Tiếng Việt
Ôn tập
I Mục đích -yêu cầu
- Đọc được các vần, từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và tép.
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
TUẦN 22: Thứ hai ngày tháng năm 2011 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN - Nhắc nhỡ học sinh đi học đều, đúng giờ. - Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ. - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Giáo dục học sinh an toàn giao thông. - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ lớp học. - Dạy kèm học sinh yếu. ----------------------------------------------- Tiếng Việt Ôn tập I Mục đích -yêu cầu - Đọc được các vần, từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến 90. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và tép. II Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học Tiết 1 1.ổn định tổ chức - Hát. - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ - HS đọc từ và câu ứng dụng - Viết:iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài - Hôm nay học bài: Ôn tập b.Ôn các vần đã học. - Giáo viên viết sẵn bảng ôn. - Giáo viên đọc vần. - 12 vần có gì giống và khác nhau? - Vần nào có âm đôi? c. Đọc từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên viết bảng . - Đầy ắp, ấp trứng, đón tiếp. - Đọc các vần vừa viết. - Giống nhau : đều có p. Khác nhau : a, ă, o, ô, ơ, e, ê, iê, ươ. - iêp, ươp. - Luyện đọc vần cá nhân, đồng thanh. - Đọc thầm, tìm tiếng chứa vần vừa ôn. - Luyện đọc cá nhân, đồng thanh, nhóm. Tiết 2 4. Luyện tập. a, Luyện đọc SGK: - Câu ứng dụng. b, Luyện viết. - Hướng dẫn viết: đón tiếp, ấp trứng. c, Kể chuyện :“ Ngỗng và tép “. - Giáo viên giới thiệu - Kể chuyện. 5. Củng cố - Dặn dò. - Đọc bài - SGK nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài:oa – oe. - HS luyện đọc SGK. - Quan sát nhận xét tranh số 2 vẽ gì ? - Đọc thầm - tìm tiếng chứa vần vừa ôn. - Đọc câu ứng dụng. - Luyện đọc toàn bài. - Cá nhân, đồng thanh. - HS viết bảng con. - Viết vào vở. - T1: Nhà nọ có khách đến chơi vợ chồng bàn nhau giết 1 con ngỗng đãi khách. - T2 : Vợ chồng ngỗng nghe được đòi chết thay cho nhau, người khách nghe được. - T3 : Người khách gọi vợ bạn mua tép. - T4 : Vợ chồng ngỗng thoát chết . - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm kể. Toán Giải toán có lời văn. I. Mục tiêu . - Hiểu đề toán : cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải toán gồm,câu lời giải , phép tính, đáp số. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK. II. Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ - Bài toán có lời văn thường có những gì? 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài, - Hôm nay học bài: Giải toán có lời văn. b. Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài giải. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên tóm tắt lên bảng. - Muốn biết nhà An nuôi tất cả bao nhiêu con gà ta làm thế nào ? - Lấy cái gì cộng cái gì ? - Hướng dẫn viết bài giải: Bài giải. Nhà An có tất cả : 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số: 9 con gà. - Giáo viên nêu lại từng phần.( chỉ bảng ) c. Thực hành . *Bài 1 : - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết cả hai bạn có mấy quả bóng ta làm thế nào? *Bài 2 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn ta làm tính gì ? *Bài 3 (118) - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? ? Làm thế nào để biết có tất cả bao nhiêu con vịt. - Thu vở chấm bài. 3. Củng cố - Dặn dò . - Muốn trình bầy bài toán có lời văn em phải chú ý điều gì ? - Hướng dẫn tự học ở nhà . - Quan sát tranh sách giáo khoa. - Đọc đề toán 2- 3 em. - Nhà An có 5 con gà, thêm 4 con gà nữa. - Nhà An có tất cả mấy con gà ? - Một số em nhắc lại. - Ta làm tính cộng. Lấy 5 + 4 = 9 - Như vậy nhà An có 9 con gà. - HS nhắc lại. - HS đọc lại bài giải. - HS nêu bài toán. - Viết số thích hợp vào phần tóm tắt. - An có 4 quả bóng. Bình có 3 quả bóng. - Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? Ta làm tính cộng: 4 + 3 = 7. - HS viết các phần còn lại vào vở - - - Đọc lại toàn bộ bài giải. - HS đọc đề . - Ghi tóm tắt. - Làm tính cộng. 6 + 3 = 9 ( bạn) Đáp số: 9 bạn. - HS đọc đề. - Viết số vào phần tóm tắt. - Trên bờ có 5 con vịt, dưới ao có 4 con vịt. - Đàn vịt có tất cả bao nhiêu con vịt? - Ta làm tính cộng. 5 + 4 = 9( con vịt ) - HS nêu lời giải và trình bầy . - 1 em lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét và sửa. Đạo đức Em và các bạn (tiết 2) I. Mục tiêu - HS hiểu cần phải đoàn kết, thân ái với nhau khi cùng học, cùng chơi. - Biết cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.. II.Đò dùng dạy học. - Bút màu, giấy vẽ. - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.. III. các hoạt động dạy - học 1Kiểm tra bài cũ: - Khi học và chơi với bạn em phải xư xử như thhế nào? 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. - Hôm nay học tiếp bài: Em và các bạn. b.Hoạt động 1: Đóng vai - Giáo viên chia nhóm. - Mỗi nhóm đóng vai một tình huống cùng học chơi với bạn. - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cư xử tốt? - Khi em cư xử tốt với bạn thì thái độ - HS thảo luận . - Sử dụng các tình huống trong tranh 1, 3, 5, 6 bài tập 3. - Các nhóm đóng vai trước lớp. - HS trả lời: " vui" - Bạn yêu quý em. của bạn đối với em nh thế nào ? c.Hoạt động 2: Vẽ tranh về chủ đề : Bạn em - Giáo viên nêu yêu cầu và vẽ tranh. - Giáo viên nhận xét khen ngợi. 4. Củng cố dặn dò. - Trẻ em có quyền gì ? - Em phải làm gì để có nhiều bạn? - HS vẽ tranh. - Trưng bầy tranh. - Được học tập, được vui chơi có quyền tự do kết giao bạn bè. - Biết cư xử tốt, với bạn khi học khichơi. Thứ ba ngày tháng năm 2011 Tiếng Việt oa – oe I. Mục đích -yêu cầu - Học sinh đọc và viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện núi từ 2-4 câu theo chủ đề : Nghề nghiệp của cha mẹ. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1 1.ổn định tổ chức - Hát. - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. - Đọc từ và câu ứng dụng. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài . - Hôm nay học bài : oa - oe * Dạy vần oa. - Viết bảng: oa - Ghép vần oa. ghép tiếng : hoạ - Vị trí âm và vần. - Giới thiệu từ: hoạ sĩ * Dạy vần oe. ( quy trình tương tự ). *So sánh hai vần b. Dạy từ và câu ứng dụng. - Giáo viên viết bảng. c.Hướng dẫn viết vần, từ khoá. - Viết mẫu, hướng dẫn viết. - HS đánh vần, đọc trơn. - Phân tích. - Đọc đồng thanh, cá nhân, nhóm. - HS dùng bộ chữ : ghép: oa ghép: hoạ - h đứng trước, vần oa đứng sau dấu ( . ) dưới a . - Đọc đánh vần : đồng thanh, cá nhân. - HS đọc trơn: đồng thanh cá nhân. - Đọc : oa – hoạ - hoạ sĩ. - Giống nhau: Bắt đầu o Khác nhau : Kết thúc a, e - HS đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới. - Đọc trơn tiếng, đọc trơn từ. - Quan sát. - Viết bảng tay. Tiết 2 4. Luyện tập. a. Luyện đọc : - Gắn tranh - Ghi bảng đoạn thơ. b, Hướng dẫn viết. - Giáo viên viết: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. c. Luyện nói theo chủ đề. - Tranh vẽ gì? - Tập thể dục mang lại cho ta điều gì? - Có sức khoẻ có lợi gì? - Để có sức khoẻ tốt chúng ta phải làm thế nào? - Chia nhóm đôi. 4, Củng cố dặn dò. - Đọc lại toàn bài. - Hướng dẫn tự học - Quan sát tranh - HS đọc thầm đoạn thơ : tìm tiếng có vần vừa học. - Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng. - Luyện đọc toàn bài. - HS viết bài vào vở. - Đọc tên chủ đề. - Tranh vẽ các bạn đang tập thể dục. - Giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Học tập, lao động, vui chơi được tốt hơn. - Ăn uống đủ chất, giữ gìn vệ sinh cá nhân tốt, tập thể dục thường xuyên. - Thảo luận và trình bày về tác dụng của thể dục. Mĩ thuật : Bài 22 : Vẽ tranh Vẽ vật nuôi trong nhà (Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Liên hệ) I – Mục tiêu : - Nhận biết hình dáng, đặc điểm màu sắc một số con vật nuôi trong nhà. - Biết cách vẽ con vật quen thuộc. - Vẽ được hình và vẽ màu vào con vật theo ý thích.(HS khá giỏi) Vẽ được con vật có đặc điểm riêng. - Yêu mến các con vật. II – Chuẩn bị : 1. Đồ dùng dạy – học : - GV : + Một số tranh, ảnh con vật quen thuộc. + Hình minh hoạ cách vẽ. - HS : + Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. + Chì, tẩy, màu vẽ. 2. Dự kiến : Trực quan – vấn đáp – thuyết trình – gợi mở – minh hoạ - thực hành. III – Các hoạt động dạy – học : 1. Kiểm tra đồ dùng. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài : Trong số các bài hát thiếu nhi có rất nhiều bài hát về các con vật, nhất là các con vật nuôi trong nhà. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách vẽ những con vật quen thuộc này nhé. GV ghi đầu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1(5') GV cho HS quan sát một số tranh, ảnh con vật mà GV đã chuẩn bị, đồng thời đưa ra câu hỏi yêu cầu HS trả lời: ? Tranh vẽ con vật nào? ? Đặc điểm của chúng ra sao? ? Màu sắc được sủ dụng trong tranh như thế nào? ? ở nhà em có nuôi những con vật nào? Hoạt động 2(8') Muốn vẽ được con vật đẹp phải quy đầu, mình của con vật vào khung hình hình học đơn giản trước như : tròn, bầu dục, chữ nhật ... + Vẽ phác những bộ phận chính của con vât. + Vẽ chi tiết các bộ phận. + Vẽ màu theo ý thích vào bức tranh. Hoạt động 3(17') GV cho HS tự chọn và vẽ theo ý thích. GV đến từng bàn gợi ý bổ sung cho HS còn yếu kém. Hoạt động 4(5') GV cho HS đã hoàn thành bài vẽ trưng bày sản phẩm và HDHS nêu nhận xét, đánh giá. ? Sắp xếp bố cục có hợp lí không ? ? Con vật đã có đặc điểm chưa ? ? Màu sắc có tươi và đẹp không ? HS đánh giá, GV bổ sung khen ngợi và động viên HS. 1. Quan sát, nhận xét : - HS quan sát. - Gà trống, thỏ, mèo. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. 2. Cách vẽ : 3. Thực hành: - HS vẽ bài thực hành. 4. Nhận xét, đánh giá: - HS nêu nhận xét, đánh giá. IV – Dặn dò : Về nhà hoàn thành nốt bài hôm nay. Biết yêu mến con vật nuôi nhé. Sưu tầm tranh, ảnh các con vật. ----------------------------------------------------------------------------- Toán Xăng ti mét - Đo độ dài I.Mục tiêu - Biết xăng ti một đo độ dài , biết xăng ti mét viết tắt là cm. - Biết dựng thước có chia vạch xăng ti mét đo độ dài đoạn thẳng II.Đồ dùng dạy học - Thước thẳng có vạch xăng ti mét. III.Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ. - HS làm lại bài tập 3 Có tất cả số vịt là: 5 + 4 = 9 ( con vịt) Đáp số: 9 con vịt 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: - Hôm nay học bài:Xăng ti mét - Đo độ dài. b.Giới thiệu đơn vị và dụng cụ đo độ dài. - Giới thiệu thước thẳng có vạch xăng ti mét. - Từ vạch 0 đến 1 là một xăng ti mét. - Xăng ... tên chủ đề. - Tranh vẽ một bạn quét nhà, một bạn nhận phần thưởng. - Thảo luận và trình bày về chủ đề. Tự nhiên xã hội. Cây rau I. Mục tiêu. -. Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau. II. Đồ dùng dạy học. - 1 số cây rau. - Khăn bịt mặt. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Người đi bộ phải đi ở vị trí nào trên đường ? 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. - Hôm nay học bài:Cây rau. b. Khởi động: Hát bài : " Đuổi chim" - Tại sao bạn nhỏ lại đuổi chim? c. Hoạt động 1: Đặc điểm của cây rau. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát. - Thi và nói tên các bộ phận của cây em có. - Trong đó bộ phận nào ăn được? - Kể tên 1 số cây rau. - Gọi các em có loại cây khác nhau. - Em biết những loại rau nào ? - Các cây rau đều giống nhau ở điểm nào ? - Giáo viên đưa ra các loại rau - HS quan sát. - Loại rau nào chỉ ăn lá? - Loại rau nào chỉ ăn được lá và thân? - Loại rau nào chỉ ăn củ ? - Loại rau nào ăn hoa ? - Loại rau nào ăn quả ? d. Hoạt động 2: ích lợi của việc ăn rau và cách sử dụng rau. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ thêm . - Cây rau được trồng ở đâu ? - Bạn thích ăn loại rau nào ? - Ăn rau có ích lợi gì ? - Những ai thích ăn rau ? - Tại sao ? - Trước khi dùng rau làm thức ăn ta phải làm gì ? e. Hoạt động 3. Trò chơi: đố bạn rau gì ? - Giáo viên đưa cho mỗi em 1 cây rau: đoán xem đó là cây rau gì ? - Ai đoán nhanh và đúng là người thắng cuộc. 3. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Hướng dẫn tự học. - HS hoạt động nhóm 2. - Đại diện 1 số nhóm lên trình bầy, chỉ và giới thiệu cây. - Su hào, cà rốt, bắp cải, xà lách.... - Đều có rễ thân lá. - Nhiều em nhắc lại. - Rau cải, xà lách. - Rau su hào. - Cải củ, cà rốt. - Súp lơ, thiên lí. - Su su, bí, cà chua. ( HS lên bảng chỉ tên các loại rau ) - HS thảo luận nhóm 2. - Trong vườn, ngoài ruộng. - HS nêu. - Ăn rau có lợi cho sức khoẻ... - HS giơ tay. - Ăn rau ngon, bổ. - Ta phải rửa sạch. Vì rau có nhiều chất bụi bẩn bám vào, và phân bón. - Mỗi tổ cử 1 em đứng thành hàng ngang. - HS dùng tay xờ? - Ngắt lá để ngửi. Toán Luyện tập. I. Mục tiêu . - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. II.Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học toán. II. Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ - Viết bảng con: 7 cm, 6cm, 3cm. - Giải bài toán có mấy bước? 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài : - Hôm nay học bài: Luyện tập. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm số cây chuối trong vườn ta làm tính gì ? - Nêu lời giải. *Bài 2 : tóm tắt. Có : 14 bức tranh. Thêm : 2 bức tranh. Tất cả :.... bức tranh. *Bài 3 : giải toán theo tuần tự. Có : 5 hình vuông. Có : 4 hình tròn. Có tất cả:..... hình. - Thu vở chấm bài. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu cách trình bầy bài giải. Hướng dẫn tự học - HS đọc đề toán: quan sát tranh. - Có: 12 cây chuối. Thêm : 3 cây chuối. - Hỏi tất cả có.... cây. - HS nêu tóm tắt. - Tính cộng 12+ 3 =15( cây) - Trong vườn có tất cả số cây. 12 + 3 =15 ( cây) Đáp số : 15 cây. - HS làm vào vở. - HS nêu tóm tắt. - Tự giải vào vở. Trên tường có số bức tranh là. 14 + 2 = 16 ( bức tranh) Đáp số : 16 bức tranh. - HS đọc tóm tắt. - Nêu bài toán theo tóm tắt tự giải vào vở. Có tất cả số hình là: 5 + 4 = 9 ( hình) Đáp số : 9 hình - Chữa bài. GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Đi bộ sang đường an toàn I.Mục tiêu: - HS hiểu vì sao phải giữ an toàn khi sang đường. - Biết cách sang đường an toàn. - Luôn có ý thức chấp hành luật an toàn giao thông. II.Đồ dùng dạy học. - Trang minh hoạ SGK. III.Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ. - Khi tham gia giao thông trên đường trẻ em cần đi như thế nào? 2.Bài mới a.Giới thiệu bài - Hôm nay học bài: Đi bộ sang đường an toàn. b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Gắn tranh - Quan sát - Tranh vẽ đoạn đường ở đâu? - Chỉ phần đường dành cho người đi bộ. - Khi nào người đi bộ mới được sang đường? - Đoạn đường ở thành phố. - Chỉ qua tranh. - Khi đèn tín hiệu hình ngưòi màu xanh bật sáng. - Khi sang đường em cần chú ý điều gì? - Tại sao phải đi bộ đúng phần đường của người đi bộ? - Đi khẩn trương, không đi ra ngoài phần đường dành cho người đi bộ. - Để không sảy ra tai nạn và ùn tắc giao thông. 3.Củng cố – Dặn dò - Tổng kết bài. - Luôn đi đúng phần đường dành cho người đi bộ khi tham gia giao thông. Thứ sáu ngày tháng năm 2011 Tiếng Việt oang – oăng I. Mục đích -yêu cầu - Học sinh đọc và viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện núi từ 2-4 câu theo chủ đề : Aó choàng, áo len, áo sơ mi. II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1 1.ổn định tổ chức - Hát. - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Đọc từ và câu ứng dụng. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài . - Hôm nay học bài : oang – oăng. * Dạy vần oang. - Viết bảng: oang - Ghép vần ; oang. ghép tiếng: hoang - Vị trí âm và vần. - Giới thiệu từ: vỡ hoang * Dạy vần ăng. ( quy trình tương tự ). *So sánh hai vần b. Dạy từ và câu ứng dụng. - Giáo viên viết bảng. c.Hướng dẫn viết vần, từ khoá. - Viết mẫu, hướng dẫn viết. - HS đánh vần, đọc trơn. - Phân tích. - Đọc đồng thanh, cá nhân, nhóm. - HS dùng bộ chữ : ghép: oang ghép: hoang - h đứng trước, vần oang đứng sau. - Đọc đánh vần : đồng thanh, cá nhân. - HS đọc trơn: đồng thanh cá nhân. - Đọc : oang – hoang - vỡ hoang. - Giống nhau: Bắt đầu o, kết thúc ng. Khác nhau : Âm chính a, ă. - HS đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới. - Đọc trơn tiếng, đọc trơn từ. - Quan sát. - Viết bảng tay. Tiết 2 4. Luyện tập. a. Luyện đọc : - Gắn tranh - Ghi bảng đoạn thơ. b, Hướng dẫn viết. - Giáo viên viết: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. c. Luyện nói theo chủ đề. - Tranh vẽ gì? - Chỉ và nêu tên từng loại áo. - Nêu sự khác nhau giữa ba loại áo trên. 4. Củng cố dặn dò. - Đọc lại toàn bài. - Hướng dẫn tự học - Quan sát tranh - HS đọc thầm đoạn thơ : tìm tiếng có vần vừa học. - Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng. - Luyện đọc toàn bài. - HS viết bài vào vở. - Đọc tên chủ đề. - Tranh vẽ bạn mặc áo len, bạn mặc áo sơ mi, bạn mặc áo choàng. - Chỉ qua tranh. - Aó sơ mi mỏng mát, mặc vào mùa hè. Aó len được dệt hoặc đan bằng tay dày và ấm mặc vào mùa đông. Aó choàng dài, dày và rất ấm, mặc trong những ngày đông lạnh giá. Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết giải bài toỏnvà trình bày bài giải - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dàivới đơn vị đo cm II.Đồ dùng dạy học - Thước có vạch cm III.Các hoạt động dạy và học. 1.Kiểm tra bài cũ - HS làm lại bài tập 2: Có tất cả số bạn là: 12 + 4 = 16 ( bạn) Đáp số: 16 bạn 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: - Hôm nay học bài: Luyện tập *Bài 1 Tóm tắt Có 4 quả bóng xanh Có 5 quả bóng đỏ Có tất cả. quả bóng *Bài 2 Tóm tắt Có 5 bạn nam Và 5 bạn nữ Có tất cả bạn ? Bài 3: Làm TT * Bài 4 - Hướng dẫn mẫu . 3 Củng cố dặn dò - Xăng ti mét viết tắt là gì ? - Hướng dẫn tự học - Học sinh tự tìm hiểu rồi tự giải vào vở - Bài giải Có tất cả số quả bóng là 5 + 4 = 9 (quả) Đáp số: 9 quả - Bài giải Số bạn của tổ em có là: 5 + 5 =10 (bạn) Đáp số 10 bạn - Bài giải Số gà có là: 5 + 2 =7 (con) Đáp số: 7 (con) - Học sinh làm vào vở 2 cm + 3 cm = 5 cm 7 cm + 1 cm = 8 cm 8 cm + 2 cm = 10 cm 17 cm – 7 cm = 10 cm 9 cm – 4 cm =5 cm H¸t nh¹c Häc h¸t : TËp tÇm v«ng Nh¹c :Lª H÷u Léc Lêi : §ång dao I. Môc tiªu : - Haùt thuoäc lôøi, ñuùng giai ñieäu vaø tieát taáu. Haùt ñeàu gioïng, ñuùng nhòp, roõ lôøi. - HS tham gia troø chôi theo noäi dung baøi haùt II. ChuÈn bÞ : - §Üa nh¹c, ®µn, m¸y nghe, tranh minh ho¹ - Thanh ph¸ch, song loan, trèng nhá, mâ, viªn bi hoÆc kÑo III. C¸c ho¹t ®éng D¹y vµ Häc : 1. KT bµi : H¸t vµ vËn ®éng phô ho¹ bµi h¸t BÇu trêi xanh (2’) 2. Bµi míi : Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng cuûa HS a.Ho¹t ®éng 1: ( 15’) D¹y bµi h¸t TËp tÇm v«ng - GV cho hs quan s¸t vµ giíi thiÖu: Nhạc sĩ Lê Hữu Lộc dựa vào một bài đồng dao để viết nên bài hát Tập tầm vông, một bài hát thật là hay và vui nhộn. Các em sẽ tập hát và tập chơi với bài hát này nhé! - GV cho HS nghe bài hát qua băng đĩa nhạc - GV cho HS dọc lời ca theo tiÕt tÊu trên bảng, đọc theo GV (Đọc đồng thanh). - GV chia bài hát làm 5 câu - GV ®àn tõng c©u (3 lần) HS hát nhẩm theo GV bắt nhÞp 1-2 cho HS tập hát hòa theo - GV đệm đàn cho HS hát cả bài b. Ho¹t ®éng 2 : (15’) Hát kết hợp trò chơi - GV làm mẫu: Đố HS tìm được. Cách 1: GV bắt nhịp cho HS hát 1 bài hát, rồi đưa 2 tay ra trước lớp trong đó 1 tay có nắm một viên kẹo (Hoặc cục tẩy). Xong đưa 2 tay ra sau lưng rồi lại đưa 2 tay ra trước trong khi HS vẫn hát. Khi HS hát Đến câu:”Tay nào có tay nào không ? Có có-không không”, thì GV đưa 2 tay ra trước cho HS đoán tay nào có (Vật dụng) - Chú ý để trò chơi được sinh động GV có thể dïng một số kẹo HS đoán đúng thì thưởng Cách 2: Chon từng cặp HS lên trước lớp thực hiện trò chơi như trên .Dưới lớp cả lớp cùng hát c. Cñng cè – DÆn dß : ( 3’ ) - GV ®Öm ®µn cho HS h¸t gâ ®Öm theo ph¸ch - VÒ nhµ «n l¹i bµi h¸t vµ tËp ch¬i trß ch¬i - Quan s¸t vµ nghe giíi thiÖu - nghe và cảm nhận - tập hát từngcâu - H¸t - Nghe híng dÉn trß ch¬i - Tæ chøc trß ch¬i - Tæ chøc trß ch¬i - H¸t, gâ ®Öm - ¤n bµi Sinh hoạt Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu - HS thấy ưu và khuyết điểm của lớp mình trong tuần qua, hướng phấn đấu tuần tới. - Biện pháp thực hiện. II.Chuẩn bị - Nội dung sinh hoạt III.Các hoạt động dạy học 1.Kiểm điểm hoạt động trong tuần. - Lớp trưởng đánh giá hoạt động trong tuần. - Giáo viên tổng kết đánh giá chung. - Tuyên dương HS tích cực, nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm. 2.Phương hướng tuần tới - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường. - Học tập và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Gỉư gin vệ sinh lớp học sạch đẹp. 3.Biện pháp - HS tích cực , tự giác trong mọi hoạt động. - Cần thực hiện tốt luật an toàn giao thông BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: