Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 10 năm 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 10 năm 2010

TUẦN 10

Thứ hai ngày 25 tháng 10năm 2010

Toán

LUYỆN TẬP

I - MỤC TIÊU: Giúp học sinh :

 - Biết tìm x trong các BT dạng : x + a = b ; a + x = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số ).

 - Biết giải bài toán có một phép trừ .

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: Bộ đồ dùng dạy toán

HS : Ôn bài

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 10 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 25 tháng 10năm 2010
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu: Giúp học sinh : 
 - Biết tìm x trong các BT dạng : x + a = b ; a + x = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số ). 
 - Biết giải bài toán có một phép trừ . 
II- Đồ dùng dạy học :
GV: Bộ đồ dùng dạy toán
HS : Ôn bài
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
1. GTB (bằng lời)
2. HD luyện tập
+ BT1: Củng cố về “ Tìm một số hạng trong một tổng”
 - GV giúp đỡ HS yếu. 
- GV và HS nhận xét chữa bài.
 - GV gợi ý để HS K,G nêu nhận xét :Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.
+ BT2 : 	(Bỏ cột 3).
- GV giúp đỡ HS yếu .
- HS và GV nhận xét chữa bài. GV nhận xét chốt đáp án đúng .
+BT3: (Bỏ).
+BT4: Củng cố về giải toán có phép tính trừ.
- GV gọi HS K,G nêu cách giải bài toán , HS yếu,TB nhắc lại.
- GV giúp đỡ HS yếu,TB. 
- GV và học sinh nhận xét
+ BT5:
 - GV và HS nhận xét , chữa bài, cả lớp chú ý.GV chốt đáp án đúng.
3. Củng cố dặn dò :
- GV hệ thống lại ND bài học . Nhắc HS ghi nhớ cách tìm số hạng trong một tổng.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong SGK.
- HS nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng.
-1HS nêu YC BT,cả lớp theo dõi. HS K,G nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
- 3HS TB làm trên bảng.
 x + 8 = 10 ; 
 x = 10 – 8 
 x = 2 
30 + x = 58
 x = 58 - 30 
 x = 2 8
-1HS nêu yêu cầu BT . Cả lớp làm bài vào bảng con .
-2 HS Y lên bảng làm bài.
- 1,2 HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp.
- 1HS K làm trên bảng.
Bài giải
	Lớp 2B có số HS là : 
28 + 16 = 44 (HS) Đáp số: 44 HS
- 1 HS nêu yêu cầu BT 
- 1HS TB làm bài.
- Chuẩn bị bài : Số tròn chục trừ đi một số
Tập đọc
	sáng kiến của bé hà	
I- Mục TIÊU: 
- Đọc trơn cả bài . 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ rõ ý ;bước đầu biết biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà,ông ,bà)
- Hiểu ND bài: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiên lòng kính yêu,sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II- Đồ dùng dạy học :
 GV: Tranh minh họa SGK. 
 HS : Đọc bài cũ ; Q/S tranh SGK,đọc trước bài 
III- Các hoạt động dạy học;
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ:- Nhận xét bài KTĐK
2.Bài mới: Tiết 1
*GTB : Tranh minh họa SGK,giới thiệu chủ điểm và bài học.
 *HĐ1: Luyện đọc.
 - GV đọc mẫu toàn bài:giọng kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giọng ông bà phấn khởi.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 - GV hướng dẫn đọc tiếng khó:sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ,...
- GV treo bảng phụ, HD đọc câu khó:
 ( GV đọc mẫu, HS K,G nêu cách đọc; HS TB,Yđọc) ( Đến lượt Nam chốn học hả )
- GV theo dõi , giúp HS đọc đúng . 
Tiết 2
 *HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Câu hỏi 1: Bé Hà có sáng kiến gì? 
 + Hai bố con Hà chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? vì sao? 
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
 + Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?:
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời :
+ Bé Hà tặng ông bà món quà gì? 
- Câu hỏi 5 :Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào? 
* GV KL: Nội dung:Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông bà thể hiện lòng kính yêu, quý mến đối với ông bà.
 *HĐ3: Luyện đọc lại.
 - HD cách đọc phân các vai : Người dẫn chuyện , Hà , ông bà.
 - GV giúp đỡ các nhóm có HS yếu.
- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
 3/Củng cố dặn dò :
? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?(cần quan tâm đến ông bà, thể hiên lòng kính yêu ,hiếu thảo với ông bà.)
-Yêu cầu HS đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
- HS nghe GV đọc điểm và nhận xét.
+Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu 2 lượt. 
-HS K,G đọc mẫu, HS TB,Y đọc, cả lớp đọc.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.(HS đọc nối tiếp 2 ,3 lượt )
-1 HS TB đọc phần chú giải SGK, cả lớp chú ý
 + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3.
+ Thi đọc giữa các nhóm: Đại diện các nhóm thi đọc 
 + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
- 1 HS K,G đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm, trả lời : 
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà. 
- Chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà,vì ngày đó trời bắt đầu rét cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- Hà băn khoăn chưa biêt chọn quà gì biếu ông bà.
- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời :
- Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười
 - HS trao đổi theo cặp , trả lời.
- HS đọc phân các vai : Người dẫn chuyện Hà , ông bà.
- HS thưc hành đọc trong nhóm 3HS .
 - Các nhóm thi đọc trước lớp .
- HS lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 26tháng 10 năm 2010
Đạo đức
Chăm chỉ học tập (tiết 2)
I-Mục tiêu: HS hiểu:
Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập .
Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
II- Chuẩn bị:
- GV: Vở BT Đạo đức 
- HS : Ôn bài đã học. VBT đạo đức 
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1Bài cũ:? Em hãy nêu những việc em đã làm .
2.Bài mới: GTB : trực tiếp 
*HĐ1: Đóng vai
- GV nêu tình huống như BT5 trong VBT đạo đức.
- GV chia lớp thành các nhóm 
- GV và lớp nhận xét
- GV kết luận : HS cần phải đi học đều và đúng giờ.
*HĐ2: Thảo luận nhóm
- GV nêu các ý kiến trong BT6- VBT 
- GV nhận xét, kết luận: ý b,c : tán thành; ý a,d : không tán thành 
*HĐ 3: Phân tích tiểu phẩm
- GV cho một số HS K,G đóng vai tiểu phẩm( ND : Giờ ra chơi,An cắm cúi làm BT.Bình thấy vậy liền bảo:“Sao cậu không ra chơi”.An trả lời:Mình tranh thủ làm BT để về nhà không phải làm mà xem ti vi thỏa thích. Bình nói to với cả lớp : Các bạn ơi đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ?) 
- GV tổ chức cho HS phân tích trả lời câu hỏi của Bình. 
- GVKL:Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, không nên dùng thời gian ấy để làm BT. Chúng ta nên khuyên bạn giờ nào việc nấy,
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành kỹ năng giữa học kỳ 1
- HSTLCH.
- HSNX.
- HS thảo luận nhóm. 
 - 3HS thảo luận , đóng vai xử lý tình huống
- HS đóng vai trước lớp.
- HS trao đổi theo cặp lựa chọn ý kiến đúng và giải thích tại sao.
- Các nhóm trình bày trước lớp
- HS K,G đóng vai tiểu phẩm.
- HS phân tích trả lời câu hỏi của Bình.
- HS ghi nhớ ND và thực hiện chăm chỉ học tập.
Kể chuyện
Sáng kiến của bé hà
I- Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào ý chính của từng đoạn ,kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Sáng kiến của bé Hà một cách tự nhiên. 
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng lắng nghe bạn kể chuyện.Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn 
II- Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ viết ý chính của các đoạn.
 HS : Đọc trước nội dung kể chuyện.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ: 1 HS đọc lại bài tập đọc : 
“ Sáng kiến của bé Hà”
2. Bài mới: 
1.GTB: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2.Hướng dẫn kể chuyện
+HD kể từng đoạn của câu chuyện ý chính
- GV treo bảng phụ viết sẵn các ý chính
 ( a. Chọn ngày lễ; b.Bí mật của hai bố con; c. Niềm vui của ông bà.)
- Nếu HS lúng túng GV có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau:
 + Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?
 + Bé Hà có sáng kiến gì?
 +Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
 - GV giúp đỡ các nhóm yếu.
- GV và HS nhận xét.
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- GV nhận xét chọn ra bạn kể tốt nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện . 
-1 HS đọc lại bài tập đọc : “ Sáng kiến của bé Hà”
- HSNX. 
- 1HS nêu yêu cầu BT,
-1,2 HS K,G kể mẫu đoạn 1 dựa vào ý chính đoạn 1. 
- HS tập kể theo nhóm đôi.
- 3HS kể từng đoạn trước lớp . 
- Từng lượt 3 HS kể nối tiếp mỗi HS 1 đoạn (3 lượt)
- HS K,G có thể kể lại cả câu chuyện một mình.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Toán
số tròn chục trừ đi một số
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục,số trừ là số có một hoặc hai chữ số(có nhớ).
- Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số). 
II- Đồ dùng dạy học:
 GV:4 bó que tính, bảng cài
 HS : 4 bó que tính 
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ: 
 - HS , GV nhận xét , đánh giá.
2. Bài mới: 
1. GTB (dùng lời )
2. HD thực hiện phép trừ 40-8
- GV nêu bài toán: Có 40 que tính, lấy bớt ra 8 que.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính
- GV thực hiện cài trên bảng cài
- GV hướng dẫn thực hiện đặt tính và tính như SGK ( GV kẻ cột như SGK)
3. HD thực hiện phép trừ 40-18
- GV nêu bài toán dẫn đến phép trừ : 
 40-18 . 
- GV HD đặt tính rồi tính.
3. Thực hành
BT1: 
- GVgiúp đỡ HS yếu, TB): Bình, Liên , Long. 
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
BT2:
- GV yêu cầu HS K nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng.
- GV quan tâm HS yếu).
- HS và GV nhận xét chữa bài
BT3:
 -1HS đọc to đề bài toán. GV lưu ý: 3 chục tức là 30.
- GV giúp đỡ HS Y,TB.
- HS GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 ( 30- 12= 18 quả cam)
3.Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 11 trừ đi một số : 11-5
- 2HS làm các bài tập : x + 5 = 15 ; 
 x + 7 = 29.
- Dưới lớp làm bảng con.
- HS tự tìm kết quả trên que tính.
- HS K,G nêu lại cách thực hiện tính , HS Y,TB nhắc lại.
- HS tìm kết quả trên que tính.
- 1 HS G làm trên bảng , lớp làm vào bảng con.
- HS nêu cách tính như SGK
- 1 HS nêu yêu cầu , cả lớp chú ý.
- HS làm bài cá nhân vào bảng con ( mỗi dãy bàn làm 2 bài )
- 3 HS TB chữa bài trên bảng.
- Cả lớp làm bài vào bảng con ( mỗi dãy bàn làm 2 bài. 
- 3 HS K làm bài trên bảng.
-1HS đọc to đề bài toán.
 - HS khá nêu cách làm.Cả lớp làm vào giấy nháp.
- 1HS K làm trên bảng.
 ( 30- 12= 18 quả cam)
- HS lắng nghe, thực hiện.
Chính tả :
Tập chép: ngày lễ
I- mục tiêu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ
- Làm đúng các bài tập 2, BT(3) a / b. 
II- Đồ dùng dạy học:
 GV: Nội dung bài tập chép viết sẵn lên bảng. 
 HS : vở viết,VBT.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1/Bài cũ: 
2/Bài mới: 
 *GTB:GV nêu MĐ,YC của tiết học.
 *HĐ1: Hướng dẫn tập chép
 a/HD HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chép (1 lần).
- GV giúp HD nắm ND: Bà văn nói về các ngày lễ trong năm
- GV giúp HS nhận xét:? Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
 b/Hướng ... ,G nêu ; HS TB,Y nhắc lại)
- GVviết mẫu chữ Hai trên dòng kẻ. 
c.HD (GV giúp đỡ HS Y)
 *HĐ3 :HD HS viết vào vở TV.
- GV nêu YC viết đối với các đối tượng HS ( HS diện đại trà, HS K,G)
- GV quan tâm, giúp đỡ HS, đặc biệt là HS yếu.
 *HĐ4: Chấm,chữa bài 
- GV chấm 6 bài, nêu nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò. 
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con G
- HSNX.
- HS quan sát và nhận xét chữ H: HS K,G nêu; HS TB,Y nhắc lại.
- HS viết trên bảng con.-HS tập viết 2,3
 lượt.
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng.
- HS nêu nhận xét về độ cao các chữ, cách đặt dấu.
- HS viết chữ Hai vào bảng con.
- HS cả lớp viết 2 lượt
- HS viết vào vở TV.
- HS lắng nghe, thực hiện.
	 Thứ năm ngày 28 tháng10 năm 2010
Toán
31-5
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 31 – 5. 
- Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ dạng 31-5 . 
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng cắt (giao) nhau.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: 3 bó que tính và 1 que tính rời , bảng cài 
HS : 3 bó que tính và 1 que tính rời , VBT
III- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới:
1. GTB (dùng lời )
2.HD HS tự thực hiện phép trừ 31-5
- GV cho HS lấy que tính ra và nêu vấn đề dẫn đến phép trừ : 31-5
- GV thao tác que tính trên bảng cài.
- GV HD đặt tính và thực hiện tính như SGK.
3. Thực hành
+BT1:
 - GV giúp đỡ HS yếu ,TB.
- GV nhận xét chốt KQ đúng.
+BT2: (Bỏ 2 bài cuối).
- GV nhận xét chữa bài. 
+BT3: 
-GV giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng (61- 8 = 53 quả mơ)
+Bài 4 :	(Bỏ b).
 - GV chốt kết quả đúng : Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O)
 3/ Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.Về nhà làm bài trong VBT toán.
- Chuẩn bị bài sau: 51-15
- HS đọc lại bảng trừ 11 trừ đi một số.
- HS # nhận xét . 
- HS tự tìm kết quả trên que tính.
- HS nêu kết quả 31- 5 = 26.
- HS K,G nêu cách thực hiện phép trừ. HS yếu ,TB nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu của bài ( tính )
- HS tự làm bài vào giấy nháp .
- 5 HS lên bảng chữa bài .
- HS nêu yêu cầu của bài( Đặt tính rồi tính hiệu , biết số trừ và số trừ )
- HS tự làm bài vào giấy nháp.
- 3 HS làm bài trên bảng ( mỗi em một câu)- HS dưới lớp đổi bài kiểm tra chéo.
- 1 HS đọc đề bài ,cả lớp theo dõi.
- 1HS K làm trên bảng. Cả lớp làm vào giấy nháp.
	Bài giải
 Mỹ còn lại số quả mơ là: 
	 61 – 8 = 53 ( quả mơ)
	 ĐS : 53 ( quả mơ)
- 1 HS K nêu câu hỏi trong BT.
- 1 HS nêu giỏi trả lời các câu hỏi trong BT ; HS yếu ,TB nhắc lại nhiều lần.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về họ hàng
dâu chấm , dấu chấm hỏi
I-Mục tiêu: 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình , họ hàng ( BT 1, BT 2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình ,họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội , họ ngoại ( BT3). 
- Điền đúng dấu chấm , dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II- Đồ dùng dạy học:.
 - GV: Bảng phụ viết nội dung BT 4 
 - HS : VBT
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra của HS
2.Bài mới. *GTB:GV nêu MĐ,YC của tiết học (dùng lời)
 * HĐ1: HD làm bài tập .
+Bài tập 1:(miệng)
- GV hướng dẫn cách làm : 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng ( Bố, ông ,bà, con, mẹ...)
+Bài tập 2:(miệng)
-Yêu cầu 1 hs đọc đề bài.Cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở BT. 3,4 HS đọc kết quả trước lớp.
- GV ghi nhanh kết quả lên bảng. Cho HS đọc lại.
+Bài tập 3:(viết) : Mở rộng vốn từ về họ hàng.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu: họ nội là những người ho hàng đằng bố, họ ngoại là những người họ hàng đằng mẹ
- GV chia lớp thành 2 nhóm , tổ chức cho HS thi tìm từ chỉ họ nội, họ ngọai .
- GV nhận xét kết luận đội thắng cuộc (Đáp án: họ nội : ông nội, bà nội , bác, chú, thím ...; Họ ngoại: ông ngoại, bà ngoại , bác, cậu mợ, dì.... 
+BT4: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm,dấu chấm hỏi
- GV giúp HS yếu.
- GV nhận xét chốt đáp án đúng 
*HĐ2:Củng cố,dặn dò.
- GV hệ thống KT toàn bài ; nhận xét chung về tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. 
-1 HS đọc yêu cầu của bài .Cả lớp đọc thầm
- HS đọc thầm truyện sáng kiến của bé Hà . HS tìm và viết ra giấy nháp các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng 
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- 1 hs đọc đề bài.Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân vào vở BT. 3,4 HS đọc kết quả trước lớp.
-1HS đọc yêu cầu BT 3.cả lớp đọc thầm theo.
- HS thi tìm từ chỉ họ nội, họ ngọai .
- 1 HS đọc yêu cầu và chuyện vui,HS làm bài cá nhân vào vở BT .
 - 1 HS chữa bài trên bảng phụ .
- HS lắng nghe, thực hiện.
Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy có mui( tiết 2)
I-Mục tiêu: 
- HS biết gấp thuyền phẳng đáy có mu
- HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mìn
II- Chuẩn bị :
 GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh họa cho từng bước vẽ.
 - HS ,GV:Giấy, bút màu, kéo .
III- các hoạt động day học.
1.Bài cũ. KT đồ dùng của HS
2.Bài mới.- GTB dùng lời (GV)
*HĐ1: HD quan sát và nhận xét 
- GV cho HS quan sát mẫu thuyền phẳng đáy có mui .Gợi ý để HS nêu tác dụng của thuyền , hình dáng, màu sắc ,chất liệu thực tế ,
- GV mở dần thuyền mẫu để có tờ giấy gấp ban đầu là hình chữ nhật .
- HD HS so sánh với thuyền phẳng đáy không mui.
 *HĐ2: GV HD mẫu
- GV treo tranh HD quy trình gấp và HD gấp từng bước : Vừa HD vừa làm các thao tác mẫu , HS có thể làm theo 
 +Bước 1: Gấp tạo mui thuyền
 +Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều
 +Bước 3: Gấp tạo mũi và thân thuyền
 +Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui
- Cho nhiều HS nhắc lại quy trình gấp
- GV tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui 
- GV quan sát HD học sinh yếu
3.Củng cố ,dặn dò.
- GV nhận xét tinh thần học tập, thực hành của HS.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2 
Chính tả:
Nghe-viết: ông và cháu
I-Mục tiêu:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ. 
- Làm đúng các bài tập 2; BT(3) a / b .
II- Đồ dùng dạy học:
 GV: bảng phụ
 HS :Vở viết ,VBT.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ:- GV đọc
2. Bài mới: - GTB : GV nêu MĐ,YC của tiết học.
*HĐ1: HD nghe viết:
a. HD chuẩn bị: GV đọc đầu bài và bài chính tả .
-GV giúp HS nắm ND bài 
? Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không?
- HD học sinh tìm các dấu hai chấm , dấu ngoặc kép trong bài .
b. GV đọc bài (GV quan tâm đến HS Y)
c. Chấm , chữa bài: 
- GV chấm khoảng 8 bài, nhận xét.
 *HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
+Bài tập 2:- GV nêu yêu cầu, tổ chức cho HS thi tìm nhanh các từ bắt đầu bằng c/k
- GV nhận xét chọn ra đội thắng cuộc 
+Bài tập 3a: (HS giỏi làm cả bài a, b)
- GV hướng dẫn, cho HS làm cá nhân vào VBT; 1 HS giỏi lên chữa bài
- HS ,GV nhận xét chốt đáp án đúng
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm và làm BT 3b - ở VBT-TV
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ sau: con kiến, cây cầu, con kênh.
- 2 HS đọc lại (HS K,G)
- HSTL Ông nhường cháu, giã vờ thua cho cháu vui .
- HS tâp viết chữ khó vào bảng con: keo, hoan hô, chiều.
–HS viết bài vào vở.
-HS đỗi vở chữa bài.
- HS thi tìm nhanh các từ bắt đầu bằng c/k
- Cả lớp đọc thầm YC của bài
- HS làm cá nhân vào VBT; 1 HS giỏi lên chữa bài.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 29 tháng 10năm 2010
Tập làm văn
kể về người thân
I- Mục tiêu: 
- Biết kể về ông,bà hoặc một người thân dựa theo câu hỏi gợi ý.(BT1) 
- Viết lại được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân ( BT2). 
II- Đồ dùng dạy học:
 GV:Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý
 HS : VBT
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ: 
2.Bài mới:- GTB : GV nêu MĐ,YC của tiết học.
 *HĐ1: HD làm bài tập.
+Bài tập 1:(miệng)
- GV treo bảng phụ , HS đọc thầm các câu hỏi gợi ý 
- GV lưu ý: Các câu hỏi trong bài chỉ là gợi ý để các em kể chứ không phải là trả lời các câu hỏi.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV và lớp nhận xét , bổ sung 
+Bài tập 2:(viết) 
- GV nêu yêu cầu, HD cách viết : Viết lại tất cả những gì em vừa kể, cần viết rõ ràng ,dùng từ đặt câu cho đúng. Viết xong cần đọc lại bài để soát lỗi .
- GV giúp đỡ HS yếu 
- GV và HS nhận xét tuyên dương những bạn có bài làm hay. 
+ KL: HS biết viết đoạn văn ngắn kể về người thân .
*HĐ2 :Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài .Chuẩn bị bài tuần 11
- HS biết kể về người thân .
-1HS nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS kể về người thân theo cặp .
- Nhiều HS kể trước lớp .
- HS làm bài cá nhân vào vở BT .
 - HS đọc bài làm trước lớp .
- HS lắng nghe, thực hiện.
**********************************
Toán
51 - 15
I- Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết thực hiện phép trừ (có nhớ ) trong phạm vi 100 , dạng 51 – 15. 
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu( vẽ trên giấy kẻ ô li). 
II- Đồ dùng dạy học:
 GV: 5 bó 10 que tính , 1 que tính rời , bảng cài 
 HS: VBT, 5 bó 10 que tính , 1 que tính rời
III- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:* GTB (dùng lời )
*HĐ 1: HDHS tự thực hiện phép trừ 51-15
- GV yêu cầu HS lấy que tính ra và nêu vấn đề dẫn đến phép trừ 51-15
- GV thực hiện các thao tác trên bảng cài.
- GV HD học sinh đặt tính và tính như SGK, cho nhiều HS nhắc lại cách thực hiện .
 *HĐ2 :Thực hành:
+Bài 1: VBT 	( Bỏ2 cột cuối). 
- GV giúp đỡ HS TB,Yếu) .
- 5 HS Y,TB làm trên bảng- GV và HS nhận xét ,chữa bài.( nêu cách tính)
+Bài 2: 
GV nhận xét chốt KQ đúng . HS ngồi cạnh đổi bài KT chéo.
+Bài 3 : ( Bỏ ).
+Bài 4: 
- GV Y/ C HS tìm điểm cắt của đoạn thẳng AB và PS tại điểm I . 
- GV quan sát sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS đặt tính và tính: 
 31-7; 61-5 ; 21- 4
- HS lấy que tính ra.
- HS tự tìm kết quả trên que tính.
- HS nhắc lại cách thực hiện .
-1 HS TB nêu yêu cầu của bài .Cả lớp theo dõi.
- HS làm cá nhân VBT.
- HS tự đặt tính và tính vào VBT.
 - 4 HS TB,K lên bảng làm .
- HS tìm điểm cắt của đoạn thẳng AB và PS tại điểm I . 
- HS lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc