Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 17 - Trường TH Vừ A Dính

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 17 - Trường TH Vừ A Dính

TUẦN 17

Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010

TẬP ĐỌC

TIẾT 49+50: TÌM NGỌC

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa .

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 17 - Trường TH Vừ A Dính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Tiết 49+50: Tìm ngọc
I. mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa .
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài: Đàn gà mới nở
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của đàn gà mới nở.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
*. Đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
*. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+. Đọc từng câu:
- Theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
*. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Giải nghĩa từ: Long vương
- Vua của sông biển trong truyện xưa
- Thơ kim hoàn
- Người làm đồ vàng bạc.
- Đánh tháo
- Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu.
*. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 6
*. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét - cho điểm cho các nhóm, cá nhân đọc.
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
*. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 2:
c. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ?
- Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặn chàng viên ngọc quý.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ai đánh tráo viên ngọc
- Một người thợ kim hoàn khi biết đó là viên ngọc quý.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
- ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo và chó rình bèn sông thấy có người đánh được con cá lớn, mở ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
Câu 4:
- Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ?
- Thông minh tình nghĩa
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ?
d. Luyện đọc lại:
- Thi đọc lại chuyện
 4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại chuyện.
Toán
Tiết 81: ôn tập về phép cộng và phép trừ
i. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm .
- Thực hiện được phép công, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
II. đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập
Iii. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp làm vào bảng con
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu 
* MT: HS làm tính nhẩm thành thạo,nhận biếtđược tính chất giao hoán của phép cộng,nhận biết mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
- Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách
- HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng.
9 + 7 = 16
8 + 4 = 12
7 + 9=16
4 + 8 = 12
16 - 9 = 7
12 - 8 = 4
16 - 7 = 9
12 - 4 = 8
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm
- Vài HS nêu.
Bài 2:
*MT: HS đặt được phép tính và tính về cộng trừ có nhớ một cách thành thạo.
- Đặt tính rồi tính
- Bài toán yêu cầu gì ?
38
47
36
81
63
100
- Yêu cầu HS làm bảng con
42
35
64
27
18
42
80
82
100
54
45
058
- Vài HS nêu lại
- Nêu cách đặt tính và tính.
Bài 3: Số
*MT: HS làm được phép tính cộng ba số liên tiếp.
- Viết lên bảng ý a.
- Nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả.
- 9 cộng 8 bằng mấy ?
9 + 8 = 17
- Hãy so sánh 1+7 và 8 ?
- Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả
- Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn 9+8 không ? vì sao ?
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b
4 + 8 = 15
9 + 6 = 15
6 + 5 = 11
9 + 1 + 5 = 15
6 + 4 + 1 = 11
- HS làm SGK
Bài 4: 
- 2A trồng 48 cây, 3B nhiều hơn 12 cây.
*MT: HS tóm tắt và giải được bài toán về nhiều hơn.
- Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi 2B trồng được ? cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
Tóm tắt:
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn: 12 cây
2B trồng nhiều hơn:cây ?
Bài giải:
Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài 5:
- Điền số thích hợp vào ô trống.
*MT: HS biết vận dụng vào quy tắc tìm số hạng chưa biết và số trừ chưa biết, để thực hiện phép tính.
- Bài toán yêu cầu gì ?
Viết bảng: 72 + ‘ = 72 
- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72
- Điền số nào vào ‘ tại sao ?
- Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 - 72 = 0
- Làm thế nào để tính ra không ?
b. 85 - 0 = 85
- Tương tự phần b
- Kết quả bằng chính số đó.
*Kết luận: Khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
- Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó.
- Khi trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 30 tháng11 năm 2010
Toán
Tiết 82: ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm .
- Thực hiện được phép công, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét - chữa bài.
38
63
100
42
18
42
80
45
58
3. Bài mới:
Bài 1:
- 1 đọc yêu cầu
*Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính và ghi được kết quả.
- Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào sách
12 - 6 = 6
6 + 6 = 12
9 + 9 = 18
13 - 5 = 8 
14 - 7 = 7
8 + 7 = 15
17 - 8 = 9
16 - 8 = 8
- Nêu cách tính nhẩm
- Vài HS nêu
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
*Mục tiêu: HS biết đặt tính và tính về cộng trừ có nhớ một cách thành thạo.
- Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
68
56
82
90
100
27
44
48
32
7
95
100
34
58
093
- Nêu cách đặt tính rồi tính.
- Vài HS nêu
Bài 3: Số
- 1 HS đọc yêu cầu
*Mục tiêu: HS thực hiện được phép trừ 3 số liên tiếp nhanh đúng.
- Viết bảng ý a
- Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả.
- Nhẩm
17 trừ 3 bằng mấy ?
- 17 trừ 3 bằng 14
- Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi biết 17 - 3 - 6 = 8 có cần nhẩm 17 - 9 không ? vì sao ?
- Không cần vì 17 - 3 - 6 = 17 - 9
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
15 - 6 = 9
 16 - 9 = 7
 14 - 8 = 6
16 - 6 - 3 = 7
14 - 4 - 4 = 6
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán
*Mục tiêu: Biết tóm và giải được bài toán về ít hơn.
- Bài toán cho biết gì ?
- Thùng lớn đựng 60l nước thùng bé ít hơn 22l
- Bài toán hỏi gì ?
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước 
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Bài toán về ít hơn
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít là:
60 - 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít 
Bài 5:
- Viết phép cộng có tổng bằng 1 số hạng
- Hướng dẫn HS nêu các phép cộng khác nhau
36 + 0 = 36
0 + 19 = 19
54 + 0 = 54
0 + 45 = 45
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (nghe-viết)
Tiết 33: Tìm ngọc
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn: ui/uy, d/r/gi (hoặc et/ec).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ sau.
- HS viết bảng con: trâu, nông gia, quản công.
- Nhận xét bảng của HS 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn tập chép:
*. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn văn một lần
- Gọi HS đọc lại đoạn văn
- 2 HS đọc lại
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Viết hoa lùi vào một ô.
- Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai.
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
- Viết từ khó.
- HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo.
*. GV đọc cho HS viết vở
- HS viết vào vở
- GV đọc cho HS soát lỗi.
 - HS tự soát lỗi
- Nhận xét lỗi của học sinh 
- Đổi chéo vở kiểm tra.
c. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
d. Hướng dần làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống vần ui hay uy
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
- HS làm bài sau đó đọc bài.
- Cả lớp làm vào sách
- Nhận xét
Bài 3: Điền vào chỗ trống
- 1 HS đọc yêu cầu
a. r, d hay gi ?
a. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Kể chuyện
Tiết 17: Tìm ngọc
I. Mục tiêu yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện. Kể lại được toàn bộ và từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Tìm ngọc một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện Tìm ngọc.
iII. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Khen ngợi những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
*. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS quan sát tranh
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 6.
- Kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người kể hay nhất.
*. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay nhất.
- Các nhóm thi kể chuyện
4. Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS nhớ chuyện kể tự nhiên.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
Tự nhiên xã hội
Tiết 17 : Phòng tránh ngã khi ở trường
I. Mục tiêu:
- Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm.
- Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Hình vẽ SGK.
III. các Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Khởi động: 
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Động não
- Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
- Chạy đuổi nhau, xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với c ...  dấu cắt bỏ phần gạch chéo, mở ra được hình mũi tên. 
- Cắt HCN khác màu có chiều dài là 10 ô, rộng 1 ô.
Bước 2: 
Dán biển báo chỉ chiều xe đi 
- Dán chân biển báo.
- Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển khoảng nửa ô.
- Dán mũi tên màu trắng ở giữa hình tròn
- GV cho HS nhắc lại quy trình.
- HS nhắc lại quy trình.
21'
2. Thực hành
- GV cho HS thực hành
- HS thực hành
- GV quan sát uốn nắn HS.
2'
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiết sau.
Sinh hoạt Sơ kết tuần 17
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm:	
- HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định.Nhiều em đạt điểm khá giỏi.Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn gàng.ý thức học tập một số em chưa tốt. Nhiều em đạt điểm khá giỏi và có tinh thần giúp đỡ bạn .
2- Tồn tại:	
- Một số em còn đi học muộn . Chưa có ý thức học bài ở nhà- Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến . Mất trật tự trong lớp. 
 II- Phương hướng tuần 18 :
- Tiếp tục thi đua giành nhiều điểm khá giỏi chào mừng ngày 22/12.Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến . Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...
 III- Tổng kết
- Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần
- Cho HS nêu kết quả bình chọn. Tuyên dương những HS chăm ngoan
- Nhắc nhở những em khác cần cố gắng. Thực hiện theo lời thầy giáo.
Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2005
Thể dục
Tiết 33:
Bài 33:
Trò chơi: "bịt mắt bắt dê" và nhóm ba nhóm bảy"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 trò chơi "Bịt mắt bắt dê" và "Nhóm ba nhóm bảy" 
2. Kỹ năng:
- Tham gia chơi tương đối chủ động
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
1 - 2'
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
- Cán sự điều khiển.
b. Phần cơ bản:
- Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
5 - 6'
- GV điều khiển
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
10 - 12'
- GV điều khiển
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc
2-3'
- Cán sự điều khiển
- GV hệ thống bài 
1 - 2'
- GV nhận xét tiết học.
1 - 2'
Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2005
Mĩ thuật
Tiết 17:
Thưởng thức mĩ thuật 
Xem tranh dân gian phú quý, gà mái
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận xét về màu sắc và hình ảnh trong tranh dân gian.
2. Kỹ năng:
- Yêu thích tranh dân gian
3. Thái độ:
- Yêu thích vẻ đẹp và yêu tranh dân gian.
II. Chuẩn bị:
- Tranh dân gian gà mái.
- Màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: 
Xem tranh phú quý
- GV cho HS xem tranh mẫu và đặt câu hỏi ?
- HS quan sát tranh.
- Tranh có những hình ảnh nào ?
- Em bé và con vịt.
- Hình ảnh trong bức vẽ
- Em bé
- Hình em bé được vẽ như thế nào ?
- Nét mặt, màu
- GV gợi ý để HS thấy được hình ảnh khác (vòng cổ, vòng tay, phía trước ngực hoặc một chiếc yếm trước ngực.
- Ngoài hình ảnh em bé trong tranh còn có những hình ảnh nào khác ?
- Con vịt, hoa sen, chữ
- Hình con vịt được vẽ như thế nào ?
- Con vịt to béo đang vươn cổ lên. 
- Màu sắc của những hình ảnh này ?
- Màu đỏ đậm ở bông sen, ở cánh và mỏ vịt; màu xanh ở lá sen, lông vịt; mình con vịt màu trắng
*Tranh phú quý nói lên ước vọng của nông dân về cuộc sống, mong cho con cái khoẻ mạnh đủ no giàu sang phú quý.
Tranh gà mái
- GV cho HS xem tranh và nêu câu hỏi gợi ý.
- Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh.
- Gà mẹ và đàn gà con.
- Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào ?
- Gà mẹ to khoẻ vừa bắt được mồi cho con
- Những màu nào có trong tranh ?
- Đỏ, vàng, da cam.
*GV nhấn mạnh vẻ đẹp của tranh dân gian.
*Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi HS tích cực phát biểu.
C. Củng cố – Dặn dò
- Chọn một số bài vẽ đẹp nhận cách vẽ màu
- Dặn dò: Sưu tầm tranh dân gian
Sinh hoạt tập thể
Tiết 17:
Học sinh trơi trò chơi
Thứ năm, ngày 29 tháng 12 năm 2005
Thể dục:
Tiết 34:
Bài 34:
Trò chơi: vòng tròn và bỏ khăn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn" và "Bỏ khăn"
2. Kỹ năng:
- Tham gia chơi tương đối chủ động
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 3 vòng.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
1 - 2'
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
70-80m
- Cán sự điều khiển.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu
1 phút
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
X X X X X
X X X X X
D
b. Phần cơ bản:
- Trò chơi: "Vòng tròn"
6 - 8'
- GV nhắc lại cách chơi
- Trò chơi: "Bỏ khăn"
6 - 8'
- GV điều khiển
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc
1-2'
- Cán sự điều khiển
- Một số động tác hồi tĩnh
1-2'
- GV cùng HS hệ thống bài 
1- 2 '
- GV nhận xét tiết học.
1'
Tập đọc
Tiết 68:
Thêm sừng cho ngựa
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
- Biết đọc bài thơ với giọng vui, phân biệt lời người kể với lời từng nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ khó: hí hhoáy, giải thích
- Cảm nhận được tính hài hước của truyện: Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại nghĩ rằng chỉ cần thêm sừng cho con vật không phải ngựa, con vật đó sẽ thành con bò.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: "Gà tỉ tê với gà"
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Loại gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm, che chở bảo vệ nhau.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu – Con vẽ con người của nhà mình cho mẹ xem.
- Đoạn 2: Từ Bin vở đến vào khoe với mẹ.
- Đoạn 3: Còn lại
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- Giảng từ: hí hoáy
- (Làm) luôn tay rất chăm chỉ.
+ Giải thích
- nói để người khác hiểu
c. Đọc từng khổ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc.
 d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- 1 HS đọc đoạn 1, 2
- Bin ham vẽ như thế nào ?
- Trên nền nhà ngoài sân chỗ nào cũng có những bức vẽ của Bin bức vẽ bằng phấn, bức vẽ bằng than.
- Bin định vẽ con gì ?
- Bin định vẽ con ngựa.
Câu 2: 
- Vì sao hỏi em vẽ con gì đây ?
- Mẹ không nhận ra đó là con ngựa, vì Bin vẽ không giống con ngựa.
- Bin định chữa bức vẽ đó như thế nào ?
- Thêm 2 cái sừng để con vật trong tranh trở thành con bò.
Câu 3: 
- Em hãy nói vài câu với Bin khỏi buồn ?
- Có công mài sắt, có ngày nên kim, cứ chịu khó tập vẽ rồi bạn vẽ được một con ngựa thật đẹp.
4. Luyện đọc lại:
- Bài có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, Bin, mẹ
- Mời 3 nhóm ( mỗi nhóm 3 HS) tự phân các vai
- HS đọc theo vai
- Cả lớp và giáo viên bình chọn, cá nhân nhóm đọc hay nhất.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 17:
ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiến thức: Ôn tập củng cố những kiến thức đã học từ đầu năm.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình ủng hộ với những hành vi đúng đắn.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn bài tập:
- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho bản thân em ?
- Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn.
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Biết nhân lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- Sống gọn gàng ngăn nắp có tác dụng như thế nào ?
- Làm cho nhà cửa thêm đẹp, khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm.
- Trẻ em có được tham gia vào việc nhà không ?
- là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ.
- Tại sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
- Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Sẽ mang lại niềm vui cho bạn cho mình.
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại các bài đã học.
Thứ sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 17:
Tập biểu diễn một vài bài hát đã học
trò chơi âm nhạc
I. Mục tiêu:
- Học sinh tập biểu diễn để rèn luyện tính mạnh dạn và tự tin.
- Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc.
II. chuẩn bị:
- Nhạc, băng nhạc.
- Trò chơi âm nhạc
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Biểu diễn bài hát
- Kể tên các bài hát đã học ?
- Vài HS nêu: Chiến sĩ tí hon.
- Cộc cách tùng cheng
- Chúc mừng sinh nhật
- Sử dụng các bài hát đã học tập biểu diễn trước lớp.
- Yêu cầu từng nhóm, mỗi nhóm 4, 5 em lên biểu diễn.
- HS thực hiện 
- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
*Hoạt động 2: Trò chơi
- GV hướng dẫn cách chơi
- Cho các em xếp thành 2 hàng. Vừa giậm chân tại chỗ vừa hát bài: Chiến sĩ tí hon
- HS nghe và thực hiện trò chơi
- GV gõ trống mạnh các em tiến lên 1, 2 bước. Gõ nhẹ lùi lại 1, 2 bước.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Sinh hoạt lớp 
Tiết 17:
Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docNGOC VAD 2010.doc