Tuần21 Ngày soạn : 2 - 1 - 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Chào cờ :
Tập trung toàn trường
Tập đọc
Tiết 81+82: Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng.
- Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
Tuần21 Ngày soạn : 2 - 1 - 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Chào cờ : Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 81+82: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng. - Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK. III. các hoạt động dạy học: 1.ÔĐTC 2.KTBC-- 2 HS đọc bài: Mùa nước nổi- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ? - HS- GV nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của cô Hoạt động của trò Giới thiệu bài: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3: * GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. * GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. *Giải nghĩa từ: Sơn ca - 1 HS đọc phần chú giải c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ? - Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. Câu 3: - Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ? - Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca. Câu 4, 5: - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? Tích hợp: BVMT: GVHDHS nêu ý nghĩa câu truyện từ đó GD HS ý thức bảo vệ môi trường - Quyền và bổn phận sống thân áu với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn - Phải yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa 4. Luyện đọc lại: - 3, 4 em đọc lại chuyện - GV nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 101 Luyện tập * Những KT đã biết liên quan đến bài - Bảng nhân 2- 5 và cách giải toán * Những KT mới cần hình thành Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. i. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. 2. Kỹ năng : - HS làm tính và giải toán thành thạo. 3. Giáo dục: - HS yêu thích môn học ii. Chuẩn bị - ĐDDH: GV: - Một số bài tập , đáp án. HS: - Học thuộc các bảng nhân đã học, bảng con, phấn, bút dạ ... PPDH: - Trò chơi,Nhóm KTKPB, sơ đồ tư duy iii. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Kiểm tra bảng nhân 5 - Nhận xét - 2 HS đọc bảng nhân 5 2.Hoạt động 2 Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: Trò chơi - 1 HS đọc yêu cầu ( 25 phút) - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK Bài 2: (Nhóm- KTKPB) - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết qua- trò chơi đố bạn - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 nhóm lên bảng trình bày. - Nhận xét, chữa bài. 5 x 7 - 15 = 35 -15 = 20 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 5 x 10 - 28 = 50 - 28 = 22 Bài 3: (Viết) - HS đọc yêu cầu - HD HS phân tích đề toán. - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải vào vở . Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: .....giờ ? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4: (Viết) - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho hỏi gì ? Tóm tắt: Mỗi can: 5 lít dầu 10 can: .....lít dầu ? - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: 10 can đựng số lít dầu là: 5 x 10 = 50 (lít) Đáp số: 50 lít Bài 5:(Miệng) - Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. a) 5, 10, 15, 20, 25, 30 3.Hoạt động 3 b) 5, 8, 11, 14, 17, 20 Củng cố dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011 Tập đọc Tiết 84: Vè chim I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp câu vè. - Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm tính nết giống con người của một số loài chim II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè. iII. hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.ÔĐTC 2.KTBC - 2 HS đọc bài thông báo của thư viện vườn chim? - 2 HS đọc - Muốn làm thẻ mượn sách cần đến thư viện nào lúc nào ? - Cần đến thư viện vào sáng thứ 5 hàng tuần. - Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện đọc: * Giáo viên đọc mẫu bài vè: * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn ? - 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng. - GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Vè chim - Lời kể có vần. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. Câu 2: - Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. - Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ? - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo. Câu 3: - Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ? - Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng. 4. Học thuộc lòng bài vè: - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. 5 Củng cố - dặn dò: - Cho HS tập đặt một số câu vè *VD: Lấy đuôi làm chổi Là anh chó xồm Hay ăn vụng cơm Là anh chó cún - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà tiếp tục học bài vè sưu tầm một vài bài vè dân gian. Toán Tiết 103: Luyện tập * Những KT đã biết liên quan đến bài -Biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc * Những KT mới cần hình thành - Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Giúp HS: - Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc một cách thành thạo. 3. Thái độ : - HS yêu thích môn học . II.chuẩn bị ĐDDH: GV: - Bài tập HS:- Vở bài tập PPDH: Nhóm... iii.các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1 - Vẽ đường thẳng gồm 3 đoạn thẳng? - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - GV nhận xét, chữa bài. 2.Hoạt động 2 Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập: ( 27phút) Bài 1:(Nhóm) - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - 1 đường gấp khúc có độ dài 12cm, 15cm. - Bài toán hỏi gì ? - Tính độ dài đường gấp khúc - Nêu cách tính ? - Lấy tổng độ dài các đoạn thẳng. cộng với nhau: - Yêu cầu HS làm bài t heo nhóm 2 Bài giải: a. Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33(dm) - Gọi HS đọc bài , nhận xét chữa bài Đáp số: 33 dm Bài 2:(Viết) - 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ - Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải. - Nhận xét, chữa bài Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 7 + 2 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm Bài 3(Miệng) - Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ bên ? a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD. b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD. 3.Hoạt động 3 Củngcốdặndò (3 phút) - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài tập Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 104: Luyện tập chung * Những KT đã biết liên quan đến bài -Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán.đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc * Những KT mới cần hình thành - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán. -Củng cố, nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Tính độ dài đường gấp khúc II. chuẩn bị - Đ D DH: GV: - Bài tập HS: Vở bài tập bảng con - PPDH: Nhóm, trò chơi , iii.Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1 - Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 2 HS đọc Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - GV nhận xét 2.Hoạt động 2 Bài mới: Giới thiệu bài- HD làm bài tập : Bài 1: Trò chơi ( 27phút) - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - HS làm bài, theo hình thức trò chơi đố bạn 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 - Nhận xét, chữa bài. 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 Bài 2: (nhóm) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HD HS làm bài theo nhóm 2 - HS làm bài theo nhóm 2 - GV gọi HS lên bảng - GV nhận xét sửa sai - Đại diện nhóm lên bảng Bài 3: (Bảng con) - Yêu cầu HS nêu cách tính - Thực hiện từ trái sang phải. a. 5 x 5 + 6 = 31 b. 4 x 8 - 17 = 15 c. 2 x 9 - 18 = 0 - GV nhận xét sửa sai d. 3 x 7 + 29 = 50 Bài 4: (Viết) - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc - Bài toán hỏi gì ? - 7 đổi đũa có nhiêu chiếc - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải vào vở - GV chám một số bài nhận xét Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số: 14 chiếc đũa Bài 5: (Miệng) - 1 HS đọc đề bài. - Tính độ dài mỗi đường gấp khúc. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Nêu các ... à trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ? - 2 cặp HS thực hành. - HS1: Tớ nghe nói mẹ bạn đi công tác. Khi nào mẹ bạn về ? - -(Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về. 2.Hoạt động 2 Bài mới: ( 27phút) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim. - GV phát bút dạ giấy cho các nhóm. - HS làm bài theo nhóm a. Gọi tên theo hình dáng ? Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, .... b. Gọi tên theo tiếng kêu ? - Tu hú, quốc, quạ. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn - Bói cá, chim sâu, gõ kiến Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp. - HS thực hành hỏi đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ? a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Tương tự bài tập 2: - HS làm bài. - 1 em đọc câu hỏi, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để trên giá sách. c. Sách của em để ở đâu ? - GV cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở 3.Hoạt động 3 Củng cố dặn dò (3phút) - Nhận xét tiết học. - VN Tìm hiểu thềm về các loài chim. Tập viết Tiết 21: Chữ hoa: R I. Mục tiêu, yêu cầu: - Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng Rúi rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Rúi rít chim ca. III. các hoạt động dạy học: 1.ÔĐTC 2 KTBC- Cả lớp viết bảng con chữ Q- HS viết trên bảng con - Nêu lại cụm từ ứng dụng- Quê hương tươi đẹp.- Cả lớp viết chữ: Quê - GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động của cô Hoạt động của trò Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. Hướng dẫn viết chữ hoa R: 1. Hướng ẫn HS quan sát chữ R và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ R - HS quan sát. - Chữ R có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Được cấu tạo mấy nét ? - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P. - Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết: 2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai cho HS Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Rúi rít chim ca - Em hiểu ý câu trên như thế nào ? - Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ. 2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - R, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li 2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con - HS viết bảng. 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. * Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ R. Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 Tập làm văn Tiết 21: Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim * Những KT đã biết liên quan đến bài - Các bài tập đọc, LTVC đã học trong tuần - Biết nói lời cảm ơn,biết đặc điểm cơ bản về một số loài chim ? * Những KT mới cần hình thành Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. Bước đầu biết cách tả một loài chim. I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: - Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. - Bước đầu biết cách tả một loài chim. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói và viết: 3. Giáo dục - HS bảo vệ thiên nhiên II. đồ dùng dạy học: ĐDDH: GV: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3. HS: - SGK, vở bài tập PPDH: - Nhóm, trực quan.... III. các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20 - Đọc đoạn văn viết về mùa hè - 1 HS lên bảng - 1 em đọc 2.Hoạt động 2 Bài mới: ( 27phút) Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật. - HS thực hành đóng vai a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu". - Phần b, c tương tự. Tích hợp: -Các em có quyền được kết bạn Bài 2:( Nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1 + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Tích hợp -Khi các em giúp đỡ một ai dó và được cám ơn mình thì các em sẽ nói như thế nào? - Các em đều có quyền được tham gia (đáp lời cảm ơn) b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! Dạ thưa ..... không có gì đâu ạ ! Bài 3 - 2 HS đọc yêu cầu a. Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông - HD HS thảo luận - Nhiều HS trả lời. - Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu - Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. b. Những câu tả hoạt động của chích bông ? - Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. - Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút. - Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Viết 2, 3 câu về loài chim em thích? - HD HS viết bài vào vở , GV theo dõi HS viết bài - Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. 3 Hoạt động 3 Củng cố dặn dò: ( 3phút) - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 105: Luyện tập chung * Những KT đã biết liên quan đến bài - Các bảng nhân đã học cách tính và giải toán Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân. - Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. * Những KT mới cần hình thành - Ôn tập các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. - Ôn tên gọi thành phần kết quả của phép nhân, Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. - Tên gọi thành phần kết quả của phép nhân. - Độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. II. chuẩn bị - ĐDDH: GV: - Bài tập trong SGK HS: VBT... - PPDH: - Trò chơi, nhóm... IIICác hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của cô: Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - 4 HS đọc 2.Hoạt động 2 Bài mới: ( 27phút) Giới thiệu bài: Bài tập: Bài 1: ( trò chơi) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả - HS nêu kết quả theo hình thức trò chơi đố bạn 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 3 x 9 = 27 - Nhận xét chữa bài 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - GVHD các làm - GVgọi HS nêu kết quả và ghi vào ô trống Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 Tích 12 45 32 21 40 Bài 3: (Viết) - 2 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - HS làm bài vào vở Tóm tắt: Mỗi học sinh: 5 quyển 8 học sinh :.....quyển ? Bài giải: 8 học sinh mượn số quyển là: 5 x 8 = 40 (quyển) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 quyển truyện Bài 5: (Nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài tập theo nhóm 2 - Đo độ dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc. - HS đo rồi tính. a. Độ dài đường gấp khúc là: 4 + 4 + 3 + 5 = 16 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: - Nhận xét bài làm của học sinh. 5 x 3 = 15 (cm) Đáp số: 15 cm 3.Hoạt động 3 Củng cố dặn dò (3phút) - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 42: Sân chim I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Sân Chim. 2. Luyện tập viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, uôt/uôc. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - Giấy khổ to viết bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: 1/ÔĐTC 2/ ktbc - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè. - HS viết lên bảng con 3/ bài mới Hoạt động của cô Hoạt động của trò Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. Hướng dẫn nghe – viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - Đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Bài Sân Chim tả cái gì ? - Chim nhiều không tả xiết. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s. - Viết tiếng khó - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá. * Giáo viên đọc cho HS viết chính tả - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. * Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 4/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu a)- Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức. - 3 nhóm lên thi. a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng - Các nhóm làm bài: 2 nhóm lên thi tiếp sức trường - em đến trường chạy - em chạy lon ton - Nhận xét, chữa bài. 5/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt đầu bằng ch/tr. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 21 I./ Nhận xét chung 1.Đạo đức: - Các em ngoan lễ phép, kính thầy yêu bạn 2. Học tập: - Tỷ lệ chuyên cần tương đối cao. - Đa số các em có ý thức trong khi học. 3. Lao động: - Tham gia lao động theo kế hoạch tích cực và có hiệu quả. 4. Thể dục VS: - Các em ra xếp hàng nhanh nhẹn tập đều và tự giác .5. Vệ sinh thân thể: - Ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ. 6. Các hoạt động khác: - Nhiệt tình tham gia các hoạt động ngoài giờ II/ Hướng phấn đấu cho tuần 22 - ổn định và duy trì mọi nề nếp - Nâng cao chất lượng dạy và học. - Phụ đạo HS yếu vào đầu và cuối giờ học. - Thu các khoản thu theo quy định.
Tài liệu đính kèm: