Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2010

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2010

A/ Mục đích yêu cầu:

Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ rõ ý .Bứơc đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật, đọc khó dễ lẫn như : sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ- Hiểu nghĩa các từ mới như :sáng kiến , lập đông , chúc thọ .

-Hiểu ý nghĩa nội dung:Sáng kiến của bé Hàtổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng , yêu thương ông bà của mình .

B / Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa

H: sgk

 

doc 17 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài
Hai
1/11
Chiều
2
3
1
2
3
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Luyện toán
Luyện Tiếng Việt
Sáng kiến của bé Hà(t1)
 Sáng kiến của bé Hà(t2)
Luyện tập
Luyện toán: Tìm một số hạng trong một tổng
Luyện đọc: Sáng kiến của bé Hà
Ba
2/11
1
2
3
4
Toán
Kể chuyện
Chính tả
Thủ công
Số tròn chục trừ đi một số
Sáng kiến của bé Hà
Tc: Ngày lễ
Gấp thuyền phẳng đáy có mui(t2)
Tư
3/11
1
2
3
Toán
Luyện toán
Tập đọc
11 trừ đi một số: 11-5
Luyện 11-5
Bưu thiếp
Năm
4/11
1
2
4
Toán
Luyện từ và câu
Tập viết
31 – 5 
TN về họ hàng- Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Chữ hoa H 
Sáu
5/11
1
2
4
Toán
Chính tả
Tập làm văn
51 – 15 
NV: Ông và cháu
Kể về người thân
 Ngày soạn:30/10/2010
 Thứ hai ngày1tháng11 năm 2010
Tập đọc:
Sáng kiến của bé Hà
A/ Mục đích yêu cầu: 
Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ rõ ý .Bứơc đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật, đọc khó dễ lẫn như : sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ- Hiểu nghĩa các từ mới như :sáng kiến , lập đông , chúc thọ . 
-Hiểu ý nghĩa nội dung:Sáng kiến của bé Hàtổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng , yêu thương ông bà của mình .
B / Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa
H: sgk 
C/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2 học sinh trả lời câu hỏi về tên của các ngày 1 - 6; 1- 5; 8 - 3; 20 -11 
2.Bài mới: a) Phần giới thiệu:
-Để biết tình cảm của bé Hà đối với ông bà của mình thế nào. Hôm nay chúng ta tìm hiểu câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà” 
b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện.
* Đọc từng đoạn 
* Hướng dẫn ngắt giọng: Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp.
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh 
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
*/ Thi đọc: Mời các nhóm thi đua đọc.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
* Đọc đồng thanh 
 Tiết 2
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
 -Bé Hà có sáng kiến gì? 
- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
- Bé Hà băn khoăn điều gì? 
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào?
* Luyện đọc lại truyện:
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em.
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật.
 đ) Củng cố dặn dò: 
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Đó là ngày nào?
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: bưu thiếp
 Hai em lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên.
-H đọc từng câu, tìm tiếng từ khó đọc: sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, hiếu thảo 
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2 
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- Bố ơi,/ sao không có ngày của ông,/ bà bố nhỉ?//... Hai bố con bàn nhau /lấy ngày lập đông hàng năm / làm ngày “ ông bà “,/ vì khi đó trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe / cho các cụ già .//
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ).
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc 
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
-Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm đoạn 1 
- Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà .
-Ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý chăm lo cho sức khỏe của các cụ già. Bé Hà rất yêu quí và kính trọng ông bà của mình.
-Bé băn khoăn vì không biết tặng ông bà cái gì.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
Hiếu thảo
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện.
- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân .
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Chiều:
Toán:
Luyện tập .
A/ Mục đích yêu cầu:
 Biết tìm x trong các bài tập dạng x + a = b, a + x = b( với a, b không quá 2 chữ số) Biết giải bài toán có một phép tính trừ.
Gdh cẩn thận trong tính toán
B/ Chuẩn bị: Đồ dùng phục vụ trò chơi .bảng phụ
H: bảng con, sgk, vở
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng - Tìm x
 x + 8 = 19 ; 41 + x = 75
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt
 c/ Luyện tập :
-Bài1: Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
x + 8 = 10 30 + x = 58
 x = 10 – 8 x = 58 – 30
 x = 2 x = 28
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 
10 – 9 = 1 10 – 2 = 8 
10 – 1 = 9 10 – 8 = 2 
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4: Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ giải vào vở.
- Mời một em lên bảng làm bài.
Bài 5: Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở.
- Mời một em đọc chữa bài.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
d) Củng cố - Dặn dò:
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị bài: số tròn chục trừ đi một số.
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu .
Tìm x, H làm bảng con
- Đọc đề .Tính nhẩm, H làm tiếp sức
-Cam và quýt có 45 quả trong đó có 25 quả cam 
-Hỏi số quýt .
 Giải 
 Số quả cam có là:
 45 - 25 = 20 ( quả )
 Đáp số : 20quả
- Nhận xét bài làm của bạn .
H thi làm nhanh
. Khoanh vào ý C , x = 0.
- Một em đọc chữa bài .
Lấy tổng trừ đi số hạng dã biết
Về học bài và làm các bài tập còn lại . 
Luyện toán
Luyện tìm một số hạng trong một tổng
A/Mục đích yêu cầu: 
Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng. Giải toán có một phép tính trừ
Gdh tính chịu khó khi làm bài.
B/Chuẩn bị: nd bài
H: bảng con, vở
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Luyện tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu
x + 14 = 27 x + 25 = 47
 x = 27 – 14 x = 47 – 25
 x = 13 x = 22
54 + x = 78 37 + x = 89
 x = 78 - 54 x = 89 – 37
 x = 24 x = 52
Bài 2: H nêu yêu cầu( bài 3 sgk trang 45)
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Bài 3: H nêu yêu cầu
Tổng của hai số là 65. Một trong hai số đó là 30. Tìm số còn lại?
Hướng dẫn học sinh xác định dạng toán
Củng cố dặn dò:
Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào?
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau
Tìm x. H làm bảng con
H đọc đề. H làm vở
Một lớp học có 35 học sinh...
Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh gái?
Tìm một số hạng trong một tổng
 Giải
Lớp học đó có số học sinh gái là:
 35 – 20 = 15(học sinh)
 Đáp số: 15 học sinh
Dành cho học sinh khá giỏi
 Giải
Số còn lại là:
 65 – 30 = 35
H nhắc lại
H ghi nhớ 
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc sáng kiến của bé Hà
. Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to và đọc diễn cảm bài: Sáng kiến của bé Hà
 - Đọc đúng tốc độ, mạch lạc trôi chảy
 Rèn đọc cho hs yếu biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
 Gd h biết yêu thương quý trọng ông bà
 B.Chuẩn bị: sgk
 C .Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
* Gọi 1H đọc tốt đọc lại toàn bài
- Yêu cầu H nối tiếp đọc từng câu
- Gv chú ý cách phát âm cho hs đọc yếu
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn
- Gv rèn cho H đọc đúng, đọc hay cho từng đoạn: ngắt nghĩ hơi đúng chỗ (nhất là đối với H yếu)
- Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc
- Tuyên dương hs yếu đọc có tiến bộ
* Yêu cầu H đọc từng đoạn trong nhóm (từng nhóm đối tượng)
 * Thi đọc:
 - Tổ chức cho hs thi đọc phân vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố và ông, bà.
 Cho hs nhắc lại cách đọc lời nhân vật
 - Nhận xét, tuyên dương
3 .Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học
- Luyện đọc ở nhà
- 
- Đọc bài, lớp đọc thầm
- Nối tiếp đọc
- Luyện phát âm
- Nối tiếp đọc
- H luyện đọc
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Các nhóm luyện đọc
- Thi đọc phân vai theo 3 đối tượng 
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt, đọc có tiến bộ
- Nghe, ghi nhớ
 Ngày soạn: 30/10/2010
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Toán:
Số tròn chục trừ đi một số
A/ Mục đích yêu cầu:
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. Biết giải bài toán có một phép trừ(số tròn chục trừ đi một số).
Rèn H làm đúng dạng toán trên
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B/ Chuẩn bị: Que tính. 
H: que tính, bảng con, vở
 C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về phép trừ có dạng “ Số tròn chục trừ đi một số”
*) Giới thiệu phép trừ 40 - 8 
- Nêu bài toán: có 40 que tính bớt đi 8 que tính . Hỏi còn lại mấy que tính?
Thực hiện thao tác bớt đi 8 que để tìm kết quả 
- Vậy 40 - đi 8 bằng bao nhiêu?
 Đặt tính và tính:
- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính .
Áp dụng:
- Yêu cầu áp dụng cách trừ vừa học để đặt tính và tính các phép tính 60 - 9, 50 - 5 90 - 2 
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
*) Giới thiệu phép trừ 40 - 18 
-Tiến hành tương tự theo 4 bước trên.
Gọi H nhắc lại cách đặt tính và cách tính
 - 
 22 
 c/ Luyện tập:
-Bài 1:Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- - - - - 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
 -Yêu cầu một em lên tóm tắt bài toán.
Tóm tắt: - Có : 2 chục que tính 
 Bớt : 5 que tính 
 Còn lại ... que tính? 
2 chục bằng bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở 
-Nhận xét ghi điểm học sinh.
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Hai em lên bảng làm 2 phép tính về dạng tìm số hạng trong một tổng.
-Học sinh khác nhận xét.
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Còn 32 que .
- Vậy 40 trừ 8 bằng 32 .
3 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính. Lớp thực hiện vào nháp .
 - 
H làm bảng con
- Một em nêu tóm tắt bài toán.
- Lớp làm vào vở. Một em lên bảng làm bài.
- Bằng 20 que tính.
 Giải : 
 2 chục = 20 que 
 - Số que tính còn lại là : 
 20 - 5 = 15 ( que )
 Đáp số: 15 que tính 
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện t ... a bài cũ: 
- Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữ kì. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ về gia đình họ hàng”. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi .
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài1: Yêu cầu mở sách giáo khoa bài “ Sáng kiến của bé Hà” đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người và đọc.
- Mời một em đọc lại bài.
Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình ,họ hàng mà em biết .
- Nhận xét đánh giá .
*Bài 3: Một em đọc bài
- Họ nội là những người như thế nào?
- Họ ngoại là những người ra sao với nhà mình?
Bài 4: Đọc yêu cầu đề 
-Dấu hỏi thường đặt ở đâu? 
- Yêu cầu lớp làm bài, một em lên bảng làm 
- Nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu lớp ghi vào vở.
d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới :Tuần 11
- Lắng nghe rút kinh nghiệm .
- Nhắc lại tựa bài 
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện “sáng kiến của bé Hà“
- Từ chỉ người trong gia đình, họ hàng : bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, ông cháu, cháu .
- Nối tiếp nhau nêu các từ ngoài những từ ở bài tập 1 còn có thể nêu thêm: cậu, dì, dượng, anh, con dâu, con rễ, chắt, cụ ,...
- Ghi vào vở.
.H hoạt động nhóm 4
- Là những người ruột thịt với bố.
- Là những người bà con ruột thịt với mẹ
Họ nội: ông nội, bà nội, bác, chú, cô 
 Họ ngoại: ông ngoại, bà ngoại, dì, dượng 
Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?H làm vở
- Cuối câu hỏi .
-Làm bài vào vở , một em làm trên bảng .
- Điền dấu chấm vào ô trống thứ nhất dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2.
- Ghi câu đúng vào vở.
-Hai em nêu lại nội dung vừa học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .
Tập viết:
Chữ hoa H
A/ Mục đích yêu cầu: 
Viết đúng chữ hoa H (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ). Biết viết chữ và cụm từ ứng dụng Hai (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) Hai sưong một nắng(ba lần) 
H viết đúng ,trình bày đẹp .
Giáo dục hs giữ vở sạch ,viết chữ đẹp 
B/ Chuẩn bị: Gv Mẫu chữ hoa H. Vở tập viết 
 -H: Vở tập viết, bảng con.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ G và cụm từ Góp sức chung tay.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:Tt
 b)Hướng dẫn viết chữ hoa:
*Quan sát số nét, quy trình viết chữ H :
- Chữ hoa H gồm mấy nét? 
Cao mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ?
-Chỉ nét 1 và hỏi học sinh : Nét 1 là sự kết hợp giữa nét nào với nét nào?
-Điểm đặt bút của nét này ở đâu? Dừng bút ở đâu?
- Nét thứ 2 gồm những nét cơ bản nào nối với nhau?
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ H cho học sinh như sách giáo khoa .
Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa H vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con.
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ?
-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? 
- Nêu cách viết nét nối từ H sang a?
*/ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Hai vào bảng
*) Hướng dẫn viết vào vở:
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 
 H Hai
H Hai
Hai sương một nắng
d/ Chấm chữa bài 
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh.
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.
- 2 em viết chữ G .
- Hai em viết cụm từ “Góp sức chung tay - Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát 
- Chữ H gồm 3 nét. 
-Cao 5 ô li, rộng 5 ô li. 
- Của nét cong trái và nét luợn ngang .
 Đặt bút ở trên đường kẻ ngang 5 giữa đường dọc 3 và dọc 4 lượn xuống dưới đường kẻ ngang 5 viết nét cong trái nối liền nét lượn ngang.
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con.
- Đọc : Hai sương một nắng.
-Chữ g, h cao 5 li .chữ t cao 1,5 li 
-Các chữ còn lại cao 1 li.
-Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) 
-Nét cong trái của chữ a chạm vào điểm dừng của nét móc phải chữ H
- Thực hành viết vào bảng.
- Viết vào vở tập viết:
-1 dòng chữ H hoa cỡ vừa
1 dòng chữ H hoa cỡ nhỏ
 dòng chữ Hai cỡ nhỏ.
 3 lần câu ứng dụng“Hai sương một nắng“ 
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa I”
 Ngày soạn :30/10/2010.
 Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2010
Toán:
51 - 15
A/ Mục đích yêu cầu:
 Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15. Vẽ được hình tam giác
 Rèn hs tính toánvà nhận biết hình nhanh ,chính xác .
Giáo dục H tích cực học tập. 
B/ Chuẩn bị: Gv: Bảng gài - que tính 
 H: sgk, que tính, bảng con, vở ,... .
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ:
-H : Đặt tính rồi tính: 71 - 6 ; 41 - 5 
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tt 
*) Giới thiệu phép trừ 51 - 15 
- Nêu bài toán: Có 51 que tính bớt đi 15 que tính . còn lại bao nhiêu que tính?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Viết lên bảng 51 -15 
-Vậy 51 que tính bớt 15 que còn mấy que tính?
- Vậy 51 trừ15 bằng mấy?
-Viết lên bảng 51 - 15 = 36 
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
-
 36
c/ Luyện tập :
-Bài 1: Một em đọc đề bài: 
 Bài 2: Một em đọc đề bài sách giáo khoa. 
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? 
81 – 44 51 – 25 
 Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài 
-Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Chuẩn bị bài : Luyện tập.
- H. Lên bảng thực hiện 
-Học sinh khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết.
- Quan sát , lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 51 - 15 
H sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Còn 36 que tính .
Tính. H làm bảng con
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
H làm vở
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Ba em lên bảng thực hiện.
- Vẽ hình tam giác theo mẫu
- Nối 3 điểm với nhau
H tự vẽ vào vở 
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học .
Chính tả
Ông cháu
A/ Mục đích yêu cầu:
 Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi bài thơ “ Ông cháu“ Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ .Làm đúng các bài tập 2, bài tập 3a 
RènH viết đúng, tốc độ nhanh.
Giáo dụcH tự giác tích cực học tập,giữ vở sạch chữ đẹp. 
B/ Chuẩn bị: Giáo viên Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. 
 - H: bảng con , vở,..
C/Các hoạt đọng dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 2 em lên bảng viết 
- Lớp thực hiện viết vào bảng con. 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Ông cháu “ 
b) Hướng dẫn nghe viết : 
- Treo bảng phụ, đọc đoạn cần viết . 
- Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
- Khi đó ông nói gì với cháu?
Bài thơ có mấy khổ thơ?
-Mỗi dòng có mấy chữ?
* Để cho đẹp các em nên viết bài thơ vào giữa trang giấy, lùi vào khoảng 3 ô. Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ nào?
Dấu ngoặc kép có ở những câu thơ nào?
-Lời nói của ông và cháu được đặt trong dấu ngoặc kép.
-viết bảng con: vật, khỏe, rạng sáng
Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm 
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 1 : - Mời một em lên làm mẫu .
- Yêu cầu nối tiếp để tìm các chữ theo yêu cầu .
*Bài 2: Điền vào chổ trống l hay n?
-Mời một em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung .
-Nhận xét chốt ý đúng .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-Hai em lên bảng viết các từ :Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày nhà giáo Việt Nam, con cá, con kiến, lo sợ ...
-Nhận xét bài bạn. 
Lớp đọc đồng thanh đoạn viết 
- Cháu luôn là người thắng cuộc 
- Cháu khỏe hơn ông nhiều, ông là buổi trời chiều . Cháu là ngày rạng sáng.
- Có hai khổ thơ.
-Mỗi câu có 5 chữ 
- Đặt cuối các câu: Cháu vỗ tay hoan hô:
 Bế cháu ông thủ thỉ:
- “Ông thua cháu ông nhỉ!”
“ Cháu khỏe hơn ....rạng sáng“ 
H viết bảng con
-Lớp nghe đọc chép vào vở.
-Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.
 -càng, căng, cũng, cườn , canh, ca, cuống 
-Kẹo, ke, kẹt ,kê, ki, kén, kiến, kiếm, kiếng ,
-Đọc yêu cầu đề bài 
- Lớp làm bài vào vở 
- Lên non mới biết non cao 
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy 
b/ dạy bảo - cơn bão - lặng lẽ - số lẻ - mạnh mẽ - sứt mẻ . 
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở 
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Tập làm văn:
Kể về người thân
A/ Mục đích yêu cầu:
 Biết kể về ông bà hoặc người thân dựa theo câu hỏi gợi ý . Viết được các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân.
Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu.
Gdh tình cảm gia đình . 
B/ Chuẩn bị: Gv bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
 -H: bảng con ,vở,..
 C/ Hoạt động dạy –học chủ yếu :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ:
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ thực hành kể về người thân.
 b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Một em đọc đề bài 
 -Gọi một số em trình bày trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương những em kể tốt .*Bài 2: Yêu cầu học sinh thực hành viết những điều vừa nói ở bài tập 1 vào vở thành một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu).
- Lưu ý các em cần viết câu văn liền mạch và sử dụng các dấu câu và viết hoa chữ cái đầu câu .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
Nhận xét bài kiểm tra giữa kì
-Kể về ông,bà (hoặc một người thân)của em. H hoạt động nhóm đôi
-Ông em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi . Ông từng là một công nhân mỏ .Ông rất yêu quí em ...
- Đọc đề bài 
- Thực hành viết câu trả lời vào vở.
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét.
- Nhận xét bài bạn .
 2 học sinh nhắc lại nội dung 
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 9 NAM 2010.doc