Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Lê Quang Kiên - Tuần 5

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Lê Quang Kiên - Tuần 5

TUẦN 5

THỨ HAI Ngày soạn: 19/9/2010

 Ngày dạy: 20/9/2010

Tập đọc

CHIẾC BÚT MỰC

I. Mục đích- yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (trả lời được các CH 2, 3, 4, 5)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Lê Quang Kiên - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
THỨ HAI	Ngày soạn: 19/9/2010
	Ngày dạy: 20/9/2010
Tập đọc
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục đích- yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. (trả lời được các CH 2, 3, 4, 5)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn để hướng dẫn HS đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
 A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS đọc bài: “Trên chiếc bè” trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài một lượt. hướng dẫn qua cách đọc.
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: 
a) Đọc từng câu:
- HS nói tiếp nhau đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV giúp HS đọc đúng một số câu khó, câu dài.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
+ GV cho HS đặt câu với các từ trên.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, các HS khác nghe, góp ý.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
e) Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời các câu hỏi:
+ Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
+ Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
+ Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói thế nào?
+ Vì sao cô giáo khen Mai? 
* GV: Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi. Nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.
* GV nêu câu hỏi: Câu chuyện này khuyên em điều gì? (Bạn bè phải biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau).
4. Luyện đọc lại:
 - Một vài nhóm thi đọc lại bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt
5. Củng cố - Dặn dò:
- GV liên hệ, giáo dục HS.
- GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài.
- Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ truyện, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện.
TOÁN
38 + 25
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng với các số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng đặt tính và tính: 28+6; 48+8
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 38+25
2. Giới thiệu phép cộng: 38+25
* GV nêu bài toán:Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để rút ra được: 38+25=63
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính theo cột dọc.
3.Thực hành:
 Bài 1: Tính:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp làm vào vở. 5HS lên bảng chữa bài.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
 - GV giúp HS nắm được đâu là số hạng, đâu là tổng trong từng phép tính.
 - HS làm bài vào vở.
 - 6 em lên bảng làm. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: 1 HS đọc bài toán. GV cho HS nêu tóm tắt sau đó tự làm bài.
 - 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
 Đoạn đường con kiến đi từ A đến C là: 28+34=62 (dm)
- GV hướng dẫn HS cách làm. HS làm vào vở. 2HS lên bảng chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4(VBT)
- Nhận xét giờ học.
	Đạo đức
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP(Tiết1)
 I.Mục tiêu:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
 II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh thảo luận nhóm hoạt động 2
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Gọn gàng, ngăn nắp
 2. Hoạt động 1: Hoạt cảnh: Đồ dùng để ở đâu?
 * Cách tiến hành: Kịch bản(SGV- Trang 28)
- GV chia nhóm, Giao kịch bản để các nhóm chuẩn bị
- Một nhóm lên trình bày hoạt cảnh
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh:
+Vì sao Dương không tìm thấy cặp và sách vở?
+ Qua trên em rút ra được điều gì?
 * GV kết luận: Tính bừa bãi của Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
3. Hoạt động 2: Thảo luận,nhận xét về nọi dung tranh
 * Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
 * Cách tiến hành: Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
 + Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh dẫ gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?
 - HS làm việc theo nhóm.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 * GV kết luận: + Gọn gàng: Tranh 1,3; + Chưa gọn gàng: Tranh 2,4
4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
 * Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác
 * Cách tiến hành: 
 - GV nêu tình huống: Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.
 + Theo em Nga nên làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp?
 - HS thảo luận.
 - Một số HS lên trình bày ý kiến. các HS khác bổ sung ý kiến
* GV kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
 5. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm theo bài học. - Nhận xét giờ học.
THỨ BA	Ngày soạn: 20/9/2010
	Ngày dạy: 21/9/2010
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập ( Bài 3)
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng đặt tính và tính: 48+25; 58+17
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 3. Luyện tập: 
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp làm miệng. GV nhận xét, chốt kết quả đúng, ghi bảng.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 - HS nêu yêu cầu bài. 
 - GV nhắc HS đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
 - HS làm vào vở. 5 em lên bảng chữa bài.
Bài 3: HS tự đặt đề toán theo tóm tắt.
HS nêu cách giải rồi trình bày bài giải vào phiếu học tập.
GV thu bài chấm, nhận xét, chốt kết quả đúng:
 Số cái kẹo cả hai gói có: 28+26=54( cái)
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV hướng dẫn HS tính tổng của: 28+4, sau đó chọn đáp án thích hợp:C (32)
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3(VBT)
- Nhận xét giờ học.
Kể chuyyện 
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục đích – yêu cầu:
Dựa theo tranh,kể lại được từng đọan câu chuyện Chiếc bút mực (BT1).
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: " Bím tóc đuôi sam"
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
- GV nêu yêu cầu bài.
- HS quan sát từng tranh trong SGK, phân biệt các nhân vật:Mai, Lan, cô giáo.
- HS nói tóm tắt nội dung mỗi tranh.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
- GV chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp và Gv nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể.
b. Kể toàn bộ câu chuyện:
- 2HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhắc nhở HS noi gương Mai.
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
Mỹ thuật
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT
 Mục tiêu: 
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm và vẽ đẹp của một số con vật.
- Biết cách nặn, xé hoặc vẽ các con vật.
- Nặn hoặc vẽ, xé dán được con vật theo ý thích
 II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh ảnh về một số con vật quen thuộc.
- Học sinh: Vở tập vẽ, tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
- GV giới thiệu một số bài nặn, tranh vẽ, xé dán một số con vật và gợi ý để HS nhận biết: 
 + Tên con vật; 
 + Hình dáng, đặc điểm con vật; 
 + Các phần chính của con vật;
 + Màu sắc của con vật
 - GV yêu cầu HS kể một số con vật quen thuộc
 3. Hoạt động 2: Cách vẽ
- GV cho HS chọn con vật mà em định vẽ.
- HS nhớ lại hình dáng, đặc điểm của con vật.
* GV hướng dẫn HS cách vẽ:
- Vẽ hình dáng con vật sao cho vừa với phần giấy quy định
- Chú ý tạo dáng con vật sao cho sinh động. Có thể vẽ thêm cây cỏ...
- Vẽ màu theo ý thích.
 4. Hoạt động 3: Thực hành
- GV quan sát, giúp đỡ HS 
- HS vẽ bài vào vở.
 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- HS tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- HS nhận xét, đánh giá, tìm ra bài vẽ đẹp.
 6. Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS sưu tầm tranh ảnh các con vật. Tìm và xem tranh dân gian.
	CHÍNH TẢ
(Tập chép)CHIẾC BÚT MỰC
 I. Mục đích, yêu cầu:
- chép chính xác,trình bày đúng bài chính tả (SGK)
- Làm được BT2; BT3a
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp chép bài chính tả. 
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
- GV đọc bài trên bảng.
- 3HS nhìn bảng đọc lại bài chép.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn?
- HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: Mai, Lan, bút mực,quên, mượn 
b. HS chép bài vào vở:
- GV lưu ý HS cách chép  ... ng tiêu hóa
* GV kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và được biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài.
3. Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hóa
* Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên cơ quan tiêu hóa
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV giảng giải: Quá trình tiêu hóa thức ăn như trên còn có sự tham gia của các dịch tiêu hóa: tuyến nước bọt, gan, túi mật, tụy...
 Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và chỉ đâu là tuyến nước bọt, gan, túi mật, tụy
 + Kể tên các cơ quan tiêu hóa?
* GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
4. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép chữ vào hình
* Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hóa
* Cách tiến hành:
Bước 1: Phát cho mỗi nhóm một bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hóa( tranh câm), các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa
Bước 2: GV yêu cầu HS gắn chữ vào bên cạnh các cơ quan tiêu hóa cho đúng.
Bước 3: Các nhóm dán sản phẩm lên bảng.
- GV cùng HS khen ngợi những nhóm làm đúng, làm nhanh
*GV kết luận:
5. Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS làm bài tập để chốt nội dung bài. 
- GV nhận xét giờ học.
	Chímh tả 
(Nghe - viết)CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu đầu bài Cái trống trường em.
- Làm được BT2a/ b, hoặc BT3a/ b, hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: chia quà, đêm khuya
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả.
- 3HS đọc lại bài .
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả: 
+ Hai khổ thơ này nói gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Có mấy dấu câu? Là những dấu gì?
+ Có bao nhiêu chữ phải viết hoa? Vì sao?
- HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: trống, nghỉ, ngẫm nghĩ
b. GV đọc, HS viết bài vào vở:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi.
- GV thu bài chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 1: Phân biệt i/iê
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- 3HS lên bảng thi làm đúng, làm nhanh vào bảng phụ, cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: chiu, chiều, nhiêu
Bài tập 2: Phân biệt im/iêm
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập. Nhiều HS đọc kết quả trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Tiếng có vần im: tìm, kìm, chim, phim, lim, mỉm....
+ Tiếng có vần iêm: tiêm, kiệm, hiếm, chiếm....
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà luyện viết.
Thể dục
ĐỘNG TÁC BỤNG. CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG
 THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác: vươn thở, tay, chân, lườn. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện từng động tác tương đối chính xác.
- Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại. Yêu cầu thực hiện đọng tác nhanh, trật tự.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập.
- Phương tiện: 1 cái còi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: (6 phút)
- GV tập trung HS, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản: (17 phút)
* Chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn và ngược lại: 4 lần.
- Từ đội hình hàng ngang GV dùng khẩu lệnh cho HS chuyển thành dội hình vòng tròn và ngược lại.
- Cho HS quay thành hàng dọc và từ hàng dọc chuyển thành vòng tròn.
- HS đứng lại, quay mặt vào trong tâm để tập thể dục.
* Học động tác bụng: 4 lần( 2x8 nhịp)
* Ôn 5 động tác: 3 lần( 2x8 nhịp)
- GV nhận xét, sửa sai.
* Trò chơi: Qua đường lội
- GV hướng dẫn cách chơi, HS chơi thử.
- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
3. Phần kết thúc: (7 phút).
- Cúi người thả lỏng. Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài, cho HS thu nhỏ vòng tròn.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn 5 động tác. 
THỨ SÁU: 	Ngày soạn: 23/9/2010
	Ngày dạy: 24/9/2010
Tập làm văn
TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI.
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục đích, yêu cầu:
- dưa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) đựoc tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập 1.
- Vở bài tập
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra VBT của HS 
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: (Miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài:
+ Quan sát kĩ từng tranh.
+ Đọc lời nhân vật trong tranh, sau đó đọc các câu hỏi cuối mỗi tranh để trả lời câu hỏi.
+ Cuối cùng xem xét lại 4 tranh và 4 câu trả lời.
 - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2: (Miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài: Đặt tên cho câu chuyện.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận những tên hợp lí: 
VD: Không vẽ lên tường, Đẹp mà không đẹp, Bức vẽ, Bảo vệ của công...
Bài tập 3: (Viết)
- 1HS đọc yêu cầu bài: Đọc mục lục các bài tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần ấy.
- HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tìm tuần 6.
- 4 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6.
- 2 HS chỉ và đọc các bài tập đọc trong tuần.
- HS làm vào vở bài tập. GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. Nhắc HS tập tra mục lục sách.
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập ghi nội dung bài toán 1
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra VBT của HS.
 - Nhận xét, đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện tập:
 Bài 1: : GV phát phiếu học tập cho HS.
 - 2 HS đọc lại bài toán.
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
 - HS giải bài vào phiếu. 1 em lên bảng chữa bài ( dán phiếu to lên bảng)
 - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng:
 Số bút chì trong hộp: 6+2=8( bút chì).
 Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt
 - GV cho HS nhìn vào tóm tắt, nêu bài toán.
 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
 - HS giải bài vào vở. 1 em lên bảng chữa bài.
 - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng: Bình có: 11+3=14( bưu ảnh).
GV gợi ý cho HS tính độ dài đoạn thẳng CD, sau đó thực hành vẽ đoạn thẳng CD: 10+2=12(cm)
4. Củng cố - dặn dò: 
 - GV chốt lại nội dung bài. 
- Nhắc lại cách giải bài toán" nhiều hơn"
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4(VBT)
- Nhận xét giờ học.
Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT XOÈ HOA
I.Mục tiêu: 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
II.Chuẩn bị:
- Một vài động tác múa đơn giản
- Nhạc cụ và băng nhạc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Xoè hoa
- Hát luân phiên theo nhóm
- Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Hướng dẫn cho HS biểu diễn trướ lớp. (Đơn ca, tốp ca)
Hoạt động 2: Hát kết hợp với trò chơi
* Trò chơi 1: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát trong bài
* Trò chơi 2 : Hát giai điệu của bài theo các nguyên âm ( o, a, u, i )
Cũng cố và dặn dò
- Cho mỗi tốp HS lên biểu diễn 
- Về nhà múa hát cho ba me xem.
Tập viết
CHỮ HOA: D
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần).
 II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ. 
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ ly.
- Vở tập viết 
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: C
- 1HS nhắc lại câu viết ứng dụng ở bài trước: Chia ngọt sẻ bùi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D
- GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu về: Độ cao, số nét, nét nối.
- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- HS tập viết chữ D 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS.
3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh
- 1HS đọc câu ứng dụng. 
- HS nêu cách hiểu: Dân có giàu thì nước mới mạnh
 b. HS quan sát mẫu chữ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:
- Độ cao của các chữ cái.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
- GV viết mẫu chữ Dân trên dòng kẻ.
c. Hướng dẫn HS viết chữ Dân vào bảng con.
- HS tập viết chữ Dân 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết: Viết theo mẫu quy định.
- GV theo dõi giúp đỡ.
 5. Chấm, chữa bài:
 -GV thu bài chấm, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
6. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp.
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT SAO
I.Yêu cầu: 
- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái sau một tuần học căng thẳng.
- HS nêu cao tinh thần phê và tự phê trước tập thể.
- Nắm được kế hoạch tuần tới.
II. Hoạt động trên lớp:
1. Ca múa hát tập thể: 
- HS ra sân tập hợp đội hình 3 hàng dọc.
- Hát bài “Vòng tròn” để chuyển đội hình thành vòng tròn.
- Hát bài “Năm cánh sao vui”.
- Các sao viên điểm danh bằng tên.
- Sao trưởng kiểm tra vệ sinh.
- Các sao viên tự nhận xét ưu điểm và khuyết điểm.
- Sao trưởng nhận xét, đánh giá. GV nhận xét, biểu dương từng sao. 
2. Nhiệm vụ tuần tới:
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những thiếu sót.
- Ổn định nề nếp, sĩ số lớp học.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp, chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Thi đua học tốt giữa các tổ, nhóm.
- Tham gia lao động, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. Tổ trực hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 5.doc