS viết bảng con
* Viết: : Việt 
- GV nhận xét và uốn nắn.
c. Hoạt động 3: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- Hát
- HS quan sát
- 5 l ... i.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
- Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
- Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn?
- Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
 4. Củng cố – Dặn dò 
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Hát
- Làm bài vào vở bài tập. 
2 x 4 =8 5 x 6 = 30
3 x 9 = 29 12 : 2 = 6
4 x 5 =20 12 : 3= 4
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
4 x 6 + 16 = 24 + 16
 = 40
20 : 4 x 6 = 5 x 6
 = 30
Bài giải
	Số HS của lớp 2A là:
	3 x 8 = 24 (HS)
	Đáp số: 24 HS.
- Tìm x.
- Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
X : 3 = 5
X = 5 x 3
X = 15
5 x X = 35
X = 35 : 5
X = 7
Toán:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
 Củng cố cho hs về các kiến thức: 
 + Thứ tự các số trong phạm vi 1000
 + So sánh các số có 3 chữ số.
 + Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 + Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ)
 + Chu vi các hình đã học
II. Các hoạt động dạy học
Bài 1. Số ?
 536,..........,538,........,............
 789,..........,790,........,792,.........
Bài 2 ( .>,<,= )
 478........748 , 963.......693 , 982.....356 , 799......797
 262.........226 . 390......300 + 90 , 129.....100+9 , 345...354
Bài 3.Viết thành tổng trăm, chục, đơn vị
 295 =........................................, 369 =........................
 596 = ......................................., 312 =..................... .
Bài 4. Đặt tính rồi tính
 247 + 652 , 482 + 217 , 986 - 764 , 769 – 546
Bài 5. Tính chu vi hình bên 
 6cm
4cm 4cm 
 6cm
************************************************** 
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp( BT1; Bt2),nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
 - Đặt được một số câu ngắn với một từ tìm được trong BT3,BT4.
 - GDHS dùng đúng ngữ pháp trong chủ đề nghề nghiệp
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
Yêu cầu HS tìm cặp từ trái nghĩa và đặt câu.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới.
HĐ1:Từ ngữ về nghề nghiệp.
Bài 1:Yêu cầu:
-Yêu cầu quan sát tranh và tìm các nghề tương ứng.
Bài 2:
-Chia lớp thành các nhóm tìm từ chỉ nghề nghiệp.
HĐ 2: Từ chỉ phẩm chất
Bài 3:Tìm thêm một số từ chỉ phẩm chất nhân dân Việt Nam ?
HĐ 3: Đặt câu.
Bài 4: Nêu yêu cầu.
-Chia lớp thành 2 dãy thi đặt câu nhanh đúng.
-Nhận xét giữa các nhóm.
3.Củng cố- Dặn dò : Nêu một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HSvề nhà chuẩn bi tiết sau.
-2 HS thực hiện.
-Tìm từ trái nghĩa.
-Quan sát tranh và tìm từ chỉ nghề nghiệp tương ứng
-Thảo luận cặp đôi.
-Nối tiếp nhau nêu từ ngữ
-Đọc lại từ ngữ.
-Hình thành nhóm
-Làm việc trong nhóm.
-Đọc kết quả
-Nhận xét.
-2-3 HS đọc.
-đọc đồng thanh từ ngữ.
-Làm vào vở bài tập:Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, anh dũng, đoàn kết.
-Trung hậu, bất khuất, hiên ngang, chung thuỷ
-2 HS đọc yêu cầu
-Thực hiện
- Về tìm thêm từ ngữ về nghề nghiệp nhân dân ta. Và phẩm chất của học sinh.
-HS nêu
Tiếng Việt:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
 - Củng cố bài Bóp nát quả cam , lượm Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc 
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc.Truyện 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
3. Bài mới 
Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu Hs đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
 HS luyện phát âm các từ ngữ sau: 
giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, , cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
 HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọcTổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 
Hát
Theo dõi và đọc thầm theo.
7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Chia bài thành 4 đoạn.
Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1,
 Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
Chiều thứ bảy, ngày 4 tháng 5 năm 2013 
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI AN ỦI.
I.Mục đích- yêu cầu:
- Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em
- HS Cĩ ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
HS: Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
 Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
- Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
- Hát
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
 b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./
 c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ k
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
Luyện viết:
BÀI 33
I .Môc tiªu:
 - Gióp Hs viÕt bµi luyÖn viÕt tuÇn 33.
 - Tr×nh bµy s¹ch ®Ñp, râ rµng ®óng yªu cÇu cña bµi.
II. Ho¹t ®«ng d¹y häc:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
A.KiÓm tra:KiÓm tra vë cña hs
B. Bµi míi :GV nªu y/c tiÕt häc.
Ho¹t ®éng1:H­íng dÉn quan s¸t nhËn xÐt 
-GV g¾n ch÷ mÉu lªn b¶ng
-GV viÕt mÉu theo dßng kÎ « ly 
-GV theo dâi uèn n¾n t­ thÕ ngåi vµ nh¾c nhë häc sinh vÒ kÝch cì ch÷
 Ho¹t ®éng2.HD viÕt bµi ë vë luyÖn viÕt
-GvV theo dâi gióp ®ì .
-Thu chÊm nhËn xÐt -Tæ chøc b×nh chän nªu g¬ng HS viÕt ®Ñp .
C. Cñng cè dÆn dß :
- GV nhËn xÐt giê häc:
-HS nªu cÊu t¹o 
-ViÕt b¶ng con 
-Theo dâi chØnh s÷a nÕu sai
-HS viÕt bµi 
-VÒ nhµ viÕt tiÕp phÇn B
Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố về tính nhẩm các số có một chữ số, cá phép tính với các số trong phạm vi 1000. 
 - Học sinh vận dụng để giải toán có lời văn có liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Ôn về kiến thức
 3 em đọc các số 110,120,130,140, ..... 
 3 em lên bảng viết các số: bốn trăm; năm trăm sỏu mươi
 Số 987 là số có mấy chữ số?
 Giá trị của số 8? Số 7? Số 9?
Hoạt động 2: HD HS làm một số bài tập sau
- HS làm bài vào vở.
 - GV quan sát giúp đỡ HS.
 - Lần lượt gọi 1 em lên chữa bài. 
 - Hs cùng làm và lần lượt chữa bài. GV chấm và chốt cách làm từng bài.
Một số bài tập thực hành:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 46 + 38 	82 + 18 806 + 80
 75 – 46	100 – 53 753 – 50 
 Bài 2: Tìm x, y:
 x + 300 = 800	x x 5 = 45	
 y : 3 = 6 	1000 - x = 300	
 Bài 3: Thùng to chứa 350l nước. Thùng nhỏ chứa được ít hơn thùng to 150l nước. Hỏi thùng nhỏ chứa được bao nhiêu lít nước?
 Bài 4: Cô giáo có 40 quyển truyện, cô thưởng cho mỗi bạn học sinh giỏi 5 quyển truyện. Hỏi có mấy bạn được cô thưởng truyện?
GV chấm chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung giờ học.
**********************************************
SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ	
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hoạt động 1: Hát 2 bài.
- Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
+Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ 
 - Chuyên cần: 
 - Xếp hàng, đồng phục
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: 
- Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau
-Hoạt động 4
 - Sinh hoạt văn nghệ
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe và ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33 cktkn.doc