Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2010

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2010

Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2010

Tập đọc: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. Mục tiờu:

 -Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

 - Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.(TL được CH- SGK).

II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ câu văn cần hướng dẫn

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 15 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tập đọc: Sáng kiến của bé Hà 
I. Mục tiờu: 
 -Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
 - Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.(TL được CH- SGK).
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ câu văn cần hướng dẫn 
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1 
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
2. Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu
b.Hướng dẫn hs luyện đọc:
 - Gọi HS đọc nối tiếp cụm câu. 
 - Theo dõi sửa và hướng dẫn hs đọc phát âm đúng. 
c. Hướng dẫn đọc câu văn dài.
- Treo bảng phụ viết câu văn dài và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ câu. 
. Hai bố con bàn nhau/lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà ”,/vì khi trời bắt đầu rét, / mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
 - Luyện đoc câu dài.
d. Luyện đọc nhóm. 
- Luyện đọc cho nhau nghe theo nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét cho điểm. 
- Theo dõi.
- HS đọc nối tiếp cụm câu 
- Luyện đọc từ khó: ngày lễ, ngạc nhiên, suy nghĩ. 
- Theo dõi phát hiện chỗ ngắt nghỉ.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh. 
- Đọc từng đoạn cho nhau nghe trong nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm 
 Tiết 2
H Đ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Đọc thầm. 
? Bé Hà được mọi người coi là gì? 
? Bé Hà có sáng kiến gì? 
? Bé giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà? 
? Hai bố con đã chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? vì sao? 
- GV: Hiện nay trên thế giới , người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày quốc tế Người cao tuổi.
? Bé Hà còn băn khoăn điều gì?
? Ai đã gỡ bí giúp bé? 
? Đến ngày chúc thọ Hà đã tặng ông bà món quà gì? 
? Món quà của Hà có được ông bà thích không? 
? Với các chi tiết ta đã tìm hiểu thì bé Hà trong câu truyện là một cô bé như thế nào? 
? Vì sao Hà lại nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày của ông bà? 
H Đ3. Luyện đọc lại: 
 - Luyện đọc theo vai. 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bộ câu chuyện 
 - Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
- hs thầm. 
- Bé Hà được coi là cây sáng kiến.
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà 
- Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1-6 ,bố là CN có ngày lễ 1-5, mẹ có ngày 8 - 3.
- Ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà,vì ngày đó là ngày trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già 
- Chưa biết chuẩn bị quà gì biếu ông bà. 
- Bố đã thì thầm mách nước cho Hà. 
- Hà tặng ông bà chùm điểm mười.
- Chùm điểm mười của Hà làm ông bà rất thích .
- Bé Hà là một cô bé ngoan có nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. 
- Vì Hà rất yêu và quan tâm ông bà.
- Đọc phân vai. 
- 1 HS đọc toàn bộ câu chuyện 
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+a=b; a+x=b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số)
 - Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học: Đồ phục vụ trò chơi.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ : Tìm x 
 - x +8 = 9 x + 13 = 38 
 - Nhận xét và cho điểm. 
2. Dạy - học bài mới:
21: Giới thiệu bài: 
2.2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - HS tự đọc yêu cầu và làm 
 ? Vì sao x = 10 - 8?
 - Nhận xét 
Bài 2 : Nêu yêu cầu và nhẩm bài. 
? Khi đã biết 9 +1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 - 9 và 10 - 1 được không?
vì sao? 
Bài 4 : Đọc đề bài 
? Bài toán đã cho biết điều gì?
? Bài toán yêu cầu điều gì?
? Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như thế nào? Tại sao? 
- HS suy nghĩ làm bài. 
- Chữa và nhận xét. 
Bài 5: HS tự suy nghĩ làm bài 
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Tổ chức trò chơi: Hoa đua nở 
- Chuẩn bị các bông hoa cắt bằng giấy có ghi các phép tính tìm x 
- Chia lớp làm 2 đội, 1 đội làm giám khảo 
 - Các đội cử đại diện lên ngắt hoa và trả lời kết quả 
 - Nhận xét.
- 2 HS bảng lớp 
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài 
- vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng và 8 là số hạng đã biết.
- HS nhẩm và đọc bài làm. 
- Vì 1 và 9 là hai số hạng trong phép công 9 + 1 = 10 nên ta lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia.
- HS đọc đề, phân tích, làm bài 
- chữa và nhận xét 
 Bài giải 
 Số quả quýt cú là.
 45 - 25 = 20 (quả)
 Đ/S: 20 quả 
 Thứ 3 ngày27 tháng 10 năm 2009
Toán: Số tròn chục trừ đi một số
I. Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép trứ cố nhớ trong phạm vi 100, trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số)
 - BT 1,3. HS KG làm bài còn lại.
II. Đồ dùng: que tính
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Hs 1: 31+ x = 45
 Hs 2: x + 12= 36
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài.
HĐ1: Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 
40-8.
- GV nờu đề toỏn.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 
*) Hướng dẫn tỡm kết quả.
 - Yêu cầu HS lấy 40 que tính.
 - Để lấy được 40 qtính em lấy ntn?
 - Bớt đi 8 q.tính còn lại bao nhiêu q tính?
- Nêu cách bớt.
*) Hướng dẫn đặt tính và tính.
- Khi làm tính viết ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu cách đặt và tính.
- Nhận xét và nhắc lại.
Y/c HS áp dụng tính: 60 - 4; 50 - 5; 90 - 2 
HĐ2: Giới thiệu phép trừ 40 - 18 
Tương tự HĐ1
HĐ3: Thực hành.
Bài 1: Tìm x
Bài tập yêu cầu tìm gì?
x là thành phần gì của phép tính?
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? Yêu cầu HS làm
Bài 3: Gọi HS nêu đề toán
- 2 chục que tính là bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Chữa và nhận xét bổ sung 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại đề toỏn. 
- Làm phộp trừ, vậy 40 que tớnh bớt đi 8 que tớnh ta cú phộp trừ 40 - 8 
- HS thảo luận tìm trên que tính
- HS lấy 40 que tính
- Lấy 4 thẻ que tính 1 chục
- HS thao tác tìm cách bớt
- 32 que
- HS nêu theo nhiều cách
+ Thay thẻ 1 chục bằng 10 qtính rời, bớt đi 8 que. Số qtính còn lại là 3 chục và 2 qtính rời là 32 qtính. Vậy 40 - 8 = 32.
- Đặt tính và tính
- HS tìm cách đặt và tính vào nháp.
 40 - tính từ phải.
 - 8 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 
 32 bằng 2; viết 2 nhớ 1.
 - 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS áp dụng và nêu cách tính.
- Lớp nhận xét 
- Nêu y/c 
- HS nhận xét và nêu quy tắc.
- 3 HS bảng lớp, cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét 
- Đọc đề bài và 1 HS tóm tắt.
- Bằng 20 que tính.
 Bài giải 
 2 chục = 20 que tính
 Số que tính còn lại là:
 20 - 5 = 15 (que tính)
 Đ/S: 15 que tính.
Kể chuyện: Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu:	
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 
HS KG kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn ý chớnh của mỗi đo
III. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra: 3 hs đọc phân vai câu chuyện sáng kiến của bé Hà.
Bài mới.
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện:
Kể từng đoạn dựa vào các ý chính.
Gọi HS đọc y/c.
GV treo bảng phụ viết những ý chính của từng đoạn.
GV hướng dẫn kể mẫu đoạn 1.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
- Bé Hà là một cô bé như thế nào?
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
 - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?
+ Hs kể chuyện theo nhóm.
- Y/c HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của truyện theo nhóm.
+ Kể chuyện trước lớp.
- Gọi đại diện nhóm lên kể.
- GV và HS nhận xét.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
Gọi 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên kể.
Cả lớp bình chọn HS kể hay nhất.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 - Dặn về tập kể, chuẩn bị bài: Bà cháu
HS nêu yêu cầu đề bài 
- 1 HS khá giỏi kể mẫu.
- ở lớp của như ở nhà bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà 
-Bé Hà giải thích Con có ngày 1/6 ... còn ông bà thì chưa có ngày...
- Ngày lập đông.
- HS kể chuyện theo nhóm 3.
- Chú ý em nào cũng được kể
- Các nhóm nối tiếp thi kể trước lớp
- 3 HS kể.
Chính tả: Ngày lễ
I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ.
 - Làm đúng BT2; BT3(a,b).
II. Đồ dùng: Bảng phụ viết bi tập 2a,3a,3b
III. Hoạt động dạy học:
1)Bài cũ: 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: âu yếm, lim dim, niềm vui, 
2)Bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài chép trên bảng.
- Gọi 2 HS đọc. 
-Ngày Quốc tế Người cao tuổi được tổ chức vào ngày nào?
-Những chữ nào có tên trong các ngày lễ viết hoa?
- Viết bảng con các từ khó.
- Chép bài vào vở.
- Sửa lỗi chính tả.
- Chấm chữa bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2:
- Điền vào chỗ trống c hoặc k.
- HD nêu quy tắc viết c /k
 Bài 3b:
- Điền vào chỗ trống nghỉ/nghĩ
3)Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- dặn chuẩn bị bài sau.
-HS đọc 2 em
-Là ngày 1-10 
-Chữ đầu của mỗi bộ phận tên chữ Quốc, Lao động, Thiếu nhi, Phụ nữ, Ngưòi cao tuổi.
HS viết: Phụ nữ, hằng năm.
- HS nhìn bảng chép bài.
- HS nêu y/c 
- con cá, con kiến, cây sấu, dòng kênh
- nghỉ học, nghĩ ngơi, ngẫm nghĩ 
 Thứ 4 ngày 27 thỏng 10 năm 2010
Tập đọc : Bưu thiếp 
I. Mục tiêu:
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học: Bưu thiếp, phong bì 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: Đọc bài Sáng kiến của bé Hà 
 ? Vì sao bé Hà có sáng kiến chọn ngày lễ cho ông bà?
- Nhận xét và cho điểm 
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài :...
? Trong các em đã từng nhận và gửi bưu thiếp cho ai chưa?
? Khi các em được nhận các em cảm thấy thế nào?
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc:
a. GV đọc mẫu:
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- Đọc thầm 
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng bưu thiếp và phong bì 
- GV theo dõi sửa sai và hướng dẫn hs đọc đúng 
- Treo bảng phụ hướng dẫn hs đọc câu dài.
c. Đọc bài : - Đọc trong nhóm 
 - Thi đọc giữa các nhóm 
 - Đọc cá nhân 
 - Nhận xét 
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm bưu thiếp thứ nhất. 
? Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
? Gửi để làm gì?
- Đọc thầm bưu thiếp 2. 
?Bưu thiếp 2 là của ai gửi cho ai và gửi để làm gì? 
- Đọc phong bì 
Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện ta cần làm gì?
? Bưu thiếp dùng để làm gì? 
- Hướng dẫn hs viết bưu thiếp và phong bì 
HĐ3. Luyện đọc lại:
 - Thi đọc nối tiếp 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết  ... g người trong gia đình.
- HS đặt câu.
*HS học nhóm 6 thi tìm từ. Tổ chức 3 đội chơi 
- Cụ, ông. bà, ba, mẹ, chú, bác, cô, dì, dượng, thím, con, cháu, anh, chị, con dâu, con rể, chắt, chút chít....
 - ba, cha, thầy
- má, u, 
-Bên cha 
-Bên mẹ 
+HS thảo luận tìm từ ghi vào hai cột
Họ nội: Ông nội, bà nội, bác, cô, chú, thím, dượng...
Họ ngoại: Ông ngoại, bà ngoại, cậu, dì, mợ dượng...
- HS đọc Y/C 
- Hoàn thành bài và đọc. 
-Nam xin lỗi ông bà vì chữ xấu và nhiều lỗi chính tả. Nhưng chữ trong thư là của chị chứ không phảI của Nam vì Nam chưa biết chữ.
Đạo đức: Chăm chỉ học tập (tiết 2)
I. Mục tiêu: Củng cố cho hs những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập.
 -Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như chuẩn bị đầy đủ bài tập về nhà , học thuộc bài trước khi đến lớp.
II.Đồ dùng: Phần thưởng, bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: 
? Chăm chỉ học tập có lợi gì?
2. Bài mới. 
Giới thiệu bài.
HĐ1: Trò chơi tìm nguyên nhân - kết quả của hành động 
- GV chia lớp làm 3 đội 
- GV đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của hành động. 
- GV nêu nhiệm vụ của trò chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của hành động . sau đó nêu cách khắc phục hậu quả đó . 
- GV và cả lớp làm ban giám khảo.
-Tổ chức chơi thử. 
- Tổ chức cho cả lớp chơi. 
1. Nam không thuộc bài bị cô giáo cho điểm kém.
2. Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. 
3. Bài tập toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp. 
4.Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu hs giỏi. 
5. Bắc mải xem phim không làm bài tập.
6.Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. 
- GV nhận xét. 
Hoạt động 2: Xử lý tình huống bằng cách đóng vai 
- Thảo luận theo nhóm bàn, đưa ra cách xử lý và đóng vai. 
1. Sáng nay mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học .Bạn Hải làm như vậy có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải em sẽ làm gì? 
2. Giờ ra chơi Lan làm hết các bài tập về nhà để có thì giờ xem ti vi.
-Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao?
*KL: Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. 
HĐ3: Tự liên hệ bản thân 
- Y/c một số hs kể về việc học tập của mình ở lớp cũng như ở nhà.
-GV khen và nhắc nhở hs noi theo gương các bạn.
*KL : Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt các em cần phải học tập và rèn luyện.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét.
-Về nhà chuẩn bị xem lại cỏc bài đó học 
- Cả lớp nghe ghi nhớ 
- HS chơi thử và xé nháp 
- Nam chưa học bài, Nam mải chơi, quên không học bài. 
-Nga đi học muộn. Nga ngủ quên, dạy muộn. Nga la cà trên đường đi học 
- Hải không học bài, Hải chưa làm bài tập 
-Hoa chăm chỉ học tập. Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp. Hoa luôn đi học đúng giờ.
- Bắc bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp 
- Hiệp, Toàn sẽ không nghe được cô giáo giảng, không làm được bài tập và kết quả học tập sẽ kém.
-Mỗi bàn một nhóm thảo luận đưa ra hướng giải quyết và đóng vai. 
- Bạn Hải làm như thế không phải là chăm học. Nếu em là mẹ bạn Hải em sẽ không cho bạn Hải đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bạn Hải.
- Lan làm như thế chưa phải là chăm chỉ học tập, vì giờ ra chơi là thời gian để Lan giải toả căng thẳng sau khi học tập vất vả. 
- Cả lớp trao đổi nhận xét, bổ sung 
- Nhiều HS kể 
 Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2010
Toán: 31 - 5
 ( Sinh viên dạy) 
Chính tả: Ông và cháu
 ( Sinh viên dạy) 
Luyện toán: cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
I. Mục tiêu: Luyện cho hs về cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 và giải toàn.
II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài luyện tập 
III. Hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn hs luyện tập:
Bài1: Viết số thích hợp vào ô trống.
Số hạng 
49
 7 
 9
 3
Số hạng 
69
 2
79
Tổng 
50
 67
39
Bài 2: Diên hái được 31 bông hoa. Trinh hái 
được ít hơn Diên 5 bông hoa. Hỏi Trinh hái 
được bao nhiêu bông hoa ?
Bài 3: Một thùng đựng dầu. Sau khi rót ra 8l 
thì trong thùng còn lại 92l. Hỏi lúc đầu thùng 
chứa bao nhiêu lít dầu?
- Y/c HS làm bài - chấm và chữa.
3/. Củng cố và dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá 
-HS đọc y/c và suy nghĩ làm bài .
- Lớp chữa bài và nhận xét bổ sung.
 Bài giải:
Trinh hái được số bông hoa là:
 31 - 5 = 26 ( bông hoa)
 Đ/S: 26 bông hoa
 Bài giải:
Lúc đầu thùng chứa số lít là:
 8 + 92 = 100(l)
 Đ/S: 100 l
Luyện Tiếng Việt: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG, DẤU CHẤM, DẤU HỎI
I. Mục tiêu:
- Củng cố mở rộng thêm cho HS nắm vững các từ ngữ về họ hàng và dấu chấm hỏi; dấu chấm. 
II. Đồ dùng dạy học:
Nội dung bài luyện tập 
III. Hoạt động dạy học: 
1./ Giới thiệu bài:...
2/. Hướng dẫn luyện:
Bài 1: Gạch chân dưới từ không thuộc chỉ người họ hàng trong gia đình.
- Bác sĩ; mợ; thợ; chú; cậu; công nhân; dượng; dì; chiến sĩ; thím; nhi đồng; ông bà; cháu; chắt; cô giáo; anh; cha; mẹ; bác.
Bài 2: Điền dâú chấm hoặc dấu chấm hỏi. 
 Vừa đi học về, Hùng đã khoe với bà:
 - Hôm nay, cháu được thầy khen bà ạ 
 - Cháu làm gì mà được thầy khen 
 - Thầy hỏi cả lớp: “ếch có mấy chân”, cháu trả lời: “ếch có ba chân”.
 Ông, bà, ba mẹ ngạc nhiên:
 - Nhưng ếch có bốn chân chứ 
 - Đúng ếch có bốn chân Nhưng các bạn trong lớp đều nói rằng ếch có hai chân Câu trả lời của con đúng hơn câu trả lời của các bạn.
Tổ chức cho HS làm bài.
- HS tự đọc, y/ c suy nghĩ làm.
- Chữa và nhận xét bổ sung 
 Thứ 6 ngày 30 tháng 10 năm 2010 
Tập làm văn : KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
 - Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo CH gợi ý( BT1).
 - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông, bà hoặc người thân.(BT2)
II. Đồ dùng:
 - Tranh minh họa BT 1 sgk
III. Hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ:
 - Kiểm tra: Em kể cho các bạn nghe trong gia đình em có những ai?
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
- Cho hs xem tranh: sgk phóng to 
- Em cho biết gia đình trong tranh có những ai?
- Ông bà , bố mẹ, anh chị em của em gọi chung họ là gì của em?
b) Hướng dẫn làm bài:
*)Bài 1:
 Kể về ông bà hoặc người thân, của em 
- Gọi HS đọc câu hỏi.
- GV: Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải TLCH. 
- HS kể theo nhóm bàn.
- Gọi HS trình bày. 
- GV nhận xét, sửa sai.
*)Bài2: Dựa vào bài tập 1 hãy viết đoạn văn ngắn từ 3 -5 câu, kể về ông bà hoặc người thân của em
- Nhắc nhở HS cần viết rõ ràng, đặt câu cho đúng. Viết xong em đọc lại bài phát hiện chỗ sai.
- GV chấm điểm một số bài viết tốt.
3)Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu học sinh về hoàn thành bài viết, viết lại vào vở.
- HS kể
- HS quan sát tranh & trả lời 
- Gọi chung là người thân
- Hs đọc bài tập 1:
- Hs nhắc các câu hỏi :
- HS hoạt động theo nhóm bàn.
- Các nhóm kể & nhận xét. 
- Hs làm bài vào vở.
- Nhiều học sinh đọc bài viết, lớp nhận xét 
+)Bà em năm nay 60 tuổi nhưng tóc bà còn đen lắm. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường tiểu học. Bà rất hiền và chăm sóc em từng li từng tí. Có gì ngon bà cũng để phần cho em. Em có điều gì sai bà ko mắng mà bảo ban nhẹ nhàng. Em rất yêu quý bà và luôn nghe lời bà.
Toán: 51 - 15
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15.
 - Vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên giấy kẻ ô li)
 - BT 1 (cột 1,2,3), 2 (a,b), 4. HS KG làm bài còn lại.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Que tính, bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Kiểm tra:
 47 -7 , 61 - 5
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài 
HĐ1: Giới thiệu phộp tớnh 51 - 15 
- Nêu bài toán.
- Muốn biết số que tính còn lại ta làm như thế nào?
+ HD tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy que tính
- HS thao tỏc trờn que tớnh để tỡm kết quả - Còn lại bao nhiêu que tớnh?
- Em tìm bằng cách nào?
- GV chốt lại:
 Có 51 que tính bớt đi 15 que. Trước tiên ta thay thẻ 1 chục = 10 que tính, 10 que tính và 1 que tính là 11 que, ta lấy bớt đi 5 que còn lại 6 que, ta bớt tiếp đi 1 chục. Vậy ta còn 3 thẻ 1 chục và 6 que là 36 que.
+ HD đặt tính và tính:
- Khi làm tính viết ta làm như thế nào?
- Ta thực hiện tính như thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính
 - Cho HS nêu cách đặt và tính
- Nhận xét.
HĐ2: Thực hành:
*) Bài1:
- Đặt tính rồi tính 
*)Bài3: 
 - Cho Hs đọc đề toán. 
 Tóm tắt
 Có : 20 que tính
 Bớt : 5 que tính
 Còn : .... que tính?
*)Bài 2: HS KG làm 
3)Củng cố, dặn dò: 
- Hs nêu cách đặt tính, cách tính 
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nhắc lại
- Thực hiện phép tính 51 - 15
- HS lấy que tính
- HS thao tác trên que tính để tìm.
- 36 que
- HS nêu nhiều cách tìm.
- Tính từ phải qua trái
- HS thực hiện vở nháp
- HS nêu cách đặt tính và cách tính
 51 . 1 không trừ được 5. Lấy 11 trừ 5 
-15 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 
 36 . 1 thêm 1 bằng 2. 5 trừ 2 bằng 3 
 viết 3.
- HS làm BC, 1 HS lên bảng làm 
- HS đọc đề và phân tích bài toán 
- HS làm bài vào vở, 1 em bảng lớp. 
 Giải:
 Số que tính còn lại là:
 20 - 5 = 15 (que tính)
 ĐS: 15 que tính
Tập viết: CHữ HOA H
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nho), Hai sương một nắng (3lần).
II. Đồ dùng: Mẫu chữ 
III. Hoạt động dạy học:
1)Bài cũ: lớp BC
 HS1: viết G
 HS2 viết: Góp
2/.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 + Quan sát nhận xét 
GV dán chữ mẫu lên bảng 
Chữ H cao mấy li, gồm mấy nét?
- GV vừa tô chữ vừa nêu cách viết. 
HD HS viêt trên bảng con.
HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ:
*) Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
 “Hai sương một nắng” ý muốn nói gì?
-Hãy nêu độ cao của các con chữ? Khoảng cách và cách đặt dấu?
- GV viết mẫu Hai .
- Nêu cách nối nét giữa các con chữ?
- Tập viết bảng con Hai.
HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
- Theo dõi uốn nắn chữ viết, tư thế ngồi cho từng HS
- Chấm chữa bài 
3)Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
- Về nhà tập viết phần còn lại 
-cao 5ôli ,gồm 3 nét 
+nét 1: kết hợp của nét cong trái và nét lượng
+nét 2: kết hợp nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải.
+Nét 3: thẳng đứng nằm giữa nối của 2 nét khuyết
- HS theo dõi 
 - HS viết bảng con.
Hai sương một nắng.
- Nói lên sự vất vả tính chịu khó của người nông dân
-HS nêu độ cao của các con chữ. 
- Nét cong trái của chữ a chạm vào nét cong phải của chữ H. 
-BC : Hai
- HS viết bài vào vở 
Viết phần ở nhà H

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_2010.doc