Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần thứ 29

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần thứ 29

Tập đọc

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. Mục đích yêu cầu:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

 - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm (trả lời được CH trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa các bài tập đọc.

 - Bảng ghi sãn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần thứ 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngày soạn:17/ 03/ 2013
Ngày giảng: 19/ 03/ 2013
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2013
Chào cờ
Nhận xột tuần 28
-------------------------------
Tập đọc
Những quả đào
I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
 - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm (trả lời được CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa các bài tập đọc.
 - Bảng ghi sãn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng. 
III. Hoạt động dạy học:
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cây dừa và TLCH:
+ Các bộ phận của cây dừa được so sánh với gì ? 
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt, sau đó gọi HS đọc lại bài. GV uốn nắn giọng đọc của HS
- Nêu giọng đọc và tổ chức cho học sinh luyện đọc 2 câu nói của ông.
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi và nhận xét .
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm.
- Nhận xét cho điểm.
- 2 em lên bảng đọc bài và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh khá đọc. Đọc chú giải, cả lớp đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (2 lần)
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân. Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
+ Người ông dành những quả đào cho ai?
+ Xuân đã làm gì với qủa đào ông cho?
+ Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào?
+ Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
+ Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
+ Ông đã nhận xét về Vân như thế nào?
+ Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
+ Việt đã làm gì với quả đào ông cho ?
+ Ông đã nhận xét về Việt như thế nào?
+ Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
+ Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
b. Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Y/c HS đọc phân vai.
- Gọi học sinh dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về học lại bài và chuẩn bị bài sau.
*Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c đọc phân vai.
- Theo dõi bài, suy nghĩ đề và trả lời câu hỏi.
- Vợ và các cháu
- Ăn đào xong rồi mang hạt đi trồng.
- ... mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi.
- HS trả lời.
- Vân ăn hết qủa đào của mình rồi đem vứt hạt đi.
- Đào ngon đến nỗi cô bé ăn xong vẫn còn thèm mãi.
- Ôi, cháu ông còn thơ dại quá!
- Bé háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì, ăn xong là vứt hạt đào đi luôn.
- Việt đem qủa đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận. Việt đặt qủa đào lên giường bạn rồi trốn về.
- Ông nói Việt là người có tâm lòng nhân hậu.
- HS trả lời.
- Thích người ông vì người ông rất yêu qúy các cháu, đã giúp các cháu mình bộc lộ tính cách một cách thoải mái, tự nhiên.
- 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện.
- 5 học sinh đọc lại bài theo vai.
********************************************
Toán
Các số từ 111 đến 200.
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
 - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
 - Biết cách so sánh các số từ 11 đến 200.
 - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
 - Làm được BT 1, 2a, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như giới thiệu ở tiết 132.
 - Bảng kê các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của phần bài học sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng: đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? 
ốĐể chỉ có tất cả 1 trăm, 1chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là: 111.
- Giới thiệu số 112, 115, tương tự như 111.
- Yêu cầu HS thảo luận để đọc và viết các con số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
- Yêu cầu cả lớp đọc số vừa lập được.
b. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
*Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
*Bài 2a: Vẽ lên bảng tia số như trong SGK, sau đó gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. 
ốKết luận: Tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau sau nó.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
*Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giáo viên giảng: Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. Sau đó viết lên bảng: 123 124 
+ Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124?
+ Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 .
ốKhi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 ta viết 123 123 
- Yêu cầu học sinh làm các ý còn lại.
- Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau.
GV: Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. 
- 2 em lên bảng đọc và viết số. 
- Trả lời(Có 100) và lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Trả lời (Có 1 chục, 1 đơn vị)
 và lên bảng viết vào cột 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị .
- Học sinh viết 111.
- Thảo luận viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 em lên bảng: 1 em đọc số, 1em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số. 
- Lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
- Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận .
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu > , < , = vào chỗ trống.
- Chữ số hàng trăm cùng bằng 1. Chữ số hàng chục cùng bằng 2.
- Chữ số hàng đơn vị của 123 bằng 3, đơn vị của 124 là 4 của; 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3. 
- Học sinh tự làm bài .
- 155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155.
Đạo đức
 Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giỳp đỡ, đối xử bỡnh đẳng với người khuyết tật.
- Nờu được một số hành động, việc làm phự hợp để giỳp đỡ người khuyết tật.
- Cú thỏi độ cảm thụng, khụng phõn biệt đối xử và tham gia giỳp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phự hợp với khả năng.
- Khụng đồng tỡnh với những thỏi độ xa lỏnh, kỡ thị, trờu chọc bạn khuyết tật.
II. Hoaùt ủoọng daùy hoùc:
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
1. KTBC:
- Chuựng ta caàn phaỷi laứm gỡ ủeồ giuựp ủụừ ngửụứi khuyeỏt taọt?
- Nhaọn xeựt ủaựnh giaự cho ủieồm.
2. Baứi mụựi:
a. Giụựi thieọu baứi: GV ghi teõn baứi.
b. Hoaùt ủoọng 1: Xửỷ lyự tỡnh huoỏng
* Muùc tieõu: Giuựp HSbieỏt lửùa choùn caựch ửựng xửỷ ủeồ giuựp ủụừ ngửụứi khuyeỏt taọt
* Caựch tieỏn haứnh:
- GV neõu tỡnh huoỏng (baứi taọp 4 vụỷ baứi taọp)
- Neỏu laứ Thuỷy em seừ laứm gỡ khi ủoự? Vỡ sao?
- Yeõu caàu HS thaỷo luaọn nhoựm
- Goùi ủaùi dieọn caực nhoựm trỡnh baứy vaứ traỷ lụứi trửụực lụựp
- Goùi HS nhaọn xeựt
- GV nhaọn xeựt keỏt luaọn
c. Hoaùt ủoọng 2: Giụựi thieọu tử lieọu veà vieọc giuựp ủụừ ngửụứi khuyeỏt taọt
* Muùc tieõu: Giuựp HS cuỷng coỏ, khaộc saõu baứi hoùc veà caựch cử xửỷ ủoỏi vụựi ngửụứi khuyeỏt taọt
* Caựch tieỏn haứnh
- HS trỡnh baứy, giụựi thieọu caực tử lieọu sửu taàm ủửụùc
- Goùi HS trỡnh baứy tử lieọu
- Sau moói laàn trỡnh baứy GV toồ chửực cho HS thaỷo luaọn
- GV keỏt luaọn
* Keỏt luaọn chung: GV keỏt luaọn chung toaứn baứi
3. Cuỷng coỏ - daởn doứ:
- Yeõu caàu HS ủoùc phaàn ghi nhụự
- GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc
- 2 HS traỷ lụứi
- HS traỷ lụứi
- HS thaỷo luaọn nhoựm
- ẹaùi dieọn caực nhoựm trỡnh baứy vaứ traỷ lụứi trửụực lụựp
- HS nhaọn xeựt
- HS trỡnh baứy, giụựi thieọu caực tử lieọu sửu taàm ủửụùc
- HS trỡnh baứy tử lieọu
- HS thaỷo luaọn
(Buổi chiều)
Hướng dẫn tự học Tiếng việt
Tỡm hiểu bài: Những quả đào
I. Mục đích yêu cầu:
 - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm (trả lời được CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
2. Tìm hiểu bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
+ Người ông dành những quả đào cho ai?
+ Xuân đã làm gì với qủa đào ông cho?
+ Ông đã nhận xét về Xuân như thế nào?
+ Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
+ Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
+ Ông đã nhận xét về Vân như thế nào?
+ Chi tiết nào trong truyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
+ Việt đã làm gì với quả đào ông cho ?
+ Ông đã nhận xét về Việt như thế nào?
+ Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
+ Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
b. Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Y/c HS đọc phân vai.
- Gọi học sinh dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi bài, suy nghĩ đề và trả lời câu hỏi.
- Vợ và các cháu
- Ăn đào xong rồi mang hạt đi trồng.
- ... mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi.
- HS trả lời.
- Vân ăn hết qủa đào của mình rồi đem vứt hạt đi.
- Đào ngon đến nỗi cô bé ăn xong vẫn còn thèm mãi.
- Ôi, cháu ông còn thơ dại quá!
- Bé háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì, ăn xong là vứt hạt đào đi luôn.
- Việt đem qủa đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận. Việt đặt qủa đào lên giường bạn rồi trốn về.
- Ông nói Việt là người có tâm lòng nhân hậu.
- HS trả l ... ộng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc bài Những quả đào và TLCH:
+ Người ông dành những quả đào cho ai?
+ Mỗi cháu của ông đã làm gì với quả đào?
+ Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1, sau đó gọi học sinh đọc mẫu lần 2.
- Gọi học sinh đọc câu văn cuối đoạn. Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng câu văn này. Chỉnh lại cách ngắt giọng cho đúng rồi cho học sinh luyện cách ngắt giọng.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài. 
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi 
- Nhận xét, cho điểm .
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những từ ngữ , câu văn nào cho ta thấy cây đa đã sống rất lâu?
- Các bộ phận của cây đa ( thân, cành, ngọn, rễ ) được tả bằng những hình ảnh nào?
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ.
- Ngồi hóng mát ở gốc đa , tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu HS khác quan sát tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của quê hương tác giả.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 em lên bảng đọc bài và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu. 1 HS đọc. 1 HS đọc chú giải
- 1 HS đọc.
- HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau .
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc theo nhóm .
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc 
- Lắng nghe, gạch chân các từ.
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là 1 thân cây.
+ Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
+ Cành cây: Lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên tr6n mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang.
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Thảo luận, sau đó nối tiếp trả lời. 
+ Thân cây rất : Lớn / to.
+ Cành cây rất : to / lớn.
+ Ngọn cây cao / cao vút. 
+ Rễ cây ngoằn nghèo kì dị.
*Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy: Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng 
- Một học sinh đọc. Một số học sinh mô tả cảnh đẹp của quê hương tác giả.
Chính tả (Tập chép)
Những quả đào.
I. Mục đích - yêu cầu: 
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
 - Làm được BT2 a/b
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh viết các từ sau: Sắn, xà cừ, súng, xâu kim, kín kẽ, minh bạch, tính tình, Hà Nội , Hải Phòng, Sa Pa, Tây Bắc, .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- Gọi 3 học sinh lần lượt đọc đoạn văn .
+ Người ông chia qùa cho các cháu?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho?
+ Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào ?
- Hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn .
- Ngoài các chữ đầu câu, trong bài chính tả này có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
- Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 
- Giáo viên cho HS chép bài vào vở.
- Thu và chấm 1 số bài. Số còn lại để chấm sau 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập CT.
*Bài 2 a: 
- Gọi học sinh đọc đề bài sau đó gọi học sinh lên bảng làm bài, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm và cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng bài.
- 3 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 3 học sinh lần lượt đọc bài.
- Người ông chia cho mỗi cháu 1 quả đào.
- Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm.
- Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
- Khi trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu.
- Học sinh tìm và đọc.
- Viết các từ khó dễ lẫn.
- Nhìn bảng chép.
- 2 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
Thể dục
 Trò chơi: con cóc là cậu ông trời
 và chuyển bóng tiếp sức.
I. MUẽC TIEÂU:
- Laứm quen vụựi troứ chụi: Con coực laứ caọu oõng trụứi – Yeõu caàu bieỏt caựch chụi vaứ chụi ụỷ mửực ủaàu
- OÂn troứ chụi: Chuyeàn boựng tieỏp sửực – Yeõu caàu HS chụi vaứ tham gia chụi tửụng ủoỏi chuỷ ủoọng.
II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC:
- ẹũa ủieồm: saõn trửụứng ; - Phửụng tieọn: Coứi.
III. HOAẽT ẹOÄNG DẠY HOẽC:
Noọi dung
Thụứi lửụùng
Caựch toồ chửực
1. Phaàn mụỷ ủaàu:
- Taọp hụùp lụựp phoồ bieỏn noọi dung baứi hoùc.
-Chaùy nheù nhaứng treõn moọt ủũa hỡnh tửù nhieõn.
- ẹi thửụứng theo voứng troứn vaứ hớt thụỷ saõu.
- Xoay caực khụựp.
- OÂn baứi theồ duùc phaựt treồn chung 
2. Phaàn cụ baỷn:
a.Troứ chụi: Con coực laứ caọu oõng trụứi.
- Giụựi thieọu troứ chụi.
- HD caựch chụi: Laứm maóu caựch nhaỷy baọc vaứ ủoùc vaàn ủieọu.
“Con coực  moọt ngửụứi nhụự ghi” Cửự baọt nhaỷy ủeỏn chửừ “ ghi” thỡ thoõi.
- Vaứi HS ủoùc vaứ taọp nhaỷy.
- Thửùc haứnh chụi.
b. Troứ chụi: “Chuyeàn boựng tieỏp sửực” cho HS chụi theo 2 voứng troứn 
- Chụi theo haứng ngang
- 4 Toồ thi ủua.
- Nhaọn xeựt ủaựnh giaự thửỷụng phaùt.
3. Phaàn keỏt thuực:
- ẹi ủeàu vaứ haựt.
- Laứm1 soỏ ủoọng taực thaỷ loỷng.
- Heọ thoỏng baứi – nhaộc veà oõn baứi. 
1’
2-3’
1laàn
10 – 15’
10 -12’
1laàn
1laàn
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thủ công
Làm vòng đeo tay (t1).
I. Muùc tieõu: 
- Biết cỏch làm vũng đeo tay.
- Làm được vũng đeo tay. cỏc nan làm vũng tương đối đều nhau. Dỏn ( nối ) và gấp được cỏc nan thành vũng đeo tay. Cỏc nếp gấp cú thể chưa phẳng, chưa đều.
* Với HS khộo tay:
- Làm được vũng đeo tay. Cỏc nan đều nhau. Cỏc nếp gấp phẳng. Vũng đeo tay cú màu sắc đẹp.
II. ẹoà duứng daùy hoùc:
- Quy trỡnh gaỏp, vaọt maóu, giaỏu maứu.
- Giaỏy nhaựp, giaỏy thuỷ coõng, keựo, buựt 
III. Hoaùt ủoọng daùy hoùc:
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa troứ
1. Kieồm tra baứi cuừ:
- Goùi HS thửùc hieọn caựch laứm ủoàng hoà vaứ neõu caựch laứm.
- Nhaọn xeựt ủaựnh giaự.
2. Baứi mụựi:
* Giụựi thieọu baứi:
* Noọi dung baứi:
a) HD HS quan saựt nhaọn xeựt:
- GV ủửa maóu voứng ủeo tay baống giaỏy.
- Voứng ủeo tay coự maỏy maứu? laứm baống gỡ?
- Trong thửùc teỏ voứng ủeo tay laứm baống gỡ? Voứng duứng ủeồ laứm gỡ?
- Caàn giửừ gỡn voứng theỏ naứo?
- Muoỏn laứm ủửụùc voứng ủeo tay vửứa ủuỷ ta caàn daựn caực nan giaỏy laùi>
b) HD thao taực maóu:
- GV treo qui trỡnh laứm.
- ẹeồ gaỏp ủửụùc voứng ủeo tay ta coự maỏy bửụực?
- GV HD maóu theo tửứng bửụực treõn qui trỡnh
B1: Caột thaứnh caực nan roọng 1oõ
B2: Daựn noỏi caực nan giaỏy
B3: Gaỏp caực nan giaỏy.
B4: Hoaứn chổnh voứng ủeo tay.
- GV laứm maóu
c, Thửùc haứnh: 
- Yeõu caàu 2 HS thửùc haứnh maóu
- HS thửùc haứnh theo tửứng bửụực.
- GV theo doừi giuựp ủụừ HS yeỏu.
3. Cuỷng coỏ - daởn do:ứ
- Nhaọn xeựt quaự trỡnh thửùc haứnh.
- Nhaộc HS thửùc haứnh laùi ụỷ nhaứ
- 2HS thửùc hieọn.
- Quan saựt vaứ nhaọn xeựt.
- HS neõu...Baống giaỏy.
- ẹoàng, vaứng, I noỏc, baùc, 
- Laứm ủoà trang sửực.
- HS neõu 
- HS theo doừi quan saựt.
- 4 Bửụực. 2-3 HS neõu.
- HS theo doừi GV laứm
- 2HS thửùc haứnh theo quy trỡnh.
- Thửùc haứnh theo nhoựm, nhỡn quy trỡnh thửùc hieọn, chổ cho nhau.
- Nhaọn xeựt baùn laứm xong.
Toán
Các số có ba chữ số.
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết chúng.
 - Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
 - Làm được BT 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị như ở tiết 132.
 - Kẻ sẵn trên bảng lớp có ghi trăm, chục, đơn vị, đọc số, viết số như SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng:
+Viết các số từ 111 đến 200.
+So sánh các số 118 và 120, 120 và 120, 146 và 156.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số.
- Giáo viên gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nghật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểi diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. 
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết được.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Tiến hành tương tự để học sinh đọc viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.
- Giáo viên đọc số, yêu cầu học sinh lấy các hình, biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
*Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hướng dẫn các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
*Bài 3 : Tiến hành tương tự như bài 2.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số.
- 3 em lên bảng viết số và so sánh.
- Lớp làm vào vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát suy nghĩ , một số em trả lời:(Có 200.)
- Có 4 chục.
- Có 3 đơn vị.
- 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con (Viết: 243.)
- Một số học sinh đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh (Hai trăm bốn mươi ba.)
- Gồm 2 trăm , 4 chục , 3 đơn vị .
- HS thực hành.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số. 
- Nói số và cách đọc: 315 – d, 311 – c, 322 – g, 521 – e, 450 – b, 405 – a.
- Làm vào vở bài tập.
- HS thi đọc và viết số.
*********************************************
Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 29.doc