Tuần 21 :
Thứ hai ngày 21 tháng 1năm 2013.
Tiết 1 :TốLUYỆN TẬP
I. Mục tiu : I. Mục tiu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trương hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)
- Nhận biết được đạc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn cc bi tập ở SGK.
HS : SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
Tuần 21 : Thứ hai ngày 21 tháng 1năm 2013. Tiết 1 :TốLUYỆN TẬP I. Mục tiêu : I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trương hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5) - Nhận biết được đạc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số.. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở SGK. HS : SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc bảng nhân 5 -Yêu cầu HS làm vào bảng con 5 x 6= 5 x 8= , 5 x 3= - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : 2.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2- Luyện tập Bài 1 : ( a )Tính nhẩm - Cho HS làm miệng Bài 2 : Gọi HS đọc Y/C của bài - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con Bài 3 : Gọi HS đọc Y/C của bài Tĩm tắt 1 ngày học : 5 giờ . 1 tuần học : 5 ngày Mỗi tuần học : . giờ ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em 3.Củng cố dặn dị : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm tiếp BT4,5 - Xem trước bài : Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc - 2 em đọc - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - Tiếp nối nhau đọc kết qủa . 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 - 1 em nêu YC của bài ( tính theo mẫu ) a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 - 2 HS đọc bài tốn . -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần là : 5 x 5 = 25 ( giờ ) Đáp số : 25 giờ Tiết 2:.Đạo đức: BIẾT NĨI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghi lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghi phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. - Mạnh dạn khi nĩi lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày. * GDKNS: Kĩ năng nĩi lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác. II. Chuẩn bị: Tranh tình huống; tranh nhỏ thảo luận; phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A.Kiểm tra bài cũ: - Khi nhặt được của rơi em phải làm gì? Vì sao?. - Nhận xét đánh giá B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ. - Giới thiệu nội dung tranh và hỏi: Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em hãy đốn xem Nam sẽ nĩi gì với bạn Tâm? - Yêu cầu trao đổi nhĩm 4 thời gian 2’ - Yêu cầu HS đại diện nhĩm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn rút ra kết luận (như SGV). 3.Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em cĩ đồng tình với hành vi của các bạn trong tranh khơng, vì sao? - Hướng dẫn kết luận (như SGV). 4. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. Hãy đánh dấu + vào trước những ý kiến mà em tán thành: - Lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ. - Hướng dẫn rút ra kết luận: ý kiến đ là đúng; ý kiến a, b, c, d là sai. 5. Củng cố – Dặn dị: - Hỏi lại nội dung bài học. - Dặn: Về nhà xem trước bài “ Biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị ( Tiết 2)” - Nhận xét tiết học. - Trả lời. - Quan sát và cho biết nội dung tranh: Cảnh 2 em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì. - Trao đổi nhĩm 4 - Đại diện nhĩm báo cáo kết quả. - HS thảo luận cặp đơi và cử đại diện lên trả lời câu hỏi. - Một số cặp trình bày trước lớp - Làm việc cá nhân trên phiếu bài tập. - HS làm xong lần lượt nêu từng ý kiến T3+4.Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được tồn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 ). *GDKNS : Xác định giá trị. Thể hiện sự thơng cảm. Tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2HS đọc bài “ Mùa xuân đến” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề lên bảng. 2. Hoạt động 1: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu tồn bài. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. + Rút từ HS đọc sai b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn đọc đúng các câu: + Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.// + Tội nghiệp con chim!// Khi nĩ cịn sống và ca hát,/ các cậu đã để mặc nĩ chết vì đĩi khát.// Cịn bơng hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nĩ/ thì hơm nay/ chắc nĩ vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: đồng bằng, hồnh hành, ngạo nghễ. c. Đọc từng đoạn trong nhĩm. d. Thi đọc giữa các nhĩm. đ. Gọi 1 HS đọc bài 3. Nhận xét tiết học. - 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi nội dung. - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện phát âm đúng -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Luyện ngắt câu - Hiểu nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhĩm - Đại diện các nhĩm thi đọc. - Lắng nghe. Tiết 2. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Chim sơn ca nĩi về bơng cúc như thế nào ? - Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? - Sung sướng khơn tả cĩ nghĩa là gì? - Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hĩt của sơn ca? - Véo von cĩ nghĩa là gì? - Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? - Vì sai tiếng hĩt của chim trở nên buồn thảm? - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Điều gì cho biết 2 cậu bé rất vơ tình đối với chim sơn ca ? - Khơng chỉ vơ tâm đối với chim mà 2 chú bé cịn đối xử vơ tâm với bơng cúc trắng , em hãy tìm chi tiết trong bài nĩi lên điều đĩ? - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lịng? - Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết nhưng chim sơn ca và bơng cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau . Em hãy tìm các chi tiết trong bài nĩi lên điêu ấy? - Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? (Đưa tranh) - Theo em việc làm của 2 cậu bé đúng hay sai? - Em muốn nĩi gì với các cậu bé? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại. -Chia 4 nhĩm, tổ chức thi đọc lại tồn truyện. -Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 4. Củng cố – Dặn dị : - Từ câu chuyện này ta rút ra được bài học gì? - Nhận xét tiết học. +1 HS đọc đoạn 1. - Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! - Cúc cảm thấy sung sướng khơn tả - Nghĩa là khơng thể tả hết niềm sung sướng đĩ. - Chim sơn ca hĩt véo von - HS nêu lại từ này. - Chim sơn ca và bơng cúc sống rất vui vẻ và hạnh phúc. + HS đọc thầm đoạn 2,3,4 - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. - Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng - Hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng mà cịn khơng cho sơn ca một giọt nước nào. - Hai cậu bé chẳng cần thấy hai bơng cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bơng cúc bỏ vào lồng sơn ca. - Sơn ca chết, cúc héo tàn. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn khơng đụng đến bơng hoa. Cịn bơng hoa tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lã đi vì thương xĩt. - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào trong chiếc hộp thật là đẹp và chơn cất thật long trọng - Sai - Đừng bắt chim, đừng hái hoa./ Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát./ Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời!/ . -Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các lồi cây lồi hoa. - Đại diện 4 nhĩm lên thi đọc tồn truyện. - Hãy bảo vệ chim chĩc bảo vệ các lồi hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chúng vơ tình như các cậubé trong câu chuyện này. Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013. Tiết 1 :HĐNGLL: HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH 3 RLNĐ: “ CHĂM HỌC ” SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I- Mục tiêu: - HS biết thực hiện theo chương trình 3 rèn luyện nhi đồng: “ Chăm học” - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình II- Nội dung và hình thức: - Tuyên truyền giáo dục và ghi chép vào sổ tay nội dung: “ Chăm học” - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trìnIII- Chuẩn bị: - Nội dung chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ” IV- Tiến hành hoạt động: Hoạtđộng của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện CT 3 RLNĐ: “ Chăm học ” - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV vừa giải thích vừa hướng dẫn HS ghi chép vào sổ tay và thực hiện theo chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ” + Đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, giữ vở sạch chữ đẹp + Kính yêu vâng lời Thầy Cơ giáo, anh chị phụ trách, thực hiện đúng nội quy nhà trường + Đạt kết quả học tập mỗi ngày một tốt hơn * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dĩng hàng - điểm số báo tên + Tập họp vịng trịn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hơ: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglờikính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương + Cho các em chơi trị chơi - GV nhận xét tuyên dương - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dị - Quan sát, lắng nghe - Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao - HS thực hiện - HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập - HS chơi - Lắng nghe - Trả lời và thực hiện ở nhà Tiết 2 : Tốn : ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC Tiết 102 .I Mục tiêu: - NhËn d¹ng ®ỵc vµ gäi ®ĩng tªn ®êng gÊp khĩc. - NhËn biÕt ®é dµi ®êng gÊp khĩc. - BiÕt ®é dµi ®êng gÊp khĩc khi biÕt ®é dµi mçi ®o¹n th¼ng cđa nã II. Đồ dùng dạy học:- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: ... 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 2 HS đọc Y/C của bài 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Tám học sinh được mượn sách là : 8 x 5 = 40( quyển ) Đáp số : 40 quyển sách Tiết 2: Chính tả: (nghe viết ) SÂN CHIM Tiết 42 I . Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2. HS: Bảng con , VBT III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: luỹ tre, chim trĩ, rét buốt. - Nhận xét-Sửa sai . Ghi điểm 2. Bài mới : 2.1:Giới thiệu bài . GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2: Hướng dẫn nghe viết : - Đọc bài viết. - Gọi 2-3 HS đọc + Bài sân chim tả gì? + Tìm những chữ trong bài cĩ âm tr, s? 2.3:Viết bảng con: - Đọc một số từ khĩ :xiết, thuyền, trắng xĩa, sát sơng. Nhận xét và sửa sai. 2.4- Hướng dẫn viết vở: Hướng dẫn cách trình bày vở. - GV đọc cho HS viết bài vào vở 2.4- Sốt lỗi: GV đọc lại đoạn chép cho HS sốt lỗi. 2.5- Chấm bài : Thu chấm một số bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a:Treo bảng phụ. - Cho HS làm miệng - GV nhận xét sửa sai Bài 3b: Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT - Nhận xét và chốt lời giải đúng. 4.Củng cố - Dặn dị: -Gọi một số học sinh làm bài tập 2a vừa làm. - Về nhà làm BT2( b), BT3 ( a ) Nhận xét tiết học. - 3 HS viết bảng lớo,lớp viết bảng con . - Lắng nghe - Lắng nghe - 2-3 HS đọc - Tả chim nhiều khơng tả xiết. - Trắng , sát, sơng. - 2 HS vết bảng lớn, lớp viết bảng con. - Nghe- viết bài vào vở - 2 HS đổi vở nhau để kiểm tra. - HS nối tiếp nhau nêu miệng - Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu truyện. HS thực hiện theo Y/C của GV - Lớp nhận xét Tiêt 3 : Ơn Tiếng : Rèn đọc: Chim sơn ca và bơng cĩc trắng I- Mục tiêu: - Luyện đọc đỳng , biết ngắt hơi ở dấu phẩy , nghỉ hơi ở dấu chấm . - Luyện đọc diễn cảm . - Trả lời các câu hỏi (SGK) GD học sinh yêu quý và bảo vệ lồi vật, cây cốii trong thiên nhiên. II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ơn kiến thức đã học: - Gọi học sinh lên bảng đọc nối tiếp mỗi - Yêu cầu cả lớp theo dõi , nhận xét . 2.Luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhĩm. - Gọi học sinh đọc cá nhân tồn bài .Kết hợp trả lời câu hỏi : -Chim sơn ca nĩi về bơng cúc ntn ? - Khi được sơn ca khen ngợi , cúc đã cảm thấy như thế nào ? - Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hĩt của sơn ca ? - Véo von cĩ nghĩa là gì ? -Qua những điều vừa tìm hiểu em nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng cuộc sống của sơn ca và bơng cúc như thế nào ? - Luyện đọc diễn cảm . - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc hay nhất . 3. Củng cố dặn dị: - Nhận xét giờ học . - Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài , xem trước bài sau. Học sinh lên bảng đọc 6 em. Cả lớp nhận xét Học sinh đọc theo nhĩm : 3 em Đọc cá nhân , trả lời câu hỏi : - Cúc ơi, cúc mới xinh làm sao - Cúc cảm thấy sung sướng khơn tả . - Chim sơn ca hĩt véo von . - Cĩ nghĩa âm thanh rất cao và trong trẻo - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc . - 4 em - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc hay nhất . - Thực hiện ở nhà . Thứ bảy ngày 26 tháng 1 năm 2013. Tiết 1: Thể dục :Bài 42 Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai chống hơng (dang ngang).trị chơi nhảy ơ I.Mục tiêu - Ơn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hơng (dang ngang). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Chơi trị chơi” nhảy ơ“.Yêu cầu học sinh biết cách chơi II. Địa điểm – phương tiện Địa điểm : Trên sân trường Phương tiện : Cịi , kẻ sân cho trị chơi III. Phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG KL Phương pháp tổ chức Mở đầu - ổn định tổ chức lớp - GV nhận lớp kiểm tra sĩ số - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Chạy nhẹ nhàng khởi động - Cho học sinh khởi động các khớp - Ơn bài thể dục phát triển chung 2’ 2’ 2-3’ 3- 5’ 200m 2x8n Đội hình nhận lớp ( 1 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Đội hình khởi động( 2 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV Cơ bản - Ơn các tư thế cơ bản của tay - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chốnh hơng - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang - Trị chơi”nhảy ơ” 5-7’ 2-3’ 2-3’ 6-8’ - GV chia tổ luyện tập theo khu vực(CSL điều khiển) - Tổ chức cho học sinh luyện tập - GV làm mẫu giải thích cách tập - GV quan sát đánh giá chung, rút kinh nghiệm - Tổ cho học sinh chơi Đội hình trị chơi Kết thúc - GV cho học sinh thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học 2’ 2’ 1’ - Thả lỏng tích cực - Gọi 1-2 em lên củng cố Đội hình xuống lớp như ( 1) Tiết 2.Tập làm văn: ĐÁP LỜI CẢM ƠN . TẢ NGẮN VỀ LỒI CHIM I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2) - Thực hiện được yêu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu vể một lồi chim) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài 1,3 SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc doạn văn viết về mùa hè. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: HDHS làm bài * Bài 1: (miệng). - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc lời nhân vật và thảo luận làm bài theo cặp đơi. - Gọi từng cặp HS trả lời. Nhận xét – Sửa chữa. * Bài 2: (miệng). - Gọi HS đọc yêu cầu bài và tình huống. - Hướng dẫn HS làm bài: Cần đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. Cĩ thể thêm nội dung đối thoại – khơng nhất thiết chỉ cĩ 1 lời cảm ơn và 1 lời đáp. - Yêu cầu từng cặp HS đĩng vai. - Từng cặp HS thực hành trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, giúp các em hồn chỉnh câu đối thoại. * Bài 3: (viết). - Gọi HS đọc bài “ Chim chích bơng” và yêu cầu bài tập. Hướng dẫn HS trả lời(miệng) các câu hỏi a, b. * Hướng dẫn viết đoạn văn tả một lồi chim (yêu cầu c). - Gọi một số HS nĩi tên các lồi chim mà em thích. - Gợi ý: Muốn viết 2, 3 câu về một lồi chim em thích, em cần giới thiệu tên lồi chim đĩ. Sau đĩ cĩ thể viết một câu rất chung về lồi chim này (như nhà văn Tơ Hồi đã viết về chim chích bơng) hoặc tả ngay 1, 2 đặc điểm về hình dáng (bộ lơng, đơi cánh, đơi chân, ), về hoạt động (bay, nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, ..). Cĩ thể viết nhiều hơn 2, 3 câu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi nhiều HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm một số bài. 3. Củng cố – Dặn dị - Dặn: + Về hồn thành bài viết trong vở. + Xem trước bài: “ Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về lồi chim”. Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài viết của mình. - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài theo cặp đơi. + HS1(bà cụ) nĩi lời cảm ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường. + HS2 (cậu bé) đáp lại lời cảm ơn của cụ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và tình huống. - Lắng nghe. - Thực hành đĩng vai theo tình huống a, b, c. HS 1: + Tình huống a: “ Mình cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy!” HS 2:+ “ Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả” HS 1: “ Bạn khơng phải vội. Mình chưa cần ngay đâu!” - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. - Nhiều HS phát biểu ý kiến.- Lắng nghe. - Làm bài cá nhân vào vở. - Nhiều HS đọc bài viết của mình. - Lắng nghe. Tiết 3 : Luyện Tiếng Việt: RÈN CHỮ: CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng cĩ âm, vần dễ lẫn ch/tr. - GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Bảng phụ bài tập 2 a. III. hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng - Các từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa. - Lớp viết bảng con. B. Bài mới: *Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. HĐ1:Hướng dẫn tập chép: - GV đọc đoạn chép - 2, 3 HS đọc lại bài. - Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca. - Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do - Đoạn chép cĩ những dấu câu nào? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s. - Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng. - Những chữ cĩ dấu hỏi, dấu ngã. - Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm *Viết bảng con: - Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống *HS chép bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS lên chữa Giải: Từ ngữ chỉ lồi vật. - Cĩ tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo - Cĩ tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trơi. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bảng con (nhận xét). Giải: a) chân trời, (chân mây) HĐ2: Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - Hướng dẫn học sinh Bài 3: - GV hướng dẫn HS C. Củng cố - dặn dị: - Nhắc lại ND - Nhận xét tiết học Tiết 4: Luyện Tốn : Luyện tập bảng nhân 4 I. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải tốn. - Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hốn của phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trị A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc - GV nhận xét B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu a) - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40 4 x 8 = 32 4 x 7 = 14 4 x 1 = 4 - Nhận xét các thừa số và kết quả b) 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 Bài 2: Tính (theo mẫu) - Yêu cầu HS đọc - Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 - Quan sát mẫu. Bài 3: Đọc đề tốn - 1 HS đọc - Bài tốn cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài tốn hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS nêu miệng tĩm tắt và giải Bài giải: 4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày: 4 x 5 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :( Dành cho HS KG) Đọc yêu cầu HS KG tự làm bài 4 x 3 + 3 x 6 = ...+ 40 C. Củng cố - dặn dị. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: