Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 26

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 26

TẬP ĐỌC

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ r ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài

- Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngy cng khăng khít ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)

· HS khá giỏi trả lời được CH4

· KNS; kn Tự nhận thức.Kn ra quyết định; thể hiện sự tự tin.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Tranh sgk

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 46 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 26
Thứ Ngày
STPPCT
Tiết Thứ
Môn
Tên bài
Thứ hai 9/03/09
76
77
126
1
2
3
4
5
Tập Đọc
Tập Đọc
Toán
Thể Dục
SHĐT
Tôm Càng và Cá Con
Tôm Càng và Cá Con
Luyện Tập
Thứ ba
10/03/09
26
78
127
1
2
3
4
Đạo Đức
Tập Đọc
Toán
Mĩ thuật
Lịch sự khi đến nhà người khác
Sông Hương
Tìm số bị chia
Thứ tư
11/03/09
51
26
128
26
1
2
3
4
5
Chính Tả
Kể Chuyện
Toán
TN - XH
Thể Dục
Tập Chép: Vì sao cá không biết . . 
Tôm Càng và Cá Con
Luyện tập
Một số loài cây sống dưới nước
Thứ năm
12/03/09
26
26
129
26
1
2
3
4
Tập Viết
Luyện Từ Và Câu
Toán
Thủ Công
Chữ hoa X
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
 Chu vi hình tam giác - Chu vi . . .
Làm dây xúc xích trang trí
Thứ sáu
13/03/09
52
26
130
26
1
2
3
4
5
Chính Tả
Tập Làm Văn
Toán
Âm Nhạc
SHCT
Nghe viết : Sông Hương
Đáp lời đồng ý.Tả ngắn về biển
Luyện tập
 Học hát bài: Con chim non
Thứ  ngày . . . . . ..tháng . . . . .năm .
TẬP ĐỌC
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trơi chảy được tồn bài
Hiểu nội dung: Cá Con và Tơm Càng đều cĩ tài riêng. Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
HS khá giỏi trả lời được CH4
KNS; kn Tự nhận thức.Kn ra quyết định; thể hiện sự tự tin.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển”
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
-Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
 2.1.Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2.Luyện đocï .
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn cách đọc
-Gọi hs đọc nối tiếp các đoạn trong bài.
-Hướng dẫn đọc các từ khó
-Gọi hs đọc 4 đoạn của bài.
-Hướng dẫn hs đọc một số câu
-Yêu cầu hs nêu nghĩa của các từ chú giải
- Phục lăn : rất khâm phục. Aùo giáp : bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.
-Cho hs đọc bài theo nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc các đoạn của bài.
-Nhận xét.
 Tiết 2
2.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu hs đọc các đoạn của bài và trả lời câu hỏi
-Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ? 
-Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
-Đuôi của cá con có ích lợi gì ?
-Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
-Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con?
-Kể bằng lời của mình, không nhất thiết phải giống hệt từng câu chữ trong truyện.
-Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 
-Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn, xuýt xoa lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
-Qua bài em hiểu điều gì?
-Nhận xét, chốt lại nội dung bài: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
2.4.Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn hs phân vai đọc bài.
-Yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc bài
-Nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò :GDKNS
-Gọi hs nhắc lại nội dung bài 
-Nhận xét tiết học
-Dặ hs về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
-HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
-HS nhắc lại
-Theo dõi, đọc thầm.
-Nối tiếp đọc các đoạn của bài
-Đọc búng, đáy sông, dẹt, tròn xoe, nắc nỏm . .. .
-Đọc đoạn sgk
+Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt 
sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng 
thấy vậy phục lăn./
-HS đọc chú giải 
-HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đọc sgk
-Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vảy bạc óng ánh.
-Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở :Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi sống dưới nước như nhà tôm các bạn.
-Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái.
-Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
-Nhiều em nối tiếp nhau kể hành động của Tôm Càng cứu bạn.
-HS đọc các đoạn 2.3.4. Sau đó thảo luận để tìm các phẩm chất đáng quý của Tôm Càng.
-Đại diện nhóm phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ
-HS thảo luận -
-Đại diện nhóm trình bày.
-Tình bạn đáng quý cần phát huy để tình cảm bạn bè thêm bền chặt.
-Lắng nghe
-Theo dõi
-Thi đọc theo vai
-HS nhắc lại
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6
Biết thời điểm, khoảng thời gian
Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mô hình đồng hồ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ :
 -Gọi hs làm bài
	19 giờ 40 phút – 3 giờ = ?
	11 giờ + 2 giờ 10 phút = ?
	10 giờ + 2 giờ = ?
	8 giờ – 6 giờ = ?
	8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ?
-Nhận xét, cho điểm
2.Dạy bài mới : 
 2.1.Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2. Luyện tập;
Bài 1:
-Gọi hs đọc bài tập
 -Cho HS quan sát tranh vẽ.
-GV hướng dẫn : Để làm đúng bài tập này, em phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức hình minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được hỏi đến.
- Cho HS tự làm bài theo cặp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
-Nhận xét
Bài 2 : 
-Gọi 1 em đọc đề bài phần a.
-Hà đến trường lúc mấy giờ ?
-Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng.
-Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm hơn ?
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ?
Bài 3: 
- Gọi 1 em đọc đề.
-Em hãy đọc kĩ công việc trong từng phần và ước lượng xem em cần bao nhiêu lâu để làm việc mà bài đưa ra.
-Gọi hs làm bài
-Nhận xét
3.Củng cố,dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về nhà làm bài 
-HS làm bài 
 19 giờ 40 phút – 3 giờ = ?
 11 giờ + 2 giờ 10 phút = ?
 10 giờ + 2 giờ = ?
 8 giờ – 6 giờ = ?
 8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ?
-HS nhắc lại
-Đọc sgk
-Quan sát
-Nêu giờ xảy ra của một số hành động.
-HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ).
-Một số cặp lên trình bày trước lớp.
-Hà đến trường lúc 7 giờ. Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ?
-Hà đến trường lúc 7 giờ.
-1 em thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Bạn Hà đến sớm hơn.
-Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút .
-Tiến hành tương tự với phần b.
-Đọc sgk
-Theo dõi.
-Suy nghĩ tự làm bài.
-HS làm bài
-HS nhắc lại 
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
I/ MỤC TIÊU :
	-Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
* KNS: Kn giao tiếp lịch sự. Kn thể hiện sự tự tin,tự trọng.; KN tư duy đánh giá hành vi lịch sự và phê phán
II/ GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ :
Truyện “Đến chơi nhà bạn”. Tranh ảnh. Đồ dùng đóng vai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
 Cho HS làm phiếu .
-Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại.
c a/Nói năng lễ phép, có thưa gửi.
c b/Nói năng rõ ràng, mạch lạc.
c c/Nói trống không, nói ngắn gọn, hét vào máy điện thoại.
c d/Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng..
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : 	
 2.1.Giới thiệu bài .
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện.
*Mục tiêu : Học sinh bước đầu biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn.
*Cách tiến hành:
-GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
 -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả
1.Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?
2.Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào ?
3.Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ?
-GV nhận xét, rút kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà.
2.3.Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
*Mục tiêu : Học sinh biết được một số cư xử khi đến chơi nhà người khác.
*Cách tiến hành:
-GV phát cho mỗi nhóm và yêu cầu hs thảo luận.
-Quan sát, hướng dẫn
-Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-GV nhận xét.
-Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào còn chưa thực hiện được ? Vì sao?
Kết luận : Khi đến nhà người khác phải gõ cửa, bấm chuông, lễ phép chào hỏi người lớn.
2.4.Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ.
*Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác.
*Cách tiến hành:
- GV nêu từng ý kiến.
1.Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
2.Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết.
3.Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu.
4.Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.
-Nhận xét.
-Kết luận : Ý kiến 1.4 là đúng. Ý kiến 2.3 là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự
3 ...  : 
 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
 Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
-Theo dõi
-Thực hành cắt dán.
-Thực hành
-Trưng bày sản phẩm.
-HS nhắc lại
Thứ  ngày. . . . . .tháng. . . . . . . năm .
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: SÔNG HƯƠNG
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
	-Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. Khơng mắc quá 5 lỗi.
	- Làm được BT2b, 3b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giấy khổ to để hs làm bài tập 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Gv đọc cho hs viết: sức khỏe, nỗ lực, nứt nẻ, đạo đức.
-Nhận xét, nhận xét
2. Dạy bài mới : 
 2.1.Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2. Hướng dẫn nghe viết.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Gọi hs đọc lại
-Vào mùa hè và vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ? 
-Đoạn viết có mấy câu ?
-Hết một câu phải chú ý điều gì, tên riêng viết như thế nào ?
-Tìm những tên riêng có trong bài chính tả 
-Gọi hs viết các từ khó
-Đọc cho hs viết
-Đọc lại chgo hs soát lỗi
- Chấm vở, nhận xét.
2.3.Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 2b : 
-Gọi hs nêu yêu cầu
-Gọi hs làm bài
Bài 3b :
 -Hướng dẫn cách làm
-Gọi hs làm bài
3.Củng cố ,dặn dò: 
-Gọi hs viết lại một số từ ngữ đã viết sai.
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về làm bài
-HS viết bảng
-HS nhắc lại
-theo dõi đọc thầm
-Đọc sgk
-Nước sông xanh biến thành dải lụa đào , dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
-Có 3 câu.
-Viết hoa ..
-Thực hiện
-HS viết:phượng vĩ, Hương Giang, dải lụa, 
dát vàng.
-Nghe viết
-Theo dõi
-Làm bài
b/Sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt, đạo đức, nức nở, nứt nẻ.
-Theo dõi
-HS làm bài
-HS thực hiện
TẬP LÀM VĂN 
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN
 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
	-Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1)
	- Viết được những câu trả lời về cảnh biển.
* KNS: Kn giao tiếp. Kn lắng nghe tích cực.
•
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Viết các gợi ý sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ : 
-GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
Tình huống 1: Hỏi mượn đồ dùng học tập
Tình huống 2: Nhờ giúp đỡ.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
 2.1.Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
-Bài yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn hs cách làm
-Cho hs thảo luận cách trả lời theo cặp
-Gọi hs trả lời
-Em cần nói với bác bảo vệ với thái độ như thế nào?
-Trong tình huống b em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ với thái độ ra sao ?
-Trong tình huống c em mời bạn đến chơi nhà bằng lời nói như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-Nhận xét
Bài 2 :
-Gọi hs đọc bài tập
-Yêu cầu hs quan sát tranh sgk bài tập tuần trước
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét.
-Cho học sinh viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở .
-Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò :GDKNS
-Gọi hs nhắc lại đoạn văn tả ngắn về cảnh biển
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về viết bài vào vở. 
-HS đóng vai theo cặp
-HS nhắc lại
-Trả lời
-Theo dõi
- Từng cặp HS thực hành đóng vai .
a/Cháu cảm ơn Bác./ Cháu xin lỗi Bác vì làm phiền bác./ Cám ơn bác cháu sẽ ra ngay ạ!
b/Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ!
C/Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé!
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-Đọc sgk
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài viết vào vở 
-HS nhắc lại
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
	-Biết tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
	* Bài tập cần làm: Bài2, bài 3, bài 4
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ 
-Goị hs lên bảng làm bài .
-Tính : 
12 giờ – 5 giờ =
8 giờ + 4 giờ =
11 giờ – 7 giờ =
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
 2.1. Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2.Luyện tập:
Bài 2 : 
-Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn cách làm
-Gọi hs làm bài
Bài 3 : 
-Bài yêu cầu gì ?
 -Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ?
-Gọi hs làm bài
-Nhận xét
Bài 4 : 
-Gọi 1 em nêu yêu cầu 
-Hướng dẫn cách làm 
-Gọi hs làm bài 
-Nhận xét.
3. Củng cố,dặn dò :
-Gọi hs nhắc cách tính độ dài đường gấp khúc, hình tứ giác, hình tam giác.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về làm bài
-HS làm bài 
12 giờ – 5 giờ = 7 giờ
8 giờ + 4 giờ = 12 giờ
11 giờ – 7 giờ = 4 giờ.
-HS nhắc lại
-Tính chu vi hình tam giác.
-Theo dõi
Giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
2 + 4 + 5 = 11 (cm)
 Đáp số : 11 cm.
-Tính chu vi hình tứ giác.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH.
-1 em lên bảng. Cả lớp làm vở
Giải.
Chu vi hình tứ giác DEGH là :
 4 + 3 + 5 + 6 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm.
-Tính độ dài đường gấp khúc .
-Theo dõi
Giải
a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDE là :
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số 12 cm.
b/ Chu vi hình tứ giác ABCD là :
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm.
-HS nhắc lại
 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 
 TRỊ CHƠI VỀ LUYỆN TRÍ THƠNG MINH
 VỚI NỘI DUNG VỀ TÌM HIỂU MƠI TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Hiểu biết một số khái niệm về mơi trường xung quanh
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, khai thác thơng tin, định nghĩa các khái niệm, kĩ năng so sánh và đánh giá, kĩ năng đề ra câu hỏi, hình thành và phát triển nhận định, những kết kuận của học sinh
- Gĩp phần nâng cao lịng yêu thiên nhiên, yêu mơi trường cho học sinh
II. CHUẨN BỊ
	- Tranh, bút màu, giấy A4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1: GV giới thiệu chung về trị chơi
- GV giới thiệu về trị chơi
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh chơi trị chơi
A. Trị chơi định nghĩa các khái niệm 
- GV nêu một số câu đố đơn giản cho học sinh suy nghĩ ( Tài liệu GDNG trang 164)
- GV lưu ý học sinh đây khơng phải là câu đố giải trí mà cần chú ý nội dung câu đố thường nêu lên những dấu hiệu chính của hiện tượng hay con vật
- GV nhận xét , kết luận
B. Trị chơi khám phá bức tranh bí ẩn
- GV phát cho mỗi nhĩm một bức tranh. Yêu cầu học sinh đốn xem họa sĩ muốn vẽ những hình gì
- GV nhận xét, nêu kết luận
* Hoạt động 3: Củng cố
- GV nhận xét kết quả học tập của lớp
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận về đặc điểm của các con vật, quả, hiện tượng đã nĩi đến trong các trị chơi và vai trị của nĩ trong tự nhiện
HS lắng nghe
HS vẽ lại hiện tượng hay con vật đĩ theo lời mơ tả và tìm ra tên hiện tượng hay con vật đĩ
HS dùng bút màu để tơ theo đường viền của đồ vật đã phát hiện được
Đại diện học sinh trình bày, nhĩm khác nhận xét.
HS thực hiện
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Nhận xét:
	- GV nhận xét đánh giá: về học tập, đạo đức, nề nếp, nội qui của trường, lớp.
	-Tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt, thực hiện đúng nội qui của trường, lớp
	-Nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt
II.Phương hướng tới:
	-Tiếp tục ôn luyện vào 15 phút đầu giờ ,các tiết phụ đạo.
	-Thực hiện tốt nội qui của trường.
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
KÍ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
ÂM NHẠC
HỌC HÁT BÀI : CHIM CHÍCH BÔNG
I/ MỤC TIÊU :
- Hát đúng giai đệu và lời ca.
-Nắm được bài hát Chim chích bông sáng tác của nhạc sĩ Văn Dung, lời của Nguyễn Viết Bình.
- Chim chích bông là loài chim có ích, còn gọi là chim sâu.
II/GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ :
Thuộc lời bài hát
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ:
-Yêu cầu hs hát lại bài hát Chú chim nhỏ dễ thương
-Nhận xét, đánh giá
2.Bài mới:
 2.1.Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu và ghi bảng
 2.2.Hoạt động 1 : Dạy bài hát “Chim chích bông”
-GV hát mẫu bài “Chim chích bông”
-Cho hs đọc lại lời bài hát
-Dạy hát từng câu
-Cho hs hát lại lời bài hát
-Nhận xét
2.3.Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
-GV hướng dẫn hs vừa hát vừa vỗ tay theo phách
Chim chích bông bé tẹo teo . . .
 x x x x
 -Yêu cầu hs hát và gõ đệm
 -Nhận xét
-Hướng dẫn hs vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca
Chim chích bông bé tẹo teo . . .
x x x x x x
-Yêu cầu các tổ hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca
-Bài hát có giai điệu vui tươi hồn nhiên. Lời bài hát tự nhiên gần gũi với ngôn ngữ các em. Tác giả Nguyễn Viết Bình đã nhân cách hoá chim chích bông, coi chim chích bông là bạn bè thân thiết của các em.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại tên bài hát và tác giả
-Nhận xét ý thức học tập của hs
-Dặn hs về học thuộc lời bài hát
-HS hát đơn ca, song ca, tốp ca
-Theo dõi, hát theo
-Đọc lời ca
-Học hát từng câu
-Hát từng câu và cả bài
-Quan sát
-Hát và gõ đệm
-Theo dõi
-Hát và gõ đệm theo tổ
-Theo dõi
-HS nhắc lại
 -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_26.doc