Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 28 năm 2012

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 28 năm 2012

I. Mục tiêu

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rừ ý.

- Hiểu nội dung bài: Ai yờu quý đất đai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.

II. Các kĩ năng sống.

- Lắng nghe, tích cực.

III. Đồ dùng dạy học.

- GV: Tranh minh hoaù.

- HS: SGK

IV. Các hoạt động dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1039Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 28 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I. Mục tiêu 
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rừ ý.
- Hiểu nội dung bài: Ai yờu quý đất đai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.
II. Các kĩ năng sống.
- Lắng nghe, tích cực.
III. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh minh hoaù.
- HS: SGK
IV. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ
- Trả bài kiểm tra và nhận xét mặt ưu, khuyết điểm.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ đề
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Luyện đọc và tìm hiểu nghĩa từ chú giải
Đọc từng câu
- Gọi HS đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc từ khó:đàng hoàng, hão huyền, cuốc bẫm cày sâu. 
 • Đọc từng đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn:
- Gọi 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
* Gọi 1 em đọc đoạn 1.
- Gọi học sinh giải nghĩa thành ngữ: Hai sương một nắng
 “ Cuốc bẫm, cày sâu”
*Gọi 1 em đọc đoạn 2.
- HD đọc câu nói của người cha. (đọc với giọng lo lắng)
* Gọi 1 em đọc đoạn 3.
Đọc bài trong nhóm.
Thi đọc.
Đồng thanh
- Học sinh chú ý lắng nghe để giờ thi sau đạt kết quả cao.
- Học sinh nhắc lại tên bài
- Học sinh lắng nghe và nhẩm theo giáo viên
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp.
- Đọc cá nhân- đồng thanh từ khó.
- 3em đọc nối tiếp đoạn.
- 1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm.
- Luyện đọc câu :’’Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng/ cuốc bẫm cày sâu.//Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.// “
- Chỉ công việt của nhà nông vất vả từ sớm tới khuya.
- Nói lên sự chăm chỉ trong công việc của nhà nông
- 1 em đọc đoạn 2.
- 2 HS đọc câu nói của cha: “ Cha không sống mãi để lo cho các con được.//Ruộng nhà có một kho báu, /các con hãy tự đào lên mà dùng.//
- 1 em đọc đoạn 3.
- Đọc bài trong nhóm đôi.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đồng thanh.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
* Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời:
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù của hai vợ chồng người nông dân?
- Nhờ chăm chỉ làm ăn họ đã đạt được điều gì?
- Tính nết của hai con trai họ như thế nào?
- Từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
- Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?
- Theo lời người cha, hai người con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
- Theo con kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- Đọc theo vai.
- Nhận xét ghi điểm.
5 Củng cố dặn dò:
- Em học tập được điều gì qua bài này?
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Dặn HS đọc lại bài. 
- CB bài sau: Cây dừa.
- Đọc thầm. 1 em đọc to.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa lại trồng khoai, trồng cà. Họ không cho đất nghỉ mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
- Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Hai con trai họ lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
- Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
 - Họ chẳng thấy kho báu đâu đành phải trồng lúa.
- Là sự chăm chỉ chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động, yêu quý đất đai, sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc
- Các nhóm thi đọc và nhận xét cho nhau.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động.Chỉ có chăm chỉ lao động cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
RÚT KINH NGHIỆM.
 Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
TOÁN
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM NGHÌN
I. Mục tiêu 
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghỡn, quan hệ giữa trăm và nghỡn.
- Nhận biết được các số trũn trăm, biết cách đọc, viết các số trũn trăm.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bộ toán thực hành của GV.
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ
- Các em đã được học đến số nào?
- Từ giờ học này, chúng ta sẽ tiếp tục học đến các số lớn hơn 100, đó là các số trong phạm vi 1000. Bài đầu tiên trong phần này là đơn vị, chục, trăm, nghìn.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Dạy học bài mới
a) Ôn tập về đơn vị, chục và trăm.
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi: Có mấy đơn vị?
- Tiếp tục gắn 2, 3, 4,....10 ô vuông và gọi HS nêu số đơn vị tương ứng.
- 10 đơn vị còn gọi là bao nhiêu?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết lên bảng: 10 đơn vị= 1 chục
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục......10 chục.
- 10 chục bằng mấy trăm?
- Viết lên bảng: 10 chục= 100
b) Giới thiệu 1 nghìn
+ Giới thiệu số tròn trăm
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi có mấy trăm?
- Yêu cầu hS viết số 200.
- Gắn 3, 4, .......10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400.......900.
- Những số này được gọi là gì?
+ Giới thiệu 1000
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi có mấy trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm còn gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm= 1000
- Gọi HS đọc và viết số 1000 (1 nghìn)
* Số 1000 được viết bới mấy chữ số? Đó là những số nào?
KL: 1 chục bằng mấy đơn vị?
 1 trăm bằng mấy chục?
 1 nghìn bằng mấytrăm?
3. Luyện tập thực hành
a) Đọc và viết số:
- GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
b) Chọn hình phù hợp với số.
- GV đọc một số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc.
4. Củng cố dặn dò
- Đếm các số tròn trăm.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò HS học thuộc bài. CB bài sau.
- Số 100.
- Học sinh nhắc lại tên bài
- Có 1 đơn vị.
- Có 2, 3, 4...10 đơn vị.
- 10 đơn vị còn gọi 1 chục.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- 1 chục, 2 chục, 3 chục,....10 chục.
- 10 chục bằng 100
- Có 100.
- Viết số 100
- Có 2 trăm.
- HS viết vào bảng con 200
- Đọc viết các số từ 300 đến 900.
- Số tròn trăm.
- Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc 10 trăm bằng 1 nghìn.
- Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng 10 trăm.
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV. Sau mỗi lần chọn hình, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
- Học sinh đếm lại ( Những em yếu)
RÚT KINH NGHIỆM.
KỂ CHUYỆN
KHO BÁU.
I. Mục tiêu 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT1).
- Rèn kĩ năng quan sát và kể chuyện cho hs.
- Giáo dục hs biết yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh minh hoạ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trong hai tiết tập đọc đầu tuần các em đã được học bài tập đọc nào?
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
* Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 đoạn nhóm.
Bước 2:
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Cho HS kể 2 vòng.
- Khi HS kể lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý:
Đoạn 1:
- Nội dung đoạn 1 nói gì?
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào?
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào?
- Kết qủa tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự đoạn 2, 3.
- Nhận xét tuyên dương các hs kể tốt.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe.
- CB bài sau: Những quả đào.
- Bài Kho báu.
- Học sinh nhắc lại tên bài.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe nhận xét bạn kể.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- HS kể trước lớp.
- Hai vợ chồng chăm chỉ.
- Ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.
- Làm việc không lúc nào ngơi tay, hết cấy lúa lại trồng khoai trồng cà không cho đất nghỉ.
- Gây dựng được 1 cơ ngơi đoàng hoàng.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của gv
RÚT KINH NGHIỆM.
CHÍNH TẢ( Nghe - viết )
KHO BÁU
I. Mục tiêu 
- Chép lại chính xác đoạn văn xuôi “ Kho báu”
- Làm được bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
- Nhận xét bài trên bảng.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn nghe viết
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GVđọc đoạn cần chép.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Những từ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ : quanh năm, sương, lặn, trồng, khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
- Nghe GV đọc và viết bài.
g) Soát lỗi 
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
h) Chấm bài.
- Thu chấm một số bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa tìm.
- Gv: nx đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- GV chép thành 2 bài cho HS lên bảng thi tiếp sức.
- Gv: nx đánh giá.
4. Củng cố dặn dò
- GV chốt lại nội dung bài
- Nhận xét giờ
- Dặn HS về nhà viết lại bài. CB bài sau.
- 2 HS lên bảng viết: cái chăn, con trăn, cá trê, chê bai.
- Cả lớp viết vào nháp.
- Học sinh nhắc lại tên bài
- Học sinh nghe và 2 em đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa lại trồng khoai, trồng cà.
- Có 3 câu.
- Dấu chấm và dấu phẩy đượ ... hận xét giờ.
- Dặn dò HS sưu tầm các bài thơ, câu chuyện về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật.
- Vài em trả lời và nhận xét cho nhau
- Học sinh nhắc lại tên bài
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
+Tranh vẽ một số HS đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học.
+ Bạn cũng được đến trường như các bạn khác.
+ Em cũng sẽ đẩy xe đưa bạn đó đi học.
- Làm bài 2 trang 42.
- Đọc bài làm nối tiếp.
+ Đẩy xe lăn.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
+ Dẫn người mù qua đường.
+ Vui chơi cùng bạn bị câm điếc.
- Giơ tay tán thành.
- ý kiến đúng là a, c, d.
- ý kiến sai là b.
- Vài học sinh nhắc lại
RÚT KINH NGHIỆM.
Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
CÂY DỪA.
I. Mục tiêu 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc bài tập chớnh tả phương ngữ do giáo viên soạn. Viết đúng tên riêng Việt Nam trong bài tập 3.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi bài tập chính tả.
- HS: VCT, VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét bài trên bảng.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn nghe viết
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GVđọc đoạn cần chép.
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thứ hai có mấy tiếng?
- Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất lui vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề vở.
- Các chữ đầu dòng thơ viết thế nào?
c) Viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ: dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh, toả.
d) Viết chính tả
- HS nghe đọc viết bài.
g) Soát lỗi 
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
h) Chấm bài.
- Chấm 1 số bài và nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ gọi HS lên bảng tìm từ tiếp sức.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ đúng.
- GV nx đánh giá.
Bài 2:b
- Yêu cầu HS nêu từ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 em đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS nêu tên riêng.
- Tên riêng phải viết như thế nào?
4. Củng cố dặn dò
- Gv chốt lại nội dung bài
- Nhận xét giờ
- Dặn HS về nhà viết lại bài. CB bài sau.
- Viết các từ: lúa chiêm, búa liềm, thuở bé, quở trách.
- Cả lớp viết vào nháp.
- Nhắc lại tên bài
- HS nghe và 1 em đọc lại.
- Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
- Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: Như đàn lợn con, như những hũ rượu.
- 8 dòng thơ.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng
- Dòng thứ hai có 8 tiếng
- Viết từ khó: dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh, toả.
- Nghe đọc viết bài.
- Soát bài. Dùng bút chì đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Nhận xét rút kinh nghiệm cùng nhau.
- HS làm bài.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, súng, sâm, sấu, sậy
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng.
- Nêu: số chín, chín, thính.
- 1 hs nêu y/c.
- Đọc bài thơ.
- Nêu: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bác, Điện Biên.
- Tên riêng phải viết hoa.
- Nghe và rút kinh nghiệm
RÚT KINH NGHIỆM.
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110.
I. Mục tiêu 
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình biểu diễn chục.
- HS: Sgk, VBT
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Nhận xét ghi điểm HS.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110
+ Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm.
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi : có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ số có 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101.
 + Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm.
- Gắn thêm 2 hình vuông nhỏ và hỏi : có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ số có 1 trăm, 0 chục và 2 đơn vị người ta dùng số 1 trăm linh 2 và viết là 102.
+ Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm.
- Gắn thêm 3 hình vuông nhỏ và hỏi : có mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ số có 1 trăm, 0 chục và 3 đơn vị người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 103.
+ Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và viết các số 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110.
3. Thực hành (SGK- 143)
Bài 1: Nối...
- Yêu cầu HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- GV nx đánh giá.
Bài 2: Số?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đọc tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: > , < , =
- Gọi HS đọc đề bài.
- Để điền dấu cho đúng, trước hết chúng ta phải thực hiện so sánh các chữ số cùng hàng với nhau.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Gọi 1 em đọc các số từ 101 đến 110.
- Nhận xét giờ.
- Dặn dò HS làm bài.
- CB bài sau.
- 2 em lên bảng làm bài.
- viết các số 110,120,130,140,150,160,170.
- Học sinh nhắc lại tên bài
- Có 1 trăm.
- Có 0 chục và 1 đơn vị.
- Có 1 trăm.
- Có 0 chục và 2 đơn vị.
- Có 1 trăm.
- Có 0 chục và 3 đơn vị.
- Thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp theo dõi nhận xét.
104,105,106,107,108,109,110.
- Làm bài.
107:một trăm linh bảy
109:một trăm linh chín
108:một trăm linh tám
102:một trăm linh hai
105:một trăm linh năm
103:một trăm linh ba
- HS nêu y/c.
- 1 em lên bảng làm bài.
101,102,103,104,105,106,107,108,
109,110.
- HS nêu y/c.
- Làm bài.
- 2 em lên bảng làm.
101<102 106<109
102=102 103>101
105>104 105=105
109>108 109<110
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
RÚT KINH NGHIỆM.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu 
- Biết đáp lại chia vui trong tỡnh huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời câu hỏi về bài miêu tả ngắn BT2); Viết được các câu trả lời cho phần bài tập 2( BT3).
II. Các kĩ năng sống.
- Giao tiếp : ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ. 
- HS: VBT
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét những giờ học trước, cho 2 em đọc bài văn tả con vật mà em yêu thích
- GV nx đánh giá.
B/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Treo tranh . Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hành đóng vai thể hiện lại tình huống này.
- Gọi nhiều HS suy nghĩ và nêu cách trả lời khác 
- Yêu cầu học sinh lên thực hành.
- Nhận xét cho điểm HS.
* Trong thực tế còn có rất nhiều điều được mọi người chúc mừng, và các đối tượng chúc mừng cũng khác nhau, dù ở tình huống nào chúng ta cũng cần đáp lời sao cho lích sự khiêm tốn, thể hiện là người có văn hoá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gv đọc mẫu bài Quả măng cụt.
- Gv cho học sinh xem quả măng cụt thật 
- Cho học sinh thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- GV cho 1 số em nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. ( Cho học sinh cầm quả măng cụt để nói.)
- Cho điểm từng HS.
* Phần b. Tiến hành tương tự phần a.
b) Núi về ruột quả và mùi vị quả măng cụt:
	- Ruột quả măng cụt màu gỡ ?
	- Các múi như thế nào ?
	- Mùi vị măng cụt ra sao ?
- GV nx đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh viết bài, Gv qs nhận xét cho những em lúng túng.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp, Gv nhận xét về câu, cách trình bày sáng tạo của học sinh mà vẫn đúng.
- Cho điểm từng học sinh.
3. Củng cố dặn dò:
- Hôm nay học bài gì?
- Cần nói lời chia vui lịch sự, văn minh .
- Biết viết về 1 loại quả mà em yêu thích.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS làm bài vào vở. CB bài sau.
- 2 thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét bạn.
- Học sinh nhắc lại tên bài
- 1 HS đọc, cả lớp nhẩm theo và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
- 2 em lên làm mẫu:
- HS1: Chúc mừng bạn đã đạt giải cao trong cuộc thi.
- HĐ2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải cao hơn./Tớ cảm động lắm, cảm ơn các bạn nhiều lắm./
- Học sinh nêu y/c.
- 2 Học sinh đọc lại cả lớp đọc thầm theo
- Qua sát
- Học sinh hoạt động hỏi đáp theo cặp trước lớp. VD:
HS1: Quả măng cụt hình gì?
HS2: Quả măng cụt tròn như quả cam
HS1: Quả măng cụt to bằng chùng nào?
HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS1: Quả măng cụt màu gì?
HS2: Quả màu tím sẫm, ngả sang đỏ
HS1: Cuống nó như thế nào?
HS2: Cuống nó to và ngắn,quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.
- Học sinh trình bày và nhận xét cho nhau.
a) Quả măng cụt trũn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím sẫm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai trũn trịa nằm ỳp vào quả và vũng quanh cuống.
b) Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy nó lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm múi to không đều nhau. Ăn từng múi, thấy vị ngọt đậm và một mùi thơm thoang thoảng.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b. ( bài tập 2).
- Học sinh viết vào vở bài tập
- 1 số học sinh trình bày bài viết của mình.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh nghe, về thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM.
SINH HOẠT TUẦN 28
I. Mục đích yêu cầu:
- HS tự đánh giá ưu khuyết điểm qua tuần học.
- Đề ra phương hướng rèn luyện cho tuần sau.
- GD hs ý thức tu dưỡng đạo đức
II. Sinh hoạt lớp: 
* GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá nền nếp của từng tổ, của lớp, có khen – phê tổ, cá nhân.
+ Nền nếp:..
+ Học tập:...
+ Các hoạt động khác:...
III. Phương hướng tuần 29:
+ Nền nếp:.
+ Học tập:
+ Các hoạt động khác:....
IV. Văn nghệ.
 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 28.doc