Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần học 12 năm học 2012

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần học 12 năm học 2012

Tiết 2: TOÁN

 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8

I.MỤC TIÊU

- HS biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 .

- Lập và học thuộc lòng bảng trừ ,giải toán.

- Tự tin, hứng thú trong học tập và giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Có 14 que tính ,bảng gài .

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần học 12 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:
Chào cờ 
Tiết 2:
Toán
 14 trừ đi một số 14 - 8
I.Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 .
- Lập và học thuộc lòng bảng trừ ,giải toán.
- Tự tin, hứng thú trong học tập và giải toán.
II. Đồ dùng dạy – học : - Có 14 que tính ,bảng gài .
III. Các hoạt động dạy – học:
A- Giới thiệu bài:
B- Giới thiệu phép trừ 14 - 8.
- GV nêu tình huống để có phép trừ 14 - 8
- Yêu cầu HS dùng que tính để tính kết quả.
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính.
14 *4 không trừ được 8. 
 - 8 Lấy 14 trừ 8 bằng 6; viết 6 
 6 thẳng cột với 4và 8.
- Hướng dẫn HS lập bảng trừ.
C- Luyện tập:
Bài 1:( cột 1,2) GV cho HS làm miệng.
+Ghi nhớ: Lấy tổng trừ đi số hạng này thì sẽ ra số hạng kia.
Bài 2:
 - GV cho HS làm bảng con
Bài 3:(a,b)
 - GV cho HS làm vào giấy nháp.
Bài 4: Gọi HS đọc đề.
D- Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - HS học thuộc lòng bảng trừ 14 trừ đi một số.
- HS tính bằng que tính và nêu kết quả (6)
- Nêu cách làm.
- Hướng dẫn đặt tính và tính
 - HS dùng que tính lập bảng trừ.
- Học thuộc bảng trừ.
 -HS làm miệng.
- Nhận xét- Nhận xét phép tính: 14 - 4 - 2 và 14 - 6
+ Kết quả bằng nhau vì 4 + 2 = 6
-HS làm bảng con, 2 em lên bảng.
- Chữa bài nhận xét.
-HS làm bài.
- Chữa bài- nhận xét .
- 1 Học sinh đọc đề.
- Tóm tắt giải vào vở.
- Chữa bài.
Tiết 3 + 4:
Tập đọc
Bông hoa niềm vui (2 tiết)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- HS hiểu nghĩa các từ mới, nắm được nội dung bài, cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của bạn HS đối với cha mẹ.
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ, đọc đúng giọng nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu các từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. 
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo của bạn HS đối với cha mẹ.
- Có tình thương yêu bố mẹ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc 
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy - học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 3 H. đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ”. 
	Trong bài thơ 3 em thích nhất câu theo nào? Vì sao?
 2/ Bài mới:a/Giới thiệu bài. 
	 b/Luyện đọc:
 -T. đọc mẫu, 1H. đọc, lớp đọc thầm. 
 - Y/c H. đọc nối câu, đoạn tìm từ. 
 + Từ, tiếng: sáng, lộng lẫy, ốm nặng, 2 bông nữa. 
 + Ngắt câu: Em muốn bố/ một  Niềm Vui/ đau//
	 Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng//
- H. đọc nối tiếp đoạn, thi đọc giữa các nhóm. 
- Tổ chức H. đọc cá nhân, đọc đồng thanh. 
- Nhận xét, cho điểm. 
c) Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1, 2 kể về đoạn nào?
- Sớm tinh mơ Chi đã vào vườn làm gì?
- Chi tìm bông hoa niềm vui để làm gì?
- Vì sao bông cúc màu xanh lai được gọi là bông hoa Niềm vui?
- Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
- Bông hoa Niềm vui đẹp như thế nào?
- Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào?
* Luyện đọc đoạn 3, 4. 
- Khi nhìn thấy cô giáo Chi nói gì?
- Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo nói gì?
- Thái độ của cô ra sao?
- Theo em Chi có những đức gì?
d) Luyện đọc lại. 
- Thi đọc theo vai. Gọi 3 H. đọc theo vai
- Đọc đúng giọng của nhân vệt, người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi. 
- Giọng Chi cầu khẩn. 
- Lời cô giáo dịu dàng, trìu mến. 
3) / Củng cố, dặn dò: Cho H. đọc lại cả bài theo vai. 
	-Nhận xét tiết học. 
- Bạn Chi. 
- Tìm bông cúc màu xanh. 
- Tặng bố là dịu cơn đau. 
- Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều tốt lành
- Chi thương bố. 
- Rất lộng lẫy 
- Vì nhà trường có quy định không ai được ngắt hoa. 
- Biết bảo vệ của công
- Xin cô cho em. . . . 
- Ôm Chi vào lòng và nói: Em hiếu thảo với cha
- Trìu mến, cảm động. 
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thậ thà. 
- H. đóng vai người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. 
Buổi chiều Tiết 1:
Tiếng Việt
Luyện đọc: Bông hoa niềm vui. 
I - Mục tiêu
- Củng cố kiến thức bài tập đọc “ Bông hoa Niềm Vui” bằng các câu hỏi trắc nghiệm. Tập đặt câu về chủ đề cha mẹ. 
 - Rèn kĩ năng đọc hay, đọc hiểu, kĩ năng đặt câu đúng. 
II . Hoạt động dạy – học:
1/T. nêu y/c, nội dung tiết học. 
 2/ Luyện đọc:
 - T. y/c 1 H. đọc toàn bài và nêu cách đọc toàn bài. 
 - Thi đọc nối đoạn, cả bài theo nhóm. 
 - Thi đọc truyền điện. 
 3/ Tìm hiểu bài:
 Em hãy đánh dấu + trước ý em cho là đúng:
 a/ Cô bé là một người:
 	 chăm chỉ 
 	ngoan ngoãn 
 	 hiếu thảo với cha mẹ 
 b/ Nội dung của bài là:
 	 Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. 
 	 Nói về 1 bông hoa niềm vui. 
 4/ Luyện đặt câu theo chủ đề: Hãy tìm từ chỉ người trong bài và đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. 
 - Tìm thêm 5 từ chỉ người nói về gia đình. Viết 1 đoạn văn 5 câu nói về tình cảm của con cái với cha mẹ. 
 - Y/C H. trình bày, H. khác nhận xét. 
 5/ T. nhận xét tiết học 
Tiết 2:
Toán(T)
Luyện bảng trừ 14 – 8 
I. Mục tiêu: 
- Luyện bảng 14 trừ một số, làm toán dạng 34 – 8
- Tìm số hạng trong một tổng. Số bị trừ. Giải toán.
- HS tự tin làm bài tập.
II.Hoạt động dạy –học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bảng trừ 14
Tổ chức HS thi đọc tiếp sức bảng trừ 14
Hoạt động 2: - Luyện tập:
Bài 1: HS làm miệng
14 - 5 14 - 6
14 - 7 14 - 9
14 - 7 14 - 10
Bài 2: Tính(theo mẫu)
64 - 7 + 16 = 57 + 16 
 = 73
 54 - 6 – 4 = 
29 + 35 – 6 = 
57 + 37 – 8 
Bài 3: Tìm x, 
x +32 =5 x - 27 =27
 27 + x=84 x- 36 = 54 + 19 
Bài4:
 Mẹ mua một số quả cam, mẹ biếu bà 17quả, thì còn lại24 quả.Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu quả cam? 
Hướng dẫn HS đọc đề , phân tích và giải vở.
Bài 5:
 Đoạn thẳng thứ nhất dài 34dm, đoạn thẳng hai dài 27dm .Hỏi đoạn thẳng thứ nhất dài hơn đoạn thẳng thứ hai dài bao nhiêu đề xi mét ?
Hoạt động 3: - Củng cố -Dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
HS hoàn thành bài tập.
- HS lần lượt nối tiếp nêu kết quả từng phép tính.
- HS làm bảng con.
- 2 em lên làm bảng lớp.
- Nêu cách làm.
- Nhận xét.
- HS làm vào vở
- HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- HS tóm tắt và giải vào vở.
- Chữa bài
- Nhận xét.
 Bài giải 
Số quả cam lúc đầu mẹ có là:
 24 + 17 =41(quả )
 Đáp số: 41 quả cam .
- HS tóm tắt - giải vào vở
- Chữa bài.
- HS khá giỏi thực hiện
Hoạt động 4/ HS hoàn thành bài tập trong VBT toán 2
Tiết 3:
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ bạn ( tiết 2)
I. MUẽC TIEÂU :
- H. hiểu kĩ thế nào là quan tâm, giúp đỡ bạn và sự cần thiết của quan tâm, giúp đỡ bạn. Biết được quyền được quan tâm, giúp đỡ bạn. 
 - H. có hành vi luôn quan tâm, giúp đỡ bạn. 
 - Có ý thức yêu quý, quan tâm giúp đỡ bạn bè. 
II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY -HOẽC : 
III. CAÙC HOẽAT ẹOÄNG DAẽY -HOẽC :
1/Kiểm tra: Nêu những biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn?
 2/Bài mới:
 a/ Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra. 
 -Y/C H. quan sát tranh 2 VBTvà nêu nội dung tranh. 
 -Y/C H. đoán các cách ứng sử của bạn Nam. 
 -Chốt 3 cách ứng sử: Nam không cho Hà xem bài. Nam khuyên Hà tự làm bài. Nam cho Hà xem bài. 
 -T. chia nhóm y/c H. thảo luận theo câu hỏi:
+ Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam?
+Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn?
 -Y/C các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. 
 -Kết luận: quan tâm giúp đỡ bạn đúng lúc, đúng chỗ là không vi phạm nội quy của nhà trường. 
b/Hoạt động 2: Tự liên hệ –
 -Y/c H. tự nêu cácviệc làm của mình hoặc bạn về sự quan tâm giúp đỡ bạn bè. 
- Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn nhất là bạn có hoàn cảnh khó khăn. 
c/ Hoạt động 3: Trò chơi “ Hái hoa dân chủ ”. H. hái hoa và trả lời các câu hỏi 
- Quan sát tranh, nhiều em nêu nội dung tranh. 
- Tự đoán cách ứng sử và nêu các cách ứng sử. 
- Thảo luận nhóm và trình bày ý kiến
- Nhắc lại kết luận 
- H. nối tiếp nhau nêu các việc làm của mình. 
- Nhắc lại kết luận. 
- H. nối tiếp nhau lên hái hoa và trả lời câu hỏi. 
 3/Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. 
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:
Thể dục 
Tiết 2:
 Kể chuyện 
Bông hoa niềm vui
 I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo hai cách: theo trình tự câu chuyện và thay đổi một phần trong câu chuyện về trình tự.
- Dựa vào tranh và trí nhớ, kể lại nội dung chính của câu chuyện bằng lời của mình.
- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
- Thấy được tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ .
II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ SGK.
- 3 bông cúc bằng giấy màu xanh để đóng hoạt cảnh.
III. Hoạt động dạy – học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 hs lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích câu vú sữa.
 Nhận xét,cho điểm từng hs 
2. Bài mới: 
a,Giới thiệu 
b- Hướng dẫn kể chuyện
* Kể đoạn mở đầu.
Gọi một hs kể theo đúng trình tự .
Gọi hs nhận xét bạn.
- Bạn nào có cách kể khác không?
* GV treo từng bức tranh và hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung các bức tranh đó. HS dựa vào tranh để kể từng đoạn và cả câu chuyện.
- Gọi hs kể lại nội dung chính.
Gọi hs nhận xét lời kể của bạn.
- GV nhận xét, cho điểm các HS kể chuyện hấp dẫn.
Kể đoạn cuối truyện
- Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói như thế nào để cảm ơn cô giáo?
Gọi hs kể lại đoạn cuối và nói lời cảm ơn của mình.
* GV kết luận.
3. Củng cố – Dặn dò 
- Ai có thể đặt tên khác cho chuyện?
Dặn dò hs về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- 3 HS kể nối tiếp.
- HS thực hành kể đoạn 1 của câu chuyện.
- Nhận xét.
- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- HS thực hành kể từng đoạn theo tranh.
- Thi kể đoạn 2, 3 trước lớp.
- Nhận xét.
- HS nối tiếp nhau kể đoạn 4.
- Bình chọn bạn có lời kể sáng tạo, phong phú nhất.
- HS phân vai dựng hoạt cảnh theo nội dung câu chuyện.
- Nhận xét.
Tiết 3:
 Toán 
 34 - 8
I - Mục tiêu
- Giúp HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 8.
- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toánvề ít hơn
- Củng cố cách tìm số hạng và tìm số bị trừ chưa biết.
- Tự giác trong học tập và giải toán.
I. Đồ dùng dạy – học: 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động 1: Kiểm tra bảng trừ 14
Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 14 - 8
- GV nêu tình huống để có phép tính 34 - 8
- Yêu cầu HS dùng que tính để tính kết quả.
- Hướng dẫn HS cách tính viết
 34 * 4 Không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 
- 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1
 26 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
Hoạt động 3: Luyện tập:
B ... ểm tra bài cũ:
Gọi 4 hs đọc lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
a,Giới thiệu.
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh có những ai?
b- Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1:
Treo bảng phụ.
Nhắc hs: Kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói dõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh(chị) học lớp mấy, trường hợp nào? Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình?.
Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
Gọi hs nói về gia đình mình trước lớp. - GV chỉnh sửa cho từng hs.
Bài 2:
Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
Gv chấm điểm.
Gọi 3 đến 5 hs đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho các em.
3.Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà viết lại bài tập 2 vào vở.
HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh.Trong bước tranh có bố, mẹ và em gái của Minh.
3 hs đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS tập nói trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc yêu cầu và làm bài.
- 3 đến 5 hs đọc.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
Tiết 2:
Toán
15 , 16 , 17 , 18 trừ đi một số
I.Mục tiêu: Giúp HS
- HS biết cách thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng 15 ; 16 ; 17 ; 18 trừ đi một số, lập và học thuộc lòng các công thức 15 ,16 ,17 ,18 trừ đi một số 
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan.
- Tự tin trong học tập và giải toán chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: - 18 que tính.
- Bảng phụ chép bài tập 2.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động 1:- Hướng dẫn lập các bảng trừ:
 - GV nêu tình huống để có phép trừ 15 - 7
- Hướng dẫn lập các phép trừ còn lại của bảng 15 trừ một số bằng hình thức tiếp sức.
+ Hướng dẫn HS tự lập các bảng trừ còn lại.
- Học thuộc các bảng trừ còn lại.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu
Bài 2:( có thể làm thêm – nếu còn thời gian).
- GV treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc yêu cầu
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
- Luyện học thuộc các bảng trừ để vận dụng làm tính.
- Tìm một phép trừ có số trừ bằng hiệu.
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
- Nêu kết quả và cách làm.
- Lập các phép trừ còn lại của bảng 15 trừ một số.
+ HS tự lập các bảng trừ còn lại.
- Học thuộc các bảng trừ còn lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bảng con.
- 1 em làm bảng lớp.
- Chữa bài, nêu cách làm.
- Nhận xét.
- Một HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài.
- 1HS lên bảng làm bài - nối phép tính với kết quả đúng.
- Nhận xét.
HS khá, giỏi nêu.
Tiết 3:
Chính tả (nghe viết)
Quà của bố
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe và viết chính xác bài chính tả trích trong bài Quà của bố, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu..
- Củng cố quy tắc chính tả iê/yê; d/gi; hỏi/ngã. 
- HS có ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp.
II- Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập .
III - Hoạt động dạy học:
1 .Kiểm tra bài cũ::
Gọi 3 hs lên bảng viết các từ. Yếu ớt,kiến đen,khuyên bảo,múa rối.
Nhận xét và cho điểm hs.
2.Bài mới: 
a, Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
b- Hướng dẫn HS tập chép: 
GV đọc toàn bài 1 lượt.
Quà của bố khi đi câu về có những gì?
Hướng dẫn hs cách trình bày.
- Đoạn trích có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
* Yêu cầu hs viết các từ khó: Lần nào, niềng niễng, thơm lừng, quẩy,.. 
- Gv đọc hs viết.
- Gv đọc soát lỗi.
 - Gv thu bài chấm.
c- Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 2
Yêu cầu hs đọc đề bài.
Gọi hs lên bảng làm.
Gv nhận xét.
Bài 3
Yêu cầu hs đọc đầu bài.
Yêu cầu hs làm vào vở.
Gv nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò:
Tổng kết chung giờ học.
- Dặn HS về nhà viét các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
3 hs lên bảng viết:
Theo dõi bài viết, nhận xét.
- Cà cuống,niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
4 câu
Viết hoa 
Dấu hai chấm,dấu phẩy,dấu chấm,dấu 3 chấm.
Hs viết bài.
Đọc yêu cầu bài.
Hs lên bảng làm.
Câu chuyện,yên lặng,viên gạch,luyện tập.
Đọc yêu cầu.
Hs làm vào vở.
Hs nối tiếp lên điền chỗ trống.
Ghi bài
 Tiết 4:
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 13
 I. Mục tiêu:
 - Kiểm điểm lại những ưu khuyết điểm của HS trong tuần học vừa qua.
 - Sinh hoạt Sao nhi đồng
 II. Nội dung:
 1. Kiểm điểm :
* Ưu điểm: 
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Tồn tại:
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .........................................................................................................
 2. Phương hướng tuần 14
 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm của Tuần 13
 - Tiếp học tập, thực hiện tốt các nề nếp thi đua.
 3. Sinh hoạt chủ đểm : .
Buổi chiều 
Tiết 1:
Tiếng Việt (T)
Luyện kể về gia đình
I.Mục tiêu 
 - Hs hoàn thành bài kể về gia đình mình theo gợi ý cho trước.
 - Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
 - Viết được những điều vừa nói thành một đoạn văn ngắn kể về gia đình có lôgíc và rõ ý. Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
- Giáo dục học sinh yêu quý, gắn bó với gia đình mình.
II. Đồ dùng dạy - học: Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
Treo bảng phụ.
Nhắc hs: Kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói dõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh(chị) học lớp mấy, trường hợp nào? Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình?.
Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
Gọi hs nói về gia đình mình trước lớp. - GV chỉnh sửa cho từng hs.
Bài 2:
Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
Gv chấm điểm.
Gọi 3 đến 5 hs đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho các em.
- HS trình bày miêng kể về gia đình.
- Cả lớp nhận xét , chỉnh sửa câu từ giúp bạn.
- Cả lớp làm vở.
- HS đọc bài viết.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn nào có lời nói tình cảm và hay nhất.
Tiết 2:
Toán
Luyện tập bảng trừ 
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS củng cố về:
 Bảng trừ 14, 15, 16, 17 ,18, trừ đi một số.
- Rèn kĩ năng nhẩm nhanh ,đặt tính và tính.
- Tự tin làm tính chính xác.
II. Hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1:. Kiểm tra các bảng trừ
 Lần lượt HS lên bảng đọc bảng trừ: 14,15,16,17 ,18,trừ đi một số
B.Luyện tập:
* Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
 Vì : 9 + 6 = 8 + 7 = 9 + 7 = 8 + 8 = 9 + 9 =
 Nên: 15 - 9 = 15 - 8 = 16 - 9 = 16 - 8 = 18 - 9 =
 15 - 6= 15 - 7 = 16 - 7 =
Bài 2: Tính
15 -9 +6 = 17 - 9 + 7 =
16 - 9 +6 = 18 - 9 + 7 =
11 - 9 + 8 = 13 - 9 + 8 =
12 - 9 + 8 = 14 - 9 + 8 =
Bài 3:
Một vườn cam và bưởi có tất cả 46 cây ,Trong đó có 9 cây bưởi .Hỏi có bao nhiêu cây cam ?
 Bài 4:Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
 37bạn
 Lớp 2A: 
 Lớp 2B: 8bạn
 ?bạn
 - Cho HS làm bài vào vở .
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 5: Viết 5 phép trừ có số trừ bằng hiệu.
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học 
HS học thuộc bảng trừ.
Tiết3:
THủ công
Gấp , cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển cấm xe đi ngược chiều ( tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán BBGT biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển cấm xe đi ngược chiều.
- Thực hành gấp, cắt, dán 2 loại biển báo trên.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II.Chuẩn bị: 
- Biển báo mẫu.
- Quy trình gấp, cắt, dán có hình vẽ.
III.Các hoạt động dạy – học:
1- Giới thiệu bài
2- hướng dẫn cắt dán.
- GV cho HS quan sát 2 loại BBGT, so sánh giống và khác nhau.
Gv giải thích ý nghĩa của BB cấm xe đi ngược chiều
- Gọi 1 HS nhắc lại quy trình gấp, cắt BBGT cấm xe đi ngược chiều.
Bước 1: Cắt mặt BB từ hình vuông cạnh 6 ô.
Bước 2: Cắt hình chữ nhật cạnh 1ô và 4 ô.
Bước 3: Cắt chân BB.
+ Hướng dẫn dán BB.
HD hs làm mẫu.
GV nhận xét.
Tổ chức HS thực hành theo nhóm đôi.
3- Thu chấm, đánh giá sản phẩm.
4- Củng cố - Tổng kết.
- Học sinh quan sát - nhận xét.
- mỗi BB có 2 phần (mặt và chân BB)
- Mặt hình tròn, chân hình chữ nhật.
+ Khác nhau: 
- Một BB có mặt màu xanh, giữa có hình chữ nhật màu trắng.
-1 BB là màu đỏ, giữa là hình chữ nhật màu trắng.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thực hành gấp, cắt. dán BBGT cấm xe đi ngược chiều
( tương tự BBGT chỉ lối đi thuận chiều nhưng hình tròn cắt màu đỏ)
Hs lên bảng làm mẫu.
- Học sinh dán BBGT vào giấy.
Nhận xét của tổ chuyên môn
..........................................................................
.............................................................................
...............................................................................
.............................................................................
................................................................................
................................................................................
Nhận xét của ban giám hiệu
..........................................................................
.............................................................................
...............................................................................
.............................................................................
................................................................................
................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 13 2buoi.doc