Tiết 2: Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn .
* Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của
cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GD cho HS biết vận dụng vào thực tế.
- Tăng cường TV cho HS
II/ Các hoạt động dạy học:
Tuần 17 Thứ hai Ngày soạn : 29 /11/2010 Ngày giảng : 30/11/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc ngu công xã Trịnh Tường I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn . * Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. - Tăng cường TV cho HS II/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện. - 1 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa. -Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa. -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV nx khen -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Gọi đại diện nhóm đọc - GV nx khen -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - GV đặt câu hỏi HS TL -Cho HS đọc đoạn 1: -Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn? -(Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ ) +) Rút ý 1: (Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.) -Cho HS đọc đoạn 2: -Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? (Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng) +)Rút ý 2: (Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.) -Cho HS đọc đoạn 3: -Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước? (Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.) -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu) +)Rút ý3: +)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước. -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và Cbị bài sau ** 1 em - HS đọc nối tiếp - HS đọc nhóm - 1,2 nhóm - HS đọc - HS nghe - HS TLCH (Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng) Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.) -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. - HS về chuẩn bị bài sau Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) Người mẹ của 51 đứa con I/ Mục tiêu: -Nghe và viết chính xác, trình bày đúng chính tả Người mẹ của 51 đứa con. * Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2 - GD cho HS giữ gìn vở sạch đẹp - Tăng cường TV cho HS ở BT II/ Đồ dùng: -Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần ch HS làm bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết một số từ - 1 em - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe -Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài viết. - GV đặt CH cho HS TL -Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào? (-Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi.) - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải, -Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. + Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - Bài tập 2 (166): a) Mời một HS nêu yêu cầu. -GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. -GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào giấy khổ to. -Mời những HS làm vào giấy khổ to lên dán trên bảng lớp và trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b) Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS trao đổi nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8. -Cho HS nhắc lại. 4-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS theo dõi SGK. - HS đọc thầm - HS viết bảng con. - 2 em - HS viết bài. - HS soát bài. HS làm bài vào vở. - HS nêu -HS trình bày. -HS nhận xét. *HS nhắc lại ________________________________________ Tiết 4: Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: * HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân. -Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - GD cho HS làm toán nhanh chính xác - Tăng cường TV cho HS ở BT II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập II/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: -Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - 1 em - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe + HD làm bài tập -Bài tập 1 (79): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -GV nhận xét. - Kết quả: a) 5,16 Bài tập 2 (79): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm nhóm -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. + Bài giải: (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,8 = 22 + 43,68 = 65,68 +Bài tập 3 (79): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. + Bài giải: a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 -15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và CBị bài sau. - HS nêu yc - HS nêu yc - HS nêu * 2 em Bài giải: (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,8 = 22 + 43,68 = 65,68 - HS nêu yc - HS nêu cách làm - HS làm vào vở ** 2 em Bài giải: a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 -15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% Thứ ba Ngày soạn : 30/11/2010 Ngày giảng : 1/12/2010 Tiết 2: Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. * GD cho HS có tính nhanh chính xác. - Tăng cường TV cho HS vào BT. II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập II/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS -Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân? - 2 em -Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm? - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe +Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. GV làm mẫu 4= 4,5 -Cho HS làm vào phiếu CN - Gọi HS trả lời miệng -GV nhận xét. 3 = 3,8 ; 2 =2,75 ; 1 = 1,48 + Bài tập 2 (80): Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. ?Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào? -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm theo nhóm. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -VD về lời giải: a) X x 100 = 1,643 + 7,357 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0,09 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 +Bài tập 3 (80): -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - HS nêu yc - HS làm - HS TL miệng - HS nêu yc - HS nêu - HS làm nhóm - HS nêu - HS làm bài ** 2 em lên bảng C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 100% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ Tiết 3: Luyện từ và câu ôn tập về từ và cấu tạo từ I/ Mục tiêu: - Giúp HS tìm và phân loại được (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm). Theo yc của các bài tập. * GD cho HS biết vận dụng vào làm tốt các bài tập - Tăng cường TV cho HS II/ Đồ dùng: Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập 3 trong tiết LTVC trước. - 1 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe Bài tập 1 (166): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. -Cho HS làm bài theo nhóm 7. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Lời giải : Từ đơn Từ ghép Từ láy Từở trong khổ thơ Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn, Cha con, mặt trời, chắc nịch rực rỡ, lênh khênh Từ tìm thêm VD: nhà, cây, hoa, VD: trái đất, hoa hồng, VD: đu đủ, lao xao, Bài tập 2(167): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm? -GV dán tờ phiế ... t 65% của nó bằng 78 -Gọi 1 HS nêu cách tính. -GV gợi ý cách ấn các phím để tính. - HD HS làm bài tập + Bài 1 -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả. Gọi một số HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. ->Kết quả: + An Hà: 50,8% + An Hải: 50,86% + An Dương: 49,86% + An Sơn: 49,56% +Bài 2 Gọi HS nêu y/c bài ->Kết quả: 103,5kg 86,25kg + Bài 3 -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm bài vào vở. -Gọi 1 HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. ->Kết quả: 30 000 : 0,6 x 100 = 5 000 000 60 000 : 0,6 x 100 = 10 000 000 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.Cbị bài sau -HS nêu cách tính. -HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV. -HS nêu: 56 x 34 : 100 -HS thực hiện bằng máy tính - HS nêu: 78 : 65 x 100 -HS thực hiện bằng máy tính - HS nêu yc - HS nêu kq - HS nêu y/c - HS lên bảng làm - lớp làm phiếu - HS nêu y/c - HS làm vào vở ** 1 em _________________________________________ Tiết 3: Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. * Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của gia đình của cộng đồng. - GD cho HS biết vận dụng vào thực tế. - Tăng cường TV cho HS. II/ Đồ dùng: - Phiếu bài tập II/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu phần ghi nhớ của bài . - 1 em - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe -Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK. -GV cho HS trao đổi nhóm 2 -Các nhóm thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 41. -> Việc làm của bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng. -> việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là chưa đúng. + Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS thảo luận nhóm 6 nhóm. - GV theo dõi HS -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 41 -> a) Trong khi thực hiện công việc chung , cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp giúp đỡ lẫn nhau. -> b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. +Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK. -Mời một HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự làm bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh. -Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc. -Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn. -GV kết luận: TT Nội dung công việc Người hợp tác Cách hợp tác 1 2 3 4-Củng cố, dặn dò: -Mời HS đọc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. - HS nghe - HS nêu yc - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - HS nghe - HS nêu -HS làm CN -HS trao đổi với bạn bên cạnh. -HS trình bày. - HS nghe * HS đọc _________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu ôn tập về câu I/ Mục tiêu: -Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu cầu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó. * Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) ; Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. - GD cho HS vận dụng vào làm đúng BT. - Tăng cường TV cho HS ở BT. II/ Đồ dùng: -Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài. III/ Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: -HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. - 1 em - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 (171): -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? - Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? - Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? - Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc. -Cho HS làm bài theo nhóm 7vào bảng nhóm. -Gọi đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. ->Lời giải : Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu Câu hỏi Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? Dùng để hỏi .. Cuối câu có dấu hỏi. Câu kể Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS. Dùng để kể Cuối câu có dấu chấm ; dấu 2 chấm Câu cảm Thế thì đáng buồn quá! Câu bộc lộ CX, Có các từ quá, đâu và dấu ! Câu khiến Em hãy cho biết đại từ là gì. Câu nêu yêu cầu, đề nghị. Trong câu có từ hãy. + Bài tập 2: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Các em đã biết những kiểu câu kể nào? -GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, gọi một HS đọc. -Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. -Cho HS làm bài vào vở (gạch một gạch chéogiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, gạch 2 gạch chéo giữa chủ ngữ với vị ngữ) -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. =>Lời giải: Ai làm gì? -Cách đây không lâu,/ lãnh đạo hội đồng TP Nót-tinh-ghêm ở nước Anh// Đã QĐ phạt tiền các công chức nói hoặc viết không đúng chuẩn. -Ông chủ tịch hội đông TP// tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. Ai thế nào? -Theo QĐ này, mỗi lần mắc lỗi,// công chức//sẽ bị phạt một bảng. -Số công chức trong TP// khá đông. Ai là gì? Đây// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh. 4/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -VN ôn bài - CBị bài sau - HS nêu yc - Đại diện nhóm trình bày - HS nêu yc - HS làm vào vở _____________________________________________ Thứ Sáu : Ngày soạn : 3/12/2010 Ngày giảng : 4/12/2010 Tiết1: Toán hình tam giác I/ Mục tiêu: -Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. -Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc). *Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác. - GD cho HS vận dụng làm bài tập. - Tăng cường TV cho HS ở BT II/ Đồ dùng: -Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc tên bài cũ - 1 em - GV nhận xét 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe +Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác: -Cho HS quan sát hình tam gác ABC: - Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác? - Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác? - Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác? +GT ba dạng hình tam giác (theo góc): - GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng. - Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác. ( +Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn + Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông) ) + Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng): -GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH. - Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì? (Gọi là đường cao.) -Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác. - HD HS làm các BT + Bài 1: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp -Chữa bài. ->Lời giải: +Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N. + Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN. + Bài 2: - GV chia nhóm cho HS làm bài - GV gọi HS trình bày -GV nx kl ->Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH. +) Đáy EG, đường cao DK. +) Đáy PQ, đường cao MN. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học và Cbị bài sau. - HS qs -HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ. -HS dùng e ke để nhận biết. - HS nêu yc +) Đáy AB, đường cao CH. +) Đáy EG, đường cao DK. +) Đáy PQ, đường cao MN - HS làm nhóm - HS trình bày - HS nêu yc Tiết 3: Tập làm văn Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.) * Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. - GD cho HS vận dụng vào bài sau. - Tăng cường TV cho HS ở ND II/ Đồ dùng: -Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả III/ Các hoạt động dạy-học: HĐGV HĐHS 1 ổn định tổ chức: - Hát 2 Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - GTB - ghi bảng - HS nghe -Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số em diễn đạt tốt. +Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. - Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 4- Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. Dặn HS về ôn tập -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS nghe - HS sửa lỗi -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. **Một số HS trình bày. Tiết 4 : Sinh hoạt _____________________________________
Tài liệu đính kèm: