Giáo án Tuần 02 Lớp 2

Giáo án Tuần 02 Lớp 2

TIẾT 2+3

Tập đọc

 PHẦN THƯỞNG.

I/ MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

 - Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời CH 1,2,4)

II/ CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa.

- Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 23 trang Người đăng duongtran Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 02 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 & Kế hoạch dạy học Tuần 2 
Thứ hai.. ngày22.. tháng 8năm 2010.
TIẾT 1
CHÀO CỜ
..
TIẾT 2+3
Tập đọc
 PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời CH 1,2,4)
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định:
2.Bài cũ :Tiết tập đọc trước cô dạy bài gì?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới 
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 1-2. Đọc đúng các từ mới,các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Giáo viên đọc mẫu .Giọng nhẹ nhàng cảm động.
-Hướng dẫn luyện đọc, giảng từ.
Đọc từng câu:
-Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó, các từ dễ viết sai, các từ mới.
Phần thưởng, sáng kiến.
nửa, làm, năm, lặng yên, .......
nửa, tẩy, thưởng, sẽ, ..........
Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
Đọc từng đoạn trước lớp:
-Chú ý nhấn giọng đúng :
Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.// 
Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục.//
Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. 
-Chia nhóm đọc.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của chuyện, 
đề cao tấm lòng tốt.
-Hướng dẫn tìm hiểu 
-Câu chuyện này nói về ai?
-Bạn ấy có đức tính gì?
-Hãy kể những việc làm tốt của Na?
-Giáo viên rút ra nhận xét: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.
Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
-(Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không? Vì sao?) Dành cho HS giỏi
-Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
-Luyện đọc lại.
-Tuyên dương.
4.Củng cố : Em học được gì ở bạn Na?
-Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na có tác dụng gì?
5. Dặn dò-Tập đọc bài .
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3
.
TIẾT 4
Toán.
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lai5trong trường hợp đơn giản.
 - Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng.
 - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
 - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
 II/ CHUẨN BỊ :
- Thước thẳng.
- Sách toán, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định
2. Bài cũ Đêximet
Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng: 2dm, 3dm, 40cm
Gọi 1 HS viết các số đo theo lời đọc của GV
Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm?
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài lên bảng
v Hoạt động 1: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết độ dài 1 dm. Quan hệ giữa dm và cm
Bài 1:
Thầy yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở bài tập
Thầy yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước
Thầy yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con
Thầy yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm
Bài 2:
Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu
Thầy hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet?(Yêu cầu HS nhìn lên thước và trả lời)
Yêu cầu HS viết kết quả vào Vở bài tập
Bài 3: (Làm cột 1,2)
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Muốn làm đúng phải làm gì?
Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước kẻ để đổi cho chính xác
Có thể nói cho HS “mẹo” đổi: Khi muốn đổi dm ra cm ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ cm ra dm ta bớt đi ở sau số đo cm 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả.
Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
Thầy yêu cầu HS đọc đề bài
Hướng dẫn: Muốn điền đúng, HS phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16, muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm.
Thầy yêu cầu 1 HS chữa bài.
4. Củng cố 
HS thực hành đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
Nhận xét tiết học
 5. Dặn dò 
 HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Bài 1
Bài 2
Bài 3 ( cột 1,2)
Bài 4
.....................................................................................
TIẾT 5
Đạo đức
 Tiết 2 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I/ MỤC TIÊU: 
 - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt dúng giờ.
 - Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt dúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ
 - GDTTĐĐHCM: Trong lúc sinh thời Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt điều độ, cĩ kế hoạch, biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chính là noi gươi Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ: 
GV: Các phục trang cho hình ảnh và trống.Phiếu giao việc
HS: Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Ổn định 
2. Bài cũ : Tuần trước cô dạy bài gì?
-Giáo viên kiểm tra việc thực hiện thời gian biểu.
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến về học tập và sinh hoạt đúng giờ.
-Giáo viên phát 3 bìa màu:
Đỏ- tán thành
Xanh- không tán thành
Trắng- phân vân.
-Thảo luận bày tỏ ý kiến.
-Nhận xét.
Truyền đạt: Giáo viên kết luận phần a, b, c (STK/ tr 21)
-Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
Yêu cầu: Mỗi nhóm tự ghi lợi ích khi học tập đúng giờ.
-Giáo viên gợi ý cho HS thấy những ý tương ứng thì ghép với nhau.
Kết luận (STK/tr 22)
Hoạt động 2 : Lập thời gian biểu.
Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu .
-Nhận xét.
Kết luận / tr 23.
-Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì?
-Giáo viên ghi bài học.
Giờ nào việc nấy.
Việc hôm nay chớ để ngày mai
Bài tập.
-Chấm, nhận xét.
4.Củng cố : Nêu ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò -Học bài.
Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân
..
Thứ ba.. ngày24.. tháng 8năm 2010..
TIẾT 1
Kể chuyện
PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU:
 - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý SGK, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 1, 2, 3)	
II/ CHUẨN BỊ :
 - Tranh minh họa.
 - Sách tiếng việt, nắm nội dung bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định
2.Bài cũ : Gọi HS kể lại chuyện.
-Nhìn tranh kể từng đoạn.
-Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn .
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Phần thưởng.
Tranh:
-Kể từng đoạn theo tranh.
-Nhận xét.
-Kể chuyện trước lớp.
Gợi ý: Na là 1 cô bé như thế nào?
-Trong tranh này Na đang làm gì?
-Các việc làm tốt của Na như thế nào?
-Na còn băn khoăn điều gì?
-Cuối năm các bạn bàn tán việc gì? Na làm gì?
-Các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì?
-Cô khen các bạn thế nào?
-Buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào?
-Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ này?
-Khi Na được phần thưởng Na, các bạn và mẹ vui mừng ra sao?
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện.
Mục tiêu : Dựa vào tranh minh họa và gợi ý trong tranh, kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện Phần thưởng.
-Giáo viên hướng dẫn kể toàn bộ chuyện theo 2 hình thức.
-Nhận xét nội dung, cách diễn đạt.
4.Củng cố : Na là một cô bé như thế nào?
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò, tập kể lại.
HS khá giỏi bước đầu kể lại được tồn bộ câu chuyện ( BT4)
.
TIẾT 2
Chính tả
PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài phần thương ( SGK).
 - Làm được BT 3, BT4, BT (2) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết nội dung đoạn văn.
- Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định:
2.Bài cũ : Tiết trước em tập chép bài gì?
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu.
Hoạt động 1 : Tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Đoạn này có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Hướng dẫn phát hiện từ khó.
-Nhận xét.
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Hướng dẫn tập chép vào vở.
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi.
-Hướng dẫn chữa lỗi. Chấm ( 5-7 vở).
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Viết đúng một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng. Điền đúng 10 chữ cái vào ô trống theo tên chữ.. Thuộc bảng chữ cái.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Nhận xét.
-Hướng dẫn HTL bảng chữ cái
-Nhìn 3 cột đọc, xóa bảng.
4.Củng cố : Tập chép bài gì?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò – Sửa lỗi.
.
TIẾT 3
ÂM NHẠC
HỌC HÁT BÀI: THẬT LÀ HAY
 I/ Mục tiêu:
Biết hát theo giai điệu và lời ca.
Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 II/ Chuẩn bị:
hát thuộc, đúng lời bài hát
Nhạc cụ quen thuộc
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC;
Ổn định;
KTBC
Dạy bài mới
 Hoạt động 1: dạy bài hát: Thật là hay
GV gợi ý giới thiệu bài hát
GV hát mẫu
HS đọc lới ca
Hướng dẫn hs hát tứng câu hát, nhắc nhở học sinh ngồi ngay ngắn, phát âm rõ ràng.
HS hát tứng câu theo nhĩm, cả lớp
 Hoạt động 2: GV cho  ...  từ “ Ăn chậm nhai kĩ”.
Mẫu : Ăn chậm nhai kĩ.
Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì? -Cụm từ này gồm mấy tiếng? là những tiếng nào?
-So sánh chiều cao của chữ Ă và n.
-Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă ?
-Khi viết Ăn ta viết nối giữa Ă và n như thế nào ?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
-Hướng dẫn viết bảng. Chú ý chỉnh sửa.
-Trò chơi.
Hoạt động 3 : Tập viết vở .
Mục tiêu : Viết đúng, viết đẹp các chữ A –Ă hoa và cụm từ “ Ăn chậm nhai kĩ”.
Hướng dẫn viết vở tập viết.
-Chỉnh sửa lỗi.
-Chấm ( 5-7 vở)
4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Giáo dục tư tưởng
5.Dặn dò-Viết bài.
..
Mĩ thuật
Thường thức mĩ thuật – XEM TRANH THIẾU NHI.
( Cơ Dự soạn và dạy)
 ..
TIẾT 3
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
 - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
 - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
 - Đồ dùng phục vụ trò chơi.
 - Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định
2: Bài cũ : Giáo viên ghi : 
 98 – 52 76 – 43 59 – 27
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Đọc viết so sánh số có 2 chữ số. Số liền trước, liền sau của một số. Thực hiện phép cộng, trừØ không nhớ các số có 2 chữ số. Giải bài toán có lời văn.
Bài 1:
Bài 2 ( Làm a,b,c,d)
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.
-Muốn tìm số liền trước, liền sau của một số em làm như thế nào ?
-Số 0 có số liền trước không ?
Truyền đạt : Số 0 là số bé nhất trong cá số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước.
Bài 3 : (Làm cột 1,2)
-Em có nhận xét gì về cách đặt tính của bạn ? Em nêu cách đặt tính.
-Trò chơi.
Bài 4 :
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
4.Củng cố : Trò chơi. Nêu luật chơi.
-Nhận xét.
5.Dặn dò .
Bài 1
Bài 2 ( a,b,c,d)
Bài 3 ( cột 1,2)
Bài 4
 .
TIẾT 4
THỂ DỤC 
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, DÀN HAND2 NGANG, DỒN HÀNG.
TRÒ CHƠI “ QUA ĐƯỜNG LỘI” VÀ “ NHANH LÊN BẠN ƠI”
 I/ Mục tiêu:
Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ; biết cách dàn hàng ngang, dốn hàng ( cĩ thể cịn chậm)
Biết cách tham gia trị chơi và thực hiện theo yêu cầu cuả trị chơi
 II/ Điạ điểm – phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an tồn nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi và kẻ sân cho trị chơi
 III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 1/ Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
 2/ Phần cơ bản:
Tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, điểm số, quay phải, quay trái.
Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: cán sự lớp điều khiển
GV chia lớp thành 2 tổ tập luyện
Đánh giá kết quả: Tổ nhanh, trật tự, đội hình dồn hàng, dàn hàng
Gv chọn hs làm chuẩn bị vị trí khác nhau
* Trị chơi “ Nhanh lên bạn ơi”: GV nêu tên trị chơi, hướng dẫn cách chơi, cho hs chơi thử, chơi thật.
3/ Phần kết thúc:
Choi hs đi thường theo hàng dọc, cho hs quay lại hàng ngang
GV cùng hs hệ thống lại bài
Nhận xét chung tiết học
Tiếp tục ơn tập 1 số kiến thức, kỷ năng đã học ở lớp 1
.. 
 Thứ sáu.. ngày27.. tháng 8năm 2010..
TIẾT 1
Chính tả
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I/ MỤC TIÊU :
 - Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2; Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi g/gh, bảng chữ cái.
- Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA DV
1.Ổn định
2.Bài cũ :Tiết trước em viết bài gì ?
-Đọc các từ khó dễ lẫn cho học sinh viết.
-Đọc bảng chữ cái. Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Viết chính tả.
Mục tiêu : Viết đúng đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui.
-Giáo viên đọc đoạn cuối bài.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
-Đoạn trích nói về ai ?
-Em bé làm những việc gì ?
-Bé làm việc như thế nào ?
-Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn trích này có mấy câu ?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
-Em hãy đọc câu 2.
-Hướng dẫn viết từ khó:
-Phụ âm đầu : l, r
-âm cuối : t, c . Dấu hỏi, ngã.
Viết chính tả :
-Giáo viên đọc bài cho học sinh viết
 ( mỗi câu đọc 3 lần )
-Soát lỗi : Đọc lại bài.
-Chấm bài ( 5-7 vở ). Nhận xét.
Trò chơi : Thi tìm chữ bắt đầu g/gh
-Khi nào em viết g/gh ?
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Củng cố quy tắc chính tả- Phân biệt g / gh. Học thuộc bảng chữ cái. Biết sắp tên người đúng thứ tự bảng chữ cái.
Bài 3 :
-Sắp xếp lại : H, A, L, B, D theo thứ tự bảng chữ cái.
4.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương , nhắc nhở.
5.Dặn dò : Học ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh. Học thuộc bảng chữ cái.
TIẾT 2
Tập làm văn
CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU.
I/ MỤC TIÊU :
 - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2).
 - Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3)
II/ CHUẨN BỊ :
 - Tranh bài 2.
 - Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Ổn định:
2.Bài cũ : Gọi 2 em trả lời.
-Têân em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Chào hỏi, tự giới thiệu.
Bài 1:
-Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em.
Truyền đạt : Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở.
Bài 2 : Trực quan : Tranh.
-Tranh vẽ những ai ?
-Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
-Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ?
-Ba bạn chào nhau như thế nào? Có thân mật, lịch sự không ?
-Thực hành.-Nhận xét.
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Làm bài viết .
Bài 3 :-Nhận xét.
4.Củng cố : Nhận xét .Tuyên dương, 
5.Dặn dò - Thực hành tập kể về mình.
GV nhắc HS hỏi gia đình để nắm được một vài thơng tin ở BT3 ( ngày sinh, nơi sinh, quê quán).
TIẾT 3
Tự nhiên và xã hội
BỘ XƯƠNG.
I/ MỤC TIÊU :
 - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
II/ CHUẨN BỊ :
 - Tranh, mô hình bộ xương.
 - Sách TNXH, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Ổn định:
2.Bài cũ : Gọi 4 em làm 1 số động tác :giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
-Em cho biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu xương, khớp xương.
Mục tiêu : Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể
Tranh : Quan sát và nói tên một số xương, khớp xương.
-Kiểm tra các nhóm.
Tranh :
Thảo luận:
-Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không ?
-Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương : 
Kết luận / STK trang 20.
Hoạt động 2 : Thảo luận .
Mục tiêu : Hiểu được cần đi đứng, ngồi đúng tư thế không mang vật nặng để tránh cong vẹo .
Tranh : Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế ?
-Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng ?
-Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ?
Kết luận / STK trang 21.
Trò chơi : Nêu luật chơi.
Nhận xét trò chơi.
Tranh :
-Nêu cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương.
-Giáo viên giải thích, kết luận.
4.Củng cố : Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : Thực hành đúng bài học.
-Biết tên các khớp xương của cơ thể.
- Biết được nếu gãy xương sẽ rất đau và đi lại khĩ khăn
TIẾT 4
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU
 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và đơn vị.
 - Biết số hạng, tổng.
 - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu
 - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 1000.
 - Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
II/ CHUẨN BỊ :
 - Ghi sẵn bài 2
 - Vở BT, sách, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Ổn định
2.Bài cũ : Ghi bảng 
45 + 17 38 + 26 91 – 47 83 – 46
-Nhận xét.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1 (Viết 3 số đầu)
-20 còn gọi là mấy chục ?
-25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
-Hãy viết các số trong bài thành tổng các chục, đơn vị.
Bài 2 : Ghi bảng kẻ sẵn.
Số hạng
30
52
9
7
Số hạng
60
14
10
2
Tổng
-Đọc các chữ ghi ở cột đầu.
-Số cần điền vào ô trống là số nào?
-Muốn tìm tổng em làm thế nào ?
Bài 3 : (làm 3 phép tính đầu)
-Trò chơi.
Bài 4 :
Hỏi dáp : Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì ? Tại sao ?
Bài 5 : (Dành cho HS giỏi)
4.Củng cố : Nhận xét tiết học. Tuyên dương, nhắc nhở.
5.Dặn dò- Bài sau.
Bài 1(viết 3 số đầu)
Bài 2
Bài 3 (làm 3 phép tính đầu)
Bài 4
.............................................................................................
TIẾT 5
SINH HOẠT TẬP THỂ 
*NHẬN XÉT TRONG TUẦN
-Đa số HS đi học đều
-Vệ sinh: sạch
-Học tâp HS yếu có tiến bộ
*KẾ HOẠCH TUẦN SAU:
-Kèm HS yếu,ra bài HS viết nhiều hơn.
- Nhắc nhở HS mang đầy đủ đồ dùng
-Duy trì sỉ số không để HS nghỉ không có lí do
Tổ trưởng duyệt
Chuyên môn duyệt 
..
..
..
..
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 2.doc