Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 22 năm 2011

Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 22 năm 2011

A. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rừ ràng, rành mạch toàn bài . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rừ ràng lời nhõn vật trong cõu chuyện .

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác ( trả lời được CH 2,3,5) HS khá, giỏi trả lời được CH4.

- Giáo dục kĩ năng tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với căng thẳng.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 (chuẩn kiến thức) - Tuần 22 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tiết 1,2: Tập đọc: MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
A. MụC TIÊU:
- Đọc đỳng, rừ ràng, rành mạch toàn bài . Biết ngắt nghỉ hơi đỳng chỗ ; đọc rừ ràng lời nhõn vật trong cõu chuyện .
- Hiểu bài học rỳt ra từ cõu chuyện: Khú khăn, hoạn nạn thử thỏch trớ thụng minh của mỗi người; chớ kờu căng, xem thường người khỏc ( trả lời được CH 2,3,5) HS khỏ, giỏi trả lời được CH4.
- Giáo dục kĩ năng tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với căng thẳng.
B. Đồ DùNG DạY – HọC :- Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
TIếT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra(5') :
+ 5 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài: Vè chim
+ Nhận xét ghi điểm
II. Bài mới(30') :
1. Giới thiệu: GV giới thiệu gián tiếp qua tranh minh họa và ghi bảng.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b. Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm .
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c.Luyện đọc đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
d. Đọc theo đoạn, bài
+Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g. Đọc đồng thanh
+ HS 1: câu hỏi 1
+ HS 2: câu hỏi cuối bài.
+ HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ khó, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
- Gà Rừng . . . thân/ nhưng Chồn . . . coi thường bạn.//
- Cậu có trăm trí khôn,/ nghỉ kế gì đi.// 
Lúc này/ trong ...một trí khôn nào cả.// 
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
TIếT 2 
3. Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 
+ “ngầm; cuống quýt”có nghĩa là gì ?
+ “trốn đằng trời” có nghĩa là thế nào?
+ Tìm những từ nói lên thái độ của Chồn đối với gà rừng ?
+ Khi gặp nạn, Chồn xử lí như thế nào ?
+ Giải thích từ: đắn đo, thình lình
+ Gà Rừng đã nghĩ ra cách nào để cả hai cùng thoát nạn?
+ Gà rừng có những phẩm chất tốt nào?
+ Sau lần thoát nạn, thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thế nào?
+ Câu văn nào cho thấy được điều đó?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
+ Cho hoạt động nhóm chọn tên khác cho truyện và giải thích?
6. Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo
+ Nghĩa là kín đáo, không lộ ra ngoài.
cuống quýt là vội đến mức rối lên.
+ Là không còn lối để chạy trốn.
+ Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. ít thế sao, mình thì có hàng trăm.
+ Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
+ Đắn đo: là cân nhắc xem có lợi hay hại.
 Thình lình: là bất ngờ.
+ Gà nghĩ giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ quẳng nó . . . trốn thoát .
+ Rất thông minh, dũng cảm, biết liều mình vì bạn bè.
+ Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
+ Chồn bảo Gà Rừng . . .của mình.
+ Hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.
+ Hoạt động 4 nhóm, đại diện các nhóm nêu và nhận xét
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
III. Củng cố, dặn dò(5') :- Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
Tiết 2 : Toán: KIểM TRA
A. MụC TIÊU:- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân 2, 3, 4, 5 .
Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc. Tính độ dài đường gấp khúc
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
B. Đồ DùNG DạY – HọC : Đề kiểm tra 
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
I. KTBC : - Kiểm tra giấy kiểm tra , bút của HS .
II. DạY – HọC BàI MớI:
 	1. Giới thiệu : GV giới thiệu mục đích yêu cầu kiểm tra .
 	2. Đề bài :
Bài 1: Tính 
2 x 4 = 4 x 5 = 3 x 9 = 5 x 8 = 
3 x 3 = 5 x 4 = 5 x 4 = 2 x 8 = 
Bài 2:Thực hiện phép tính .
4 x 8 +15 = 3 x 9 – 8 = 3 x 8 + 16 =
2 x 8 + 17 = 3 x 6 – 18 = 5 x 7 - 35 = 
Bài 3 : Điền dấu thích hợp ,= 
2 x 9 ( 9 x 2 5 x 6 ( 2 x 8 + 16 47 - 18 ( 5 x 7 – 5 
Bài 4: Mỗi ngày Nam hái được 4 bông hoa. Hỏi 6 ngày Nam hái được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5:Tính độ dài đường gấp khúc, biết:
5cm
5cm
D
A
B
C
6cm
ĐáP áN
Bài 1: 2 đ ( mỗi phép tính đúng đạt 0,25) 
2 x 4 = 8 4 x 5 = 20 3 x 9 = 27 5 x 8 = 40
3 x 3 = 9 5 x 4 = 20 5 x 4 = 20 2 x 8 = 16
Bài 2: 2 đ ( mỗi phép tính đúng đạt 0,25)
 4 x 8 +15 = 47 3 x 9 – 8 = 19 3 x 8 + 16 = 40
2 x 8 + 17 = 33 3 x 6 – 18 = 0 5 x 7 - 35 = 0
Bài 3 : 2 đ ( đúng 3 bài đạt 2 điểm, đúng 2 bài đạt 1,5đ, đúng 1 bài đạt 1 đ)
2 x 9 = 9 x 2 
5 x 6 < 2 x 8 + 16 
47 - 18 < 5 x 7 – 5 
Bài 4: 2đ
Bài giải:
Số bông hoa Nam hái 6 ngày được là: ( 0,5đ)
4 x 6 = 24 (bông hoa) ( 1 đ)
Đáp số : 24 bông hoa ( 0,5 đ)
Bài 5:2 đ
Độ dài đường gấp khúc ABCD là: ( 0,5đ)
6 + 5 + 5 = 16 ( cm) ( 1 đ)
Đáp số : 16 cm ( 0,5 đ)
Sau khi HS làm xong, GV thu bài kiểm tra
III. DặN Dò:
Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
GV nhận xét tiết kiểm tra.
Tiết: 4. Đạo đức: BIẾT NểI LỜI YấU CẦU ĐỀ NGHỊ (tieỏt 2)
A-Mục tiờu:
-Biết núi một số yờu cầu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yờu cầu, đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời yờu cầu, đề nghị phự hợp trong cỏc tỡnh huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
-Hs khỏ giỏi:Mạnh dạn khi núi lời yờu cầu, đề nghị phự hợp trong cỏc tỡnh huống thường gặp hằng ngày..
-GDKNS: Kĩ năng núi lời yờu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khỏc (HĐ 2)
B-Cỏc hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: 
Cho HS trả lời cõu hỏi:
II-Hoạt động 2: Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nờu mục tiờu bài học à Ghi. 
2-Hoạt động 1: HS tự liờn hệ.
-Những em nào đó biết núi lời yờu cầu, đề nghị khi cần được sự giỳp đỡ?
-Hóy kể một vài trường hợp.
-Khen những HS biết thực hiện bài học.
3-Hoạt động 2: Đúng vai.
-GV nờu tỡnh huống.
+Em muốn được bố và mẹ cho đi chơi ngày thứ 7.
+Em muốnhỏi thăm chỳ cụng an đường đi đến nhà người quen. 
+Em muốn nhờ em bộ lấy hộ chiếc bỳt.
*Kết luận: Khi cần đến sự giỳp đỡ, dự nhỏ của người khỏc, em cần cú lời núi và hành động, cử chỉ phự hợp.
-GDKNS: GV kết luận: khi cần đến sự giỳp đỡ dự nhỏ của người khỏc, em cần cú lời núi, cử chỉ hành động phự hợp.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dũ. 
-Trũ chơi: “Văn minh lịch sự”.
-GV phổ biến luật chơi.
Lớp trưởng đứng trờn bảng núi to một cõu đề nghị nào đú đối với cỏc bạn trong lớp.
VD: Mời cỏc bạn đứng lờn.
Mời cỏc bạn ngồi xuống.
Tụi muốn đề nghị cỏc bạn giơ tay phải.
Nếu là lời đề nghị lịch sự thỡ HS trong lớp sẽ làm theo và ngược lại.
*Kết luận chung: Biết núi lời yờu cầu, đề nghị phự hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự tụng trọng và tụn trọng người khỏc.
-Về nhà làm theo bài học-Nhận xột. 
-HS trả lời
-HS kể.
-Thảo luận đúng vai theo cặp. Đại diện đúng vai. Nhận xột.
-HS thực hiện trũ chơi.
Rỳt kinh nghiệm: 
 Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Toán: PHéP CHIA
A. MụC TIÊU: - Nhận biết được phép chia 
Biết được quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
B. Đồ DùNG DạY –HọC: 6 bông hoa; 6 hình vuông .
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I. Kiểm tra(5'):
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài kiểm tra
+ Nhận xét đánh giá bài kiểm tra .
II.Bài mới(30'):
1. Giới thiệu bài : Ghi tựa 
2. a.Giới thiệu phép chia : 
+ GV đưa 6 bông hoa và nêu bài toán
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng nhận 6 bông hoa và chia đều cho 2 bạn và hỏi:
- Mỗi bạn được mấy bông hoa?
+ Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông?
b. Phép chia 6 : 2 = 3
+ Có 6 bông hoa chia đều cho số bạn, mỗi bạn được 3 bông hoa. Hỏi có mấy bạn nhận hoa?
+ Có 6 ô vuông chia đều cho số bạn, mỗi bạn được 3 ô vuông. Hỏi có mấy bạn nhận ô vuông?
+ Hướng dẫn lập bảng chia:
Cho HS nêu lại : Sáu chia hai bằng ba. GV ghi bảng: 6 : 2 = 3.
+ Yêu cầu đọc lại bảng chia.
 c. Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
+ Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô vuông?
+ Có 6 ô vuông chia thành 2 phần. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông?
+ Giới thiệu: 3 x 2 = 6
 Nên 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
3. Luyện tập – thực hành:
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu bài toán
+ Hãy nêu phép tính để tìm số vịt của cả hai nhóm? 
+ Viết lên bảng phép tính vừa nêu và cho HS đọc.
+ Có 8 con vịt chia đều 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy con vịt?
+ Có 8 con vịt chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 con vịt. Hỏi chia được thành mấy nhóm như vậy?
+ Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được các phép nhân nào?
+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại sau đó chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài 
+ Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét bài làm trên bảng và GV kết luận
+ Chấm điểm và sửa chữa
+ 2 HS lên bảng thực hiện
Nhắc lại tựa bài
+ Theo dõi
+ 1 HS lên thực hiện phát bông hoa và nêu nhận xét 
- Mỗi bạn được 3 bông hoa?
+ Mỗi phần có 3 ô vuông.
+ 1 số HS nhắc lại.
+ Có 2 bạn nhận.
+ Có 2 bạn nhận ô vuông.
+ Nhiều HS đọc lại
+ 2 phần có 6 ô vuông.
+ Mỗi phần có 3 ô vuông.
+ Nhiều HS nhắc lại
+ Cho phép nhân, viết 2 phép chia theo mẫu.
+ Quan sát hình vẽ, phân tích câu hỏi và trả lời
+ Cả 2 nhóm có 8 con vịt.
+ Phép tính 4 x 2 = 8
+ Mỗi nhóm được 4 con vịt vì 8 : 2 = 4
+ Chia được thành 2 nhóm vì 8 : 4 = 2
8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2
+ Làm bài và chữa bài.
+ Đọc đề.
+ Làm bài.
+ Nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò(5') :- Dặn HS về học bài . 
Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
Tiết 2: Kể chuyện: MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
A. MụC TIÊU: - Biết đặt tờn cho từng đoạn chuyện ( BT1) .
- Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện ( BT2)
- HS khỏ , giỏi biết kể lại toàn bộ cõu chuyện ( BT3)
- Giáo dục kĩ năng tư duy sáng tạo, ra quyết định, ứng phó với căng thẳng.
B. Đồ DùNG DạY –HọC: Mũ Ch ... .
Tiết 3: Toán: BảNG CHIA 2
A. MụC TIÊU:- Lập được bảng chia 2 
Nhớ được bảng chia 2.
Biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia (trong bảng chia 2).
B. Đồ DùNG DạY –HọC: - Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 chấm tròn .
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I. Kiểm tra(5'): + Gọi 2 HS lên bảng thực hiện giải :Tính
 2 x 3 = 6 : 2 = 6 : 3 = 
+ Nhận xét cho điểm .
II. Bài mới(30'):
1. Giới thiệu bài : Ghi tựa 
2. Hướng dẫn thành lập bảng chia : 
+ Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn lên và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn
+ Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 4 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu
-Viết lên bảng phép tính 4 : 2 = 2
+ Hướng dẫn tương tự với vài phép tính khác. 
+ Có thể xây dựng bảng chia bằng cách cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 2.
+ Yêu cầu HS đọc bảng chia 2, xóa dần cho HS đọc thuộc lòng.
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Luyện tập – thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
Bài 2: + Gọi 1 HS đọc đề.
+ Hỏi: có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
+ 12 cái kẹo được chia đều cho mấy bạn?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở
Tóm tắt:
2 bạn : 12 cái kẹo
 1 bạn : . . . cái kẹo?
+ Thu vở chấm điểm và nhận xét
Bài 3: HS khá giỏi
+ Gọi 1 HS đọc đề.
+ Hướng dẫn cho HS thực hiện phép tính chia để tìm kết quả sau đó nối phép chia với số chỉ kết quả của nó.
+ Chữa bài, HS đổi vở để sửa bài cho nhau.
+ 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con theo 2 dãy 2 x 3 = 6 
 6 : 2 = 3 
 6 : 3 = 2
Nhắc lại tựa bài
+ Quan sát thao tác và trả lời: Hai tấm bìa có 4 chấm tròn.
2 x 2 = 4
+ Phân tích bài toán và gọi đại diện trả lời: Có tất cả 2 tấm bìa.
+ Phép tính đó là: 4 : 2 = 2
- Đọc đồng thanh: 4 chia 2 bằng 2.
+ Lập các phép tính 2 ; 6 ; 8 ; chia 2 theo hướng dẫn của GV.
+ Tiếp tục xây dựng bảng chia 2 dựa vào các phép nhân cho trước
+ Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 2, sau đó tự học thuộc bảng nhân.
+ Thi đọc thuộc lòng.
+ Làm bài và kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Đọc đề bài.
+ Có tất cả 12 cái kẹo.
+ 12 cái kẹo được chia đều cho 2bạn.
+ Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng
Bài giải:
Số kẹo mỗi bạn nhận được là:
12 : 2 = 6 ( cái kẹo)
Đáp số : 6 cái kẹo.
+ Đọc đề bài.
+ Nghe hướng dẫn sau đó làm bài vào vở .
+ Chữa bài
III. Củng cố, dặn dò(5') :- Cho vài HS đọc thuộc bảng chia 2.
Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
Tiết 4: Âm nhạc gvct
 Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
 Tiết 1;Luyện từ và câu: Từ NGữ Về LOàI CHIM – DấU PHẩY
A. MụC TIÊU:
- Nhận biết đỳng tờn một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đỳng tờn loài chim đó cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2) .
- Đặt đỳng dấu phẩy , dấu chấm vào đỳng chỗ thớch hợp trong đoạn văn ( BT3) B.Đồ DùNG DạY – HọC :- Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ ghi tên các loài chim
Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ. 
C.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Kiểm tra(5') :
+ Kiểm tra 4 HS.
+ Nhận xét.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: +Xem tranh minh hoạ và giới thiệu : Quan sát từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên cho từng con chim được chụp trong hình.
+ Gọi HS nhận xét và chữa bài.
+ Chỉ hình minh hoạ từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.
Bài 2 :
+ GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm sao đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
+ Gọi HS nhận xét và chữa bài.
+ Yêu cầu HS đọc .
+ GV cho HS tập giải thích các thành ngữ tục ngữ
+ Vì sao lại nói: Đen như quạ?
+ Em hiểu : Hôi như cú nghĩa là thế nào?
+ “Nhanh như cắt” nghĩa là gì?
+ Vẹt có đặc điểm gì? Nói như vẹt nghĩa là sao?
+ Vì sao người ta lại ví: Hót như khướu?
Bài 3 :
+ Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Treo bảng phụ và gọi HS đọc.
+ Khi nào ta dùng dấu chấm.
+ Tại sao ở ô thứ hai ta dùng dấu phẩy?
+ Tại sao ở ô thứ 4 em dùng dấu chấm?
+ Chấm bài và nhận xét
+ Từng cặp thực hành hỏi và đáp theo mẫu câu: “ở đâu?”
Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát hình minh hoạ.
+ 3 HS lên bảng gắn từ
1/ chào mào ; 2/ chim sẻ ; 3/ cò ; 4/ đại bàng ; 5/ vẹt ; 6/ sáo sậu ; 7/ cú mèo.
+ Đọc lại tên các loài chim.
+ Cả lớp nêu tên từng loài chim.
+ Chia nhóm 4 thảo luận trong 5 phút
+ Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ.
a/ quạ ; b/ cú ; c/ vẹt ; d/ khướu ; e/ cắt
+ Chữa bài.
+ HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
+ Vì con quạ có màu đen.
+ Cú có mùi hôi, ý chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu.
+ Rất nhanh nhẹn
+ Vẹt luôn nói bắt chước người khác. Là nói nhiều và không hiểu mình nói gì.
+ Vì con khướu hót suốt ngày, luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác
+ Đọc đề bài.
+ Theo dõi và đọc
+ Hết câu phải dùng dấu chấm, chữ cái đầu câu phải viết hoa.
+ Vì chữ cái đứng sau không viết hoa.
+ Vì chữ cái đứng sau được viết hoa.
III. Củng cố, dặn dò(5') :- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập. 
GV nhận xét tiết học.
Tiết 2; Tập viết: CHữ CáI S HOA
A. MụC TIÊU: - Viết đỳng chữ hoa P ( 1 dũng cỡ vừa , 1 dũng cỡ nhỏ ) , chữ và cõu ứng dụng: Sỏo ( 1 dũng cỡ vừa , 1 dũng cỡ nhỏ ) Sỏo tắm thỡ mưa ( 3 lần ).
Chữ viết rừ ràng, tương đối đều nột, thẳng hàng, bước đầu biết nối nột giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
HS khỏ, giỏi viết đỳng và đủ cỏc dũng ( tập viết lớp 2 ) trờn trang vở tập viết lớp 2. 
B. Đồ DùNG DạY – HọC 
Mẫu chữ S hoa đặt trong khung chữ trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. 
Mẫu chữ cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa.
C. CáC HOạT Đ ộNG DạY –HọC CHủ YếU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra(5'):
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Nhận xét .
II.Bài mới(30'): 
1. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài, giới thiệu chữ viết và cụm từ ứng dụng .
2. Hướng dẫn viết chữ P hoa.
a) Quan sát và nhận xét 
+ Chữ S hoa cỡ vừa cao mấy ô li? 
+ Chữ S hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
+ Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét cong dưới, nối với nét móc ngược thành vòng xoắn?
+ Yêu cầu nêu quy trình viết? 
b)Viết bảng .
+ Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết vào bảng con chữ S
+ GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
c) Viết từ ứng dụng 
+ Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng
- Hỏi nghĩa của cụm từ “Sáo tắm thì mưa”.
+ Quan sát và nhận xét
+ Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào
+ Những chữ nào có chiều cao bằng chữ S?
+ Những chữ còn lại cao mấy li?
+ Khoảng cách giữa các chữ ra sao?
+ Viết bảng .
+ Yêu cầu HS viết bảng con chữ Sáo
+ Theo dõi và nhận xét khi HS viết .
d)Hướng dẫn viết vào vở .
+ GV nhắc lại cách viết và yêu cầu viết như trong vở.
+ GVtheo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi ,cách cầm bút .
+ Thu và chấm 1số bài .
+ HS nhắc lại 
+ Chữ S hoa cỡ vừa cao 5 li .
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong dưới và nét móc ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn.
+ Chữ hoa L
+ HS nêu quy trình viết
+ HS viết thử trong không trung ,rồi viết vào bảng con.
+ HS đọc từ Sáo tắm thì mưa
- Nói về kinh nghiệm trong dân gian, hễ có sáo tắm thì trời sẽ có mưa .
+ 4 tiếng là: Sáo, tắm, thì, mưa
+ Chữ h cao 2 li rưỡi.
+ Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ 0.
- 1 HS viết bảng lớp .Cả lớp viết bảng con .
- HS thực hành viết trong vở tập viết .
+ HS viết: - 1 dòng chữ S cỡ vừa.
- 2 dòng chữ S cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Sáo cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ.
- 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
+ Nộp bài 
III. Củng cố, dặn dò(5'):- Nhận xét chung về tiết học .
Dặn dò HS về nhà viết hết phần bài trong vở tập viết .
Tiết 3: Toán: MộT PHầN HAI
A. MụC TIÊU:- Bước đầu nhận biết được “Một phần hai” (bằng hình ảnh trực quan)
Biết đọc, viết 1/2 
Biết thực hành chiamột nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
B. Đồ DùNG DạY – HọC : Chuẩn bị các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK.
C.CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra(5') : + 2 HS lên bảng làm bài
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 
 4 : 2 6 : 2 , 16 :2 2 x4 , - 2 HS đọc thuộc bảng chia 2 
+ GV nhận xét cho điểm .
II. Bài mới (30'):
1. Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
GV cài tấm bìa hình vuông như SGK. YC HS quan sát,rồi dùng kéo cắt hình vuông ra làm hai phần bằng nhau và giới thiệu. "Có một hình vuông chia làm hai phần bằng nhau , lấy đi một phần , còn lại một phần hai hình vuông .”
+ Làm tương tự với hình tròn,hình tam giác đều rút ra kết luận:Có 1 hình tròn, hình tam giác,...chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình tròn, HTG ..
Trong toán học người ta biểu thị một phần hai là:Viết: Một phần hai còn gọi là một nửa .
GV yêu cầu HS đọc
3 . Thực hành 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. Suy nghĩ rồi phát biểu ý kiến .
+ Nhận xét cho điểm 
Bài 2: HS khá giỏi. Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS làm bảng con,viết chữ vào hình đúng.
+ Vì sao em biết ở hình A có một phần hai số ô vuông tô màu ?( tương tự với hình C )
+ Nhận xét cho điểm .
Bài 3 :Yêu cầu đọc đề bài .
+Hình nào có biểu tượng một phần hai ?
+ Vì sao em nói hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá ?
+ Nhận xét cho điểm .
+ 2 HS giải bài tập , cả lớp làm vào vở nháp
+ 2HS đọc thuộc bảng chia 2 .1 số HS nêu nhận xét.
Nhắc lại tựa bài.
+ HS quan sát 
+ Một số HS.
+ Đọc đề.
+ HS trả lời các hình đã tô màu là hình A, C, D.
+ Đọc đề bài.
+HS viết câu đúng vào bảng con là:hình A, C . Vì hình A cò 4 ô vuông , đã tô màu 2 ô vuông .
+ HS nhận xét 
+ Đọc đề.
+ Nêu yêu cầu.
+Vì hình b có 6 con cá tất cả trong đó có 3 con cá được khoanh
III. Củng cố, dặn dò(5'): - Các em vừa học toán bài gì ?
Một phần hai còn gọi là bao nhiêu nữa ?
GV nhận xét tiết học, tuyên dương .
	- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 22 da sua.doc