Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 5 - Tuần 15 - Hà Kim Ngân

Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 5 - Tuần 15 - Hà Kim Ngân

Tiết:72 Tuần 15

I. Mục tiêu:

Giúp Hs:

- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:

+ Thực hiện 1 số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.

 + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.

 + Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm (số phần trăm lãi của một tháng).

- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với 1 số).

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 10 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 5 - Tuần 15 - Hà Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THDL Đoàn Thị Điểm
Họ tên GV: Hà Kim Ngân
Lớp: 5
 Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2005
Kế hoạch dạy học môn toán
 Luyện tập
Tiết:72 Tuần 15
I. Mục tiêu:
Giúp Hs: 
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
+ Thực hiện 1 số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
	+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
	+ Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm (số phần trăm lãi của một tháng).
- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với 1 số).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Đ D 
D H
5’
30’
I. Kiểm tra bài cũ:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số:
- Ta tìm thương của hai số đó.
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm ký hiệu % vào bên phải tích tìm được.
II. Luyện tập:
Bài 1: Tính theo mẫu:
27,5%+38% = 65,5%
30% - 16% = 14%
14,2% x 4 = 56,8%
216% : 8 = 27%
Bài 2: Giải
a)Đến hết tháng chín thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
 18: 20 = 0,9 =90%
b)Hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
23,5: 20 = 1,175 = 117,5%
- 2 Hs nêu.
Chữa miệng bài 4 (80).
-
 Hs đọc yêu cầu – 2 Hs cùng bàn trao đổi về mẫu.
-GV giải thích mẫu
- 4 HS chữa bảng
 -Đọc chữa.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số
- Nhắc HS chọn cách ngắn ( nếu có HS làm cách dài)
5’
Hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được vượt mức số phần trăm kế hoạch là:
117,5% - 100% =17,5%
Chú ý: Phép tính 2 của phần b có thể làm cách khác nhưng dài hơn cách trên.
Đáp số:a)90%
 b) 117,5%
 17,5%
Bài 3:
Bài giải
a) Tiền bán chiếm số phần trăm tiền vốn là:
52500 : 42000 = 1,25 = 125%
b) Người đó đã lãi số phần trăm là:
125% - 100% = 25%
Chú ý: Phần b có thể làm cách khác nhưng dài hơn cách trên.
Đáp số : a) 125%
 b) 25%
Bài 4 : 
a)Tiền lãi một tháng là:
1005000-1000000= 5000 (đồng)
Tiền lãi một tháng bằng số phần trăm tiền gửi là:
5000: 1000000 = 0,005 = 0,5%
Tiền rút về bằng số phần trăm tiền gửi là: 
100% + 0,5% = 100,5%
(Cách 2 phần(b):
Tiền rút về bằng số phần trăm tiền gửi là: 
1005000: 1000000 =1,005=100,5%)
Đáp số: a) 0,5%
III. Củng cố, dặn dò.
- 1 vài Hs chữa miệng.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs tự giải.
- 1 HS chữa bảng
- HS nêu cách hiểu của tỉ số125%; 25%
- Hs đọc yêu cầu.
-GV giải thích: Thế nào là gửi tiết kiệm, tiền gửi, tiền lãi một tháng (lãi suất tiết kiệm).
- HS chữa miệng.
- Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...
Trường THDL Đoàn Thị Điểm
Họ tên GV: Hà Kim Ngân
Lớp: 5
 Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2005
Kế hoạch dạy học môn toán
 Giải toán về tỉ số phần trăm
 ( tiếp )
Tuần 15-tiết 73 
I. Mục tiêu:
Biết cách tính 1 số phần trăm của một số.
Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK + phấn.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Đ D 
D H
5’
32’
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1. Đố vui:
Dù lớp có bao nhiêu Hs thì tỉ số đó vẫn là 100%.
2. Tìm hiểu cách tính 52,5% của số 800.
Tóm tắt:
Số Hs toàn trường : 800.
Số Hs nữ chiếm : 52,5%.
Số Hs nữ : ?
- 800 Hs.
- 800 : 100 = 8 (hs).
- 800 : 100 x 52,5 = 420 (hs).
hay = 420 (hs)
3. Tìm hiểu mẫu giải bài toán dạng tìm một số phần trăm của một số.
Bài giải
Tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000(đồng)
Đáp số : 5000đồng
- Hs lên bảng:.
+Chữa bài 3, bài 4 (81).
+ Chữa miệng bài 2 (81).
- Tính tỉ số phần trăm giữa số Hs lớp ta với chính số đó ?
- Hs đọc ví dụ.
- Gv ghi tóm tắt lên bảng.
Gv hỏi để Hs nêu cách lập luận.
100% số Hs toàn trường là bao nhiêu em?
1% số Hs toàn trường là bao nhiêu em?
Vậy 52,5% số Hs toàn trường là ?
=> Một vài Hs phát biểu lại quy tắc (nên phát biểu với các số cụ thể cho dễ hiểu).
- Gv gợi ý Hs giải (phân tích cách hiểu tỉ số 0,5%)
- Chú ý: HS có thể đặt tính như sau: 1000000x0,5%=5000(đ)
3’
4. Thực hành:
Bài 1 : 
Bài giải
Số Hs mười tuổi của lớp là:
 36:100 x 75 = 24 (học sinh)
Số Hs 11tuổi của lớp là:
36 – 24 = 12(học sinh)
Đáp số : 12Hs.
Cách 2:
Số HS 11 tuổi chiếm số phầ trăm số HS cả lớp là:
100% - 75% = 25%
Số Hs 11tuổi của lớp là:
36 : 100 x 25 =12(học sinh)
Đáp số : 12Hs.
Bài 2 : Bài giải
Số tiền lãi sau một tháng gửi là:
5000000 :100 x 0,5 = 25000 (đồng).
Sau một tháng cả số tiền gửi lẫn tiền lãi là :
5000000 + 25000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số : 5025000 đồng.
Cách 2:
Tiền gửi và tiền lãi chiếm số phần trăm tiền gửi là:
 100% + 0,5% = 100,5%
Sau một tháng cả số tiền gửi lẫn tiền lãi là :
5000000: 100 x 100,5 = 5025000 (đồng)
Bài 3 : Bài giải
Phần vải may quần là:
3 :100 x60 = 1,8(m)
Phần vải may áo là:
3 – 1,8 = 1,2(m)
Đáp số: 1,2m
Cách 2:
Phần vải may áo chiếm số phần trăm là:
100% - 60% = 40%
Phần vải may áo là:
 3 : 100 x 40 =1,2(m)
Bài 4 : Đ áp số: - 60cây; 120 cây;180 cây; 240 cây; 300 cây
III. Củng cố – dặn dò:
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs làm vào vở rồi chữa miệng.
- GV giảng cho HS hiểu cả 2 cách.
- Nhắc lại cách giải dạng toán
tìm một số phần trăm của một số.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs làm rồi chữa bảng
- 
- Hs lên bảng làm bài.
- Hs nhận xét bài làm của bạn
- HS nêu miệng cách nhẩm
- HS nhắc lại cách giải dạng toán vừa học
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
Trường THDL Đoàn Thị Điểm
Họ tên GV: Hà Kim Ngân
Lớp: 5
 Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2005
Kế hoạch dạy học môn toán
 Giải toán về tỉ số
 phần trăm(tiếp )
Tiết 74 tuần 15
I. Mục tiêu:
Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK + phấn.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Đ D 
D H
5’
30’
I. Kiểm tra bài cũ:
 Ta lấy b nhân với a rồi chia cho 100 
II. Bài mới:
1. Tìm hiểu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420.
52,5% số Hs toàn trường: 420 Hs
100% số Hs toàn trường : ? Hs
420 : 52,5 = 8 (học sinh).
8 x 100 = 800 (học sinh).
Hai bước tính có thể viết gộp lại:
420 : 52,5 x 100 = 800 (học sinh).
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta lấy 420 chia cho 52,5 và nhân với 100.
2. Tìm hiểu bài giải mẫu.
Bài giải
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 : 120 x 100 = 1325 (ô tô).
Đáp số : 1325 ô tô.
3. Thực hành
? Muốn tìm a% của b ta làm như thế nào?
Đọc chữa bài 4 (82).
- Gv đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng.
? 52,5% số Hs toàn trường là 420em. Vậy 1% số Hs toàn trường là bao nhiêu em?
? 100% số Hs toàn trường là bao nhiêu ?
- 2 Hs phát biểu quy tắc.
- Hs đọc bài toán trong SGK.
- GV cùng Hs giải và ghi bài giải lên bảng.
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Đ D 
DH
5’
Bài 1:
Bài giải
Số học sinh của trưởng Vạn Thịnh là:
552 : 92 x 100 = 600 (học sinh).
Đáp số : 600 học sinh.
Bài 2 : 
Bài giải
Tổng số sản phẩm là:
 732: 91,5 x 100 = 800 (sản phẩm)
Đáp số : 800 sản phẩm.
Bài 3 :Tính nhẩm
Đáp số:
a) 50 tấn b) 20tấn c) tấn
III. Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm 1 số biết a% của nó là b, ta lấy b chia cho a và nhân với 100.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs tự làm rồi chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs lên bảng làm.
- Hs khác nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu.
? Cách tính nhẩm.
- 3 Hs nhắc lại
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
Trường THDL Đoàn Thị Điểm
Họ tên GV: Hà Kim Ngân
Lớp: 5
 Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2005
Kế hoạch dạy học môn toán
 Luyện tập
Tiết 75 tuần 15
I. Mục tiêu:
Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Tính tỉ số phần trăm của một số.
Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK + phấn.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Đ D 
D H
5’
30’
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
Bài 1 : 
a) 37 : 42= 0,8809= 88.09%
b) Số sản phẩm anh Ba làm được chiếm số phần trăm tổng số sản phẩm là:
126 : 1200 = 0.105 = 10,5%
Đáp số : a) 88.09%
 b) 10,5%
Bài 2 :
a) Tìm 30% của 97
97: 100 x 30 = 29,1
b) Số tiền lãi là: 
6000000 : 100 x 15=900000(đồng)
Đáp số : 900000 đồng.
Bài 3 :
a) Tìm một số biết 30% của nó là 72
72 : 30x 100 = 240.
b) Số gạo cửa hàng đó có trước khi bán là:
Chữa miệng bài 3 (83).
- Hs nhắc lại cách giải bài toán trong các tiết trước.
- Hs tự giải.
- Hs đọc yêu cầu – làm bài.
- Hs đọc chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs làm bài => chữa.
- 1 Hs lên bảng làm.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs khác lên bảng.
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Đ D 
D H
5’
420 : 10,5 x 100 = 4000(tấn)
 Đáp số : a) 240.
 b) 4000(tấn)
Bài 4 : Điền số thích hợp:
- Xem xét mỗi dòng của bảng ứng với dạng toán nào.
- Gv có thể vẽ thêm sơ đồ để nhận dạng bài toán ứng với mỗi dòng của bảng.
a
b
n%
25
378
37,44
117
900
48
21,36%
42%
78%
III. Củng cố – dặn dò:
BTVN : 2,3,4 (84)
- Hs làm xong nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv kẻ bảng vào bảng phụ
- HS chữa bảng
- Hs tự làm.
- Hs nêu các dạng mỗi dòng, nêu cách giải ứng với mỗi dạng đó.
- Nhắc lại 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.
Trường THDL Đoàn Thị Điểm
Họ tên GV: Hà Kim Ngân
Lớp: 5
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2005
Kế hoạch dạy học môn toán
Giải toán về tỉ số phần trăm 
Tiết 71 .tuần 15
I. Mục tiêu:
Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Đồ dùng dạy học.
SGK + Phấn
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Tiết71
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng.
Đ D 
D H
5’
I. Kiểm tra bài cũ. 
Chữa miệng bài 1,2 (79)
II. Bài mới. 
1. Tìm hiểu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 303 và 600. 
Tóm tắt
- Số Hs toàn trường : 600 h/s
- Số Hs nữ : 303 h/s.
303 : 600
303 : 600 = 0,505
0,505 x 100 : 100 = 50,5 : 100
50,5 : 100 = 50,5%
- Nhân với : 100 và chia cho 100.
Vậy ta có thể viết gọn cách tính như sau:
303 : 600 = 0,505 = 50,5%
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 303 và 600 ta:
Tìm thương của 303 và 600.
Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được
2. áp dụng vào giải toán có nội dung tính tỉ số phần trăm.
Tóm tắt
Tiền lương : 640.000 đồng.
Tiền ăn : 246400 đồng
246400 : 640000 = .........%
Bài giải
Số phần trăm lương người công nhân chi cho tiền ăn là:
246400 : 640000 = 0,385 = 38,5%
Đáp số : 38,5%
3-Luyện tập
Bài1:Viết các số thập phân sau thành tỉ số phần trăm:
0,624 = 62,4% 0,028 = 2,8%
 1,38 = 138%
Bài2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số:
7: 28 = 0,25 = 25%
28 : 7 = 4 = 400%
9,9 : 45 = 0,22 = 22%
Bài3: Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu):
a) 23 : 24 = 0,9583 = 95,83%
b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
c) 12 : 26 = 0,4615= 46,15%
Bài4:
 Bài giải
Số học sinh nữ chiếm số phần trăm số HS lớp 5A là:
13 : 25 = 0,52 = 52%
 Đáp số: 52%
III. Củng cố – dặn dò:
- 2 Hs lên bảng chữa bài 3,4 (79) SGK.
- Gv đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng.
- Gv yêu cầu Hs.
+ Viết tỉ số giữa số Hs nữ và số Hs toàn trường?
+ Thực hiện phép chia.
+ Nhân 100 và chia cho 100.
+ Đổi kí hiệu.
? Những bước tính nào có thể tính nhẩm mà không cần viết ra?
- Gv nói.
- 2 Hs nêu quy tắc gồm hai bước:
- Cả lớp đồng thanh.
- Hs đọc bài toán trong SGK và tóm tắt.
- HS tự làm.
- HS đọc yêu cầu
- 3Hs làm bảng lớp
- Hs đọc yêu cầu.
-3 HS chữa bảng
- HS nêu lại cách tính tỉ số phần trăm
-GV giải thích mẫu
- Hs tự làm.
-3 Hs chữa bảng
.
- HS đọc yêu cầu
- Đọc chữa.
- Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_15_ha_kim_ngan.doc