Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 24

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 24

TUẦN 24

Thứ hai Ngày 21 tháng 2 năm 2010

TẬP ĐỌC (2 tiết):

QUẢ TIM KHỈ

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy từng đoạn toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn.Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.(TLCH 1,2,3,5;C4 hs K,G)

- Giáo dục hs tính nhanh nhẹn, mưu trí.

** Các KNS cơ bản được giáo dục :

 + Tự quyết định .

 + Biết ứng phó khi gặp căng thẳng .

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ.

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Đậu Thị Giang - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai Ngày 21 tháng 2 năm 2010 
TẬP ĐỌC (2 tiết):
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy từng đoạn toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn.Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.(TLCH 1,2,3,5;C4 hs K,G)
- Giáo dục hs tính nhanh nhẹn, mưu trí.
** Các KNS cơ bản được giáo dục :
 + Tự quyết định .
 + Biết ứng phó khi gặp căng thẳng .
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Bài cũ:
3 hs đọc bài: Nội quy đảo Khỉ .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Gv đọc mẫu:
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
Hướng dẫn phát âm từ khó: quẫy, sần sùi, dâng, giả dối, 
Hs đọc câu lần 2.
*	4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
Đọc từng đoạn:
Gv hướng dẫn ngắt nghỉ nhấn giọng (bảng phụ).
Giải nghĩa từ trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
*	Đọc đoạn trong nhóm:
Mỗi nhóm 4 em luyện đọc – nhận xét cho nhau.
*	Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
?	Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ?(Mời Cá Sấu kết bạn, hái quả cho Cá Sấu ăn.)
 ? Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? (Giả mời Khỉ đến nhà chơi, đòi quả tim Khỉ cho vua Cá Sấu ăn.)
?	Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?(Giả vờ giúp bảo Cá Sấu quay lại hồ để lấy quả tim để quên ở nhà.)
?	Câu nói nào của Khỉ làm cho Cá Sấu tin Khỉ ?(Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bào trước.)
?	Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?(Vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.)
?	Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của khỉ và Cá Sấu ?(Khỉ: Tốt bụng, thật thà, thông minh.Cá Sấu: Giả dối, bội bạc, độc ác.)
4. Luyện đọc lại:
Luyện đọc phân vai.
Thi đua giữa 2 – 3 nhóm.
5. Củng cố, dặn dò:
?	Câu chuyện nói với em điều gì ?
Gv nhận xét giờ học. Về luyện đọc thêm.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
 - Biết tìm một thừa số chưa biết.
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3)
II. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: 
Đọc thuộc lòng bảng chia 2, 3 (4 em).
Muốn tìm 1 thừa số trong phép nhân ta làm thế nào ?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 1: Tìm X.
1 hs nêu yêu cầu, nội dung bài toán.
Lớp lám bảng con : X x 2 = 4.
2 hs trình bày bảng lớp: 2 x X = 12 3 x X = 27.
Gv chữa bài, ghi điểm cho hs .
	Chốt: Cách tìm: Tích chia cho thừa số đã biết.
Cách trình bày : Gồm 3 dòng, các dấu bằng thẳng hàng.
*Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
Hs thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm tích)
Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
Cột thứ ba: 
Gọi 1 lượt, lần lượt từng em nêu lại số đã điền vào ô trống.
*Bài 4: Bài toán.
1 em đọc đề toán - Lớp đọc thầm.
Hs chọn phép tính và giải vào vở.
Gv thu vở ½ lớp chấm bài 2, 4.
Hs lên bảng chữa bài: Bài 3. 3 em chữa 3 cột. Bài 1. 1 em trình bày bảng bài giải. Cách thực hiện: Tìm giá trị 1 phần = tổng : số phần bằng nhau
3. Củng cố, dặn dò: 
Hs nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa biết.
Về làm bài tập vở bài tập (30).
TOÁN:
LUYỆN TẬP VỀ TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Luyện tập cho H cách tìm một thừa số của phép nhân bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia..
- Biết giải bài toán có một phép tính chia .
- Rèn kĩ năng giải bài toán cho H .
II. Lên lớp: 
1 .GV hướng dẫn H làm bài tập .
Bài 1 (30): Điền số thích hợp vào ô trống .Tính nhẩm.
Gv gọi H nêu yêu cầu bài tập .
Lớp làm bài tập vào phiếu .
Gv nhận xét chữa bài .
Bài 2 (30): Tìm x 
 X + 2 = 8 X + 3 = 12 3 + X= 27
 X x 2 = 8 X x 3 = 12 3 x X= 27
 - 1 hs nêu yêu cầu bài tập.
H xác định tên gọi của x trong từng bài và nêu lại quy tắc tìm x .
2 H làm bảng , lớp làm vào vở .
Bài 3 (30): Bài toán.
1 hs đọc bài toán .
Gv hướng dẫn cách làm cho H .
H làm bài vào vở .
2. Củng cố, dặn dò: 
Gv chốt kiến thức bài học.
về làm các bài tập 4 vở bài tập.
Thứ ba Ngày 22 tháng 2 năm 2010 
TOÁN:
BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu:
Lập được bảng chia 4.
Nhớ được bảng chia 4.
Biết giải toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
Giáo dục hs biết vận dụng bảng chia vào tính toán trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng toán lớp 2.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Nêu cách tìm thừa số chưa biết (2 em)
Đọc thuộc bảng nhân 4 (2 em)
Gv nhận xét bài cũ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép chia 4:
a. Ôn tập phép nhân 4:
Gv gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. 
?	Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? (12)
 4 x 3 = 12 
b. Giới thiệu phép chia 4:
?	Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
12 : 4 = 3 (tấm).
*	Nhận xét: 	Từ phép nhân 4 x 3 = 12.
Ta có phép chia 12 : 4 = 3.
3. Lập bảng chia 4:
Hs ôn lại bảng nhân 4.
Dựa vào bảng nhân - lập bảng chia:
4 x 1 = 4 à 4 : 4 = 1
4 x 2 = 8 à 8 : 4 = 2
..	 ..
4 x 10 = 40 à 40 : 4 = 10	
Hs học thuộc lòng bảng chia.
4. Thực hành:
*Bài 1: Tính nhẩm.
Gv nêu yêu cầu và phép tính.
Hs thi đua nhẩm miệng.
*Bài 2: Bài toán.
1 hs đọc đề toán - lớp đọc thầm.
Hs nêu cách giải.
Lớp làm vở luyện – 1 em trình bày bảng.
Gv nhận xét, chốt lời giải hay, phép tính đúng, cách trình bày.
5. Củng cố, dặn dò: 
3 em hoàn thành lại bảng chia 4.
Lớp đọc đồng thanh lại 1 lần.
Về làm bài vở bài tập và học thuộc lòng bảng chia 4.
TOÁN:
LUYỆN TẬP BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu:
- Cũng cố cho H nhớ và thuộc được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).
- Rèn kĩ năng nhân chia nhẩm cho H.
- Giáo dục hs ý thức tự giác .
III. Lên lớp: 
1. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Tính nhẩm. 
Gv ghi các phép tính lên bảng.
H nối tiếp nhau nêu miệng kết quả .
Gv chữa bài .
Bài 2: Bài toán.
Có 20 quả bóng bàn xếp vào các hộp , mỗi hộp có 4 quả bóng bàn .Hỏi xếp được mấy hộp bóng đó ? 
1 hs đọc đề bài - lớp đọc thầm.
Gv tóm tắt, hướng dẫn giải.
Lớp giải bài vào vở – 1 hs trình bày bảng lớp.
Nhận xét, kết luận.
Bài 3: Số ?
- Gv hướng dẫn cách làm .
Chơi trò chơi đối đáp : Một H nêu phép tính nhân , 1 em nêu phép chia ngược lại .
 - Gv cùng hs nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
Khắc sâu cách thực hiện phép tính.
Về ôn lại các bảng chia đã học .
KỂ CHUYỆN:
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. Hs K,G biết phân vai đựng lại câu chuyện.
- Giáo dục hs tính thật thà , thông minh.
II. Chuẩn bị: tranh sgk, băng giấy ghi tên: khỉ, cá sấu.
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ:
Phân vai dựng lại câu chuyện: Bác sĩ sói.
Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh:
Hs quan sát tranh sgk –Nêu nội dung từng tranh.
Hs kể nối tiếp trong nhóm.
4 hs trong nhóm trình bày trước lớp.
4 hs 4 nhóm trình bày.
Cả lớp theo dõi – nhận xét,bổ sung.
b. Phân vai dựng lại câu chuyện:
*	Hoạt động nhóm:
Gv lưu ý: Giọng phù hợp với từng nhân vật; kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
Hs tập trong nhóm: 3 em/nhóm.
Trình diễn trước lớp: 1 số nhóm.
Các nhóm đội băng giấy ghi tên nhân vật để kể chuyện. 
Nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò:
?	Vì sao với mỗi nhân vật, chúng ta phải có giọng nói khác nhau, điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cũng khác nhau ?
Gv nhận xét giờ học.
Về kể lại cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
TIẾNG VIỆT :
 LUYỆN VIẾT:QUẢ TIM KHỈ
 I. Mục tiêu:
 -Luyện viết một số từ khó có vần , phụ âm dễ lẫn cho H như :quẫy, sần sùi, dâng, giả dối,  
 -H nghe viết chính xác một đoạn trong bài chính tả : Qủa tim khỉ (từ : Bạn là ai ?...hoa quả mà khỉ hái cho ) .
 -Giáo dục H có ý thức viết chữ đẹp , sạch sẽ .
II. Chuẩn bị:Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Gv kiểm tra vở luyện viết và chấm một số bài .
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn viết.
 a)Hướng dẫn viết bảng con .
 -Gv đọc từ khó dễ lẫn cho H viết bảng con: quẫy, sần sùi, dâng, giả dối
**H khuyết tật luyện viết bảng con vần im . 
 -H luyện viết Gv theo dõi , nhắc nhở tư thế ngồi viết cho H .
 b)Hướng dẫn viết vào vở.
 -Gv nhắc cách trình bày vở cho H và hướng dẫn H chú ý viết đúng từ khó.
 -Gv đọc cho H viết vào vở.
 -H viết xong Gv đọc lại cho H dò bài .
 3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp. 
Nhắc H về tiếp tục luyện viết lại những tiếng dễ sai .
Thứ tư Ngày 23 tháng 2 năm 2010 
TOÁN:
MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu:
Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết ¼.
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành bốn phần bằng nhau.
Giáo dục hs biết vận kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị: Bìa hình vuông, tròn.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Đọc thuộc bảng chia 4 (3 – 4 hs)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu một phần tư:
Gv gắn hình vuông lên bảng – hs quan sát, nhận xét.
Hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau.
Tô màu một phần tư như thế, đã tô màu mấy phần hình vuông (một phần tư)
Gv nhắc lại và ghi bảng: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau. Lấy 1 phần được ¼ hình vuông.
Vài hs nhắc lại.
Hướng dẫn hs cách viết: Có thể cho hs tự nêu dựa vào bài 1/2, 1/3.
Đọc: Một phần tư.
Hs nhắc lại kết luận trên bảng.
*	Viết bảng con: một phần tư, một phần hai, một phần ba.
3. Thực hành:
*Bài 1(119): Đã tô màu ¼ hình nào ?
Gv treo các hình vẽ ở sgk lên bảng.
Hs quan sát và nêu miệng kết quả.
Lời giải: Hình A, B, C.
Củng cố thêm cho hs hình D (1/3)
*Bài 3 (119): Hình nào đã khoanh vào ¼ số con thỏ ?
	Chữa bài: Gv treo tranh – 2 hs lên ghi kết quả.
	Chốt: Tìm ¼: đem số đã cho chia 4, được kết quả chính là ¼.
4. Củng cố, dặn dò:
Một phần tư nghĩa là thế nào ?
Về làm bài tập vở bài tập.
TẬP ĐỌC:
VOI NHÀ
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng, rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.(TLCH sgk)
- Giáo dục hs yêu quý loài vật.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2 hs đọc nối tiếp bài “Gấu trắng là chúa tò mò”
?	Gấu trắng có tính nết gì đặc biệt ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. Gv đọc mẫu:
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa từ:
*	Đọc từng câu:
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
 ...  của chúng.
Ví dụ: Thỏ à Nhút nhát.
*Bài 2 : Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ chấm.
1 hs đọc yêu cầu bài tập – hs thảo luận theo nhóm, bàn.
1 số hs hỏi – 1 số hs đáp.
Gv nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi bảng.
Hs đọc thuộc các thành ngữ.
Gv giải nghĩa các thành ngữ.
Hs có thể tìm thêm 1 số ví dụ khác: Nhát như cáy, 
*Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy.
1 hs đọc yêu cầu bài tập - lớp tự làm vào vở.
Gv thu chấm 5 – 7 hs 
Chữa bài: Gv treo bảng phụ - 1 hs chữa bài.
Nhận xét, chốt kiến thức: Cuối 1 câu dùng dấu chấm, sau 1 ý dùng dấu phẩy. Khi đủ ý rõ nghĩa mới kết thúc 1 câu.
3. Củng cố, dặn dò:
?	Hãy kể một số loài thú mà em biết. Hãy nói 1 vài câu về chúng.
?	Khi nào dùng dấu chấm, dấu phẩy ?
Về làm các bài tập vở bài tập.
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA: U, Ư
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng 2 chữ U,Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư), chư và câu ứng dụng: Ươm (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng(3 lần).
 - Luyện viết nắn nót đều đẹp.
 II. Chuẩn bị: Chữ mẫu. 
 III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
2 em nhắc lại cụm từ ứng dụng của tiết trước.
2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Thẳng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Quan sát, nhận xét:
-	Gv treo chữ mẫu – hs quan sát và nhận xét.
? Chữ U cao mấy li ? Gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
? Chữ Ư cao mấy li ? Gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
-	Cho hs so sánh chữ U, Ư.
-	Gv hướng dẫn cách viết và viết mẫu:
 b. Hs viết bảng con:
Lớp viết bảng con 2 – 3 lượt.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
Gv giới thiệu cụm từ ứng dụng.
1 hs đọc cụm từ ứng dụng – vài em nêu cách hiểu: Những việc cần làm thường xuyên để phát triển.
*	Hs quan sát và nhận xét.
Độ cao các chữ cái ? Khoảng cách, cách nối nét ?
Gv viết mẫu.
Hs viết bảng con: Ươm
4. Hs viết vở:
Gv nêu yêu cầu. Cả lớp viết vào vở tập viết.
5. Chấm, chữa bài:
Gv chấm 5- 7 bài – nhận xét, rút kinh nghiệm.
 6. Dặn dò:
Nhắc lại cách viết chữ U, Ư. Về viết phần bài tập.
TIẾNG VIỆT:
ÔN TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho H các từ ngữ về loài thú.
- Cũng cố cách dùng từ đặt câu cho H .
- H khuyết tật luyện tập từ ngữ về loài thú .
- Giáo dục hs biết yêu quý bảo vệ các loài thú quý hiếm .
II. Lên lớp:
Hướng dẫn H làm các bài tập trang 23 .
Bài tập 1: 
Gv chia bảng thành hai cột .Hs 2 nhóm lên bảng tìm từ chỉ đúng đặc điểm của con vật trong tranh để xếp theo nhóm .
H thi đua nhau đọc lại câu đã điền .
Gv nhận xét, kết luận .
Bài tập 2: 
- H nêu yêu cầu bài tập .
Gv lưu ý chọn từ chỉ đúng đặc điểm để so sánh .
H làm bài vào phiếu bài tập .Gv chữa bài .
Bài tập 3: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy thích hợp với mỗi ô trống .
1 hs đọc bài tập .
Lớp làm việc cá nhân : Tự nêu cách làm .
Gv cùng hs nhận xét.Chữa bài .
H đọc lại bài đã điền .
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học.
Về làm lại bài tập vào vở bài tập.
Thứ sáu Ngày 25 tháng 2 năm 2010 
TOÁN:
BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép chia 5.
Lập được bảng chia 5.
Nhớ được bảng chia 5.
Biết giải bài toán có một phép chia(trong bảng chia 5)
Giáo dục hs biết vận dụng bảng chia vào tính toán trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị: Các tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Đọc thuộc bảng nhân 5 (3 em)
Viết, đọc: 1/2, 1/3, 1/4.
Gv nhận xét bài cũ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập phép nhân 5:
Gv nêu và gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. 
?	Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? (20)
 5 x 4 = 20
* Giới thiệu phép chia 5:
?	Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Có 20 chấm thì được mấy tấm bìa ?
20 : 5 = 4 (tấm).
*	Nhận xét: 	Từ phép nhân 5 x 4 = 20.
Ta có phép chia 20 : 5 = 4.
3. Lập bảng chia 5:
Hs ôn lại bảng nhân 5.
Dựa vào bảng nhân - lập bảng chia:
5 x 1 = 5 à 5 : 5 = 1
5 x 2 = 10 à 10 : 5 = 2
..	 ..
5 x 10 = 50 à 50 : 5 = 10	
Hs học thuộc lòng bảng chia.
4. Thực hành:
*Bài1 (121): Số ?
Gv kẻ bảng – nêu yêu cầu – hs nhẩm miệng.
Chữa bài, nhận xét: Lấy số bị chia : số chia = thương.
*Bài 2 (121): Giải toán:
1 hs đọc đề toán:
Gv cùng hs tóm tắt.
Hs làm nháp – 1 em trình bày bảng.
15 : 5 = 3 (bông hoa).
*	Chốt: Cách chọn phép tính, trình bày.
5. Củng cố, dặn dò:
Hoàn thành và đọc đồng thanh bảng chia 5. Về làm các bài tập vở bài tập.
CHÍNH TẢ (nghe viết):
VOI NHÀ
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
 - Làm được bài tập 2b.
 - Luyện viết nắn nót, đều đẹp. 
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Tìm và viết 5 tiếng chỉ con vật bắt đầu bằng âm s.
3 hs lên bảng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Chuẩn bị: 
Gv đọc bài chính tả. 2 hs đọc lại.
?	Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ?
Hs tìm và nêu.
b. Viết bảng con:
Cả lớp viết: huơ, quặp.
c. Viết bài:
Gv đọc – hs viết – dò bài.
d. Chấm, chữa bài:
Gv chấm 6 – 7 bài. Hs tự chữa lỗi.
3. Bài tập:
Hs làm bài tập 1 vở bài tập.
Chữa bài (m): sâu bọ, xâu kim, củ sắn, xắn tay áo.
sinh sống, xinh đẹp, xát gạo, sát bên cạnh.
4. Củng cố, dặn dò: 
Khắc sâu luật chính tả. Về làm bài tập 2 vở bài tập.
TẬP LÀM VĂN:
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản(BT1,2)
- Nghe kể, trả lời đúng câu chuyện về mẩu chuyện vui(BT3).
- Giáo dục hs cách giao tiếp.
** Các KNS cơ bản được giáo dục :
 + Trong giao tiếp : biết ứng xữ có văn hoá .
 + Biết lắng nghe tích cực .
II. Chuẩn bị: Tranh, bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
2 cặp hs thực hiện đóng vai làm lại bài tập 2b, 2c (tiết 23)
b. - Con báo có trèo cây được không ạ ?
- Được chứ ! Nó trèo giỏi lắm.
- Nó giỏi quá nhỉ !
c. - Thưa bác, bạn Lan có nhà không ạ ? 
- Có. Lan đang học bài ở trên gác.
- Dạ, cháu xin phép gặp bạn ấy được không ạ ?
Cả lớp và gv nhận xét bài cũ.
Nói lời khẳng định và đáp lời khẳng định phù hợp tình huống, thái độ tự nhiên, lịch sự.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV tuần trước các em đã học đáp lời khẳng định. Tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời phủ định như thế nào cho hợp với tình huống. Sau đó nghe 1 mẫu chuyện vui và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung chuyện. Đó là bài học hôm nay.
Gv ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh.
1 em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp quan sát tranh (58)
Hs thực hành theo nhóm đôi: 1 em nói lời cậu bé,1 em nói lời một phụ nữ. 
2 cặp hs thực hành đóng vai nói.
Nhận xét từng cặp hs nói.
?	Vậy khi trao đổi phải thể hiện thái độ như thế nào ?
Cần thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
Các em thực hành nói lời 2 nhân vật trên rất tốt, giờ chúng ta sẽ thực hành đóng vai giao tiếp qua điện thoại với nội dung trên.
?	Nghe và nói điện thoại như thế nào ?
Phải lịch sự, nhã nhặn. Lời nói ngắn gọn.
2 cặp hs lên thể hiện - lớp nhận xét. 
GV: Trong tình huống trên, nếu chú bé dập máy luôn, không đáp lời,  sẽ bị coi như thế nào ?
Là vô lễ, mất lịch sự.
Vì vậy, khi nghe và nói điện thoại các em cân có thái độ lịch sự, nhã nhặn, lời nói rã ràng ngắn gọn.
Trong tình huống ở bài tập 1, các em đã được nghe các bạn thể hiện lời đáp của câu bé trong tranh giờ chúng ta sẽ thực hành đáp lời phù hợp với các tình huống trong bài tập 2 sau.
*Bài 2: Nói lời đáp của em.
1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài.
Gv đính tình huống a lên bảng.
Cả lớp đọc thầm mẫu đối thoại để biết ai đang nói chuyện với ai, về việc gì, từ đó có lời đáp phù hợp.
Từng cặp hs thực hành hỏi đáp.
Cả lớp và gv nhận xét, chọn cặp thực hành tốt nhất.
Ví dụ: a. Không sao ạ, cháu sẽ hỏi thăm người khác.
 b. Bố bặn à ? Lúc nào rỗi bố nhớ mua cho con nhé ! 
 c. Mẹ cứ nghỉ cho chóng khỏi, mọi công việc con sẽ làm hết.
*	Chốt: Lời đáp phủ định 1 tình huống có nhiều cách diễn đạt khác nhau.
Bài tập 1, 2 các em đọc và nói lời đáp rất sôi nổi, rất tốt, giờ các em chú ý nghe cô kể chuyện để trả lời câu hỏi tốt hơn.
*Bài tập 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.
1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời.
Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi sgk, hình dung sơ bộ nội dung mẫu chuyện.
1 – 2 em nói về tranh: Cảnh đồng quê, 1 cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi 1 cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. đứng bên cậu bé là một con ngựa.
GV: Vì sao là một câu chuyện cười nói về một cô bé ở thành phố lần đầu về nông thôn, thấy cái gì cũng lạ lẫm. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để xem cô bé hỏi anh họ của mình ở quê điều gì ?
Gv kể chuyện lần 1, yêu cầu hs đọc thầm lại 4 câu hỏi.
Gv kể lần 2, 3.
Các em trao đổi, thảo luận theo bàn để trả lời 4 câu hỏi.
Mỗi nhóm cử 2 em: 1 em hỏi, 1 em trả lời. Khuyến khích hs kể lại câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống, thể hiện thái độ lịch sự, làm cho giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và người khác.
TẾNG VIỆT:
ÔN CÁCH ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH.
 NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- H luyện tập cách nói lời đáp của mình trong tình huống thích hợp .
- H biết trả lời câu hỏi theo nội dung của bài .
- Giáo dục hs cách giao tiếp lịch sự . 
II. Lên lớp:
 1. Hướng dẫn làm bài tập trang 24:
Bài 1 : Viết lời đáp của em vào chỗ trống .
1 hs nêu yêu cầu bài tập.
1 hs đọc các tình huống a , b, c .
Gv :Tuỳ theo trường hợp cần nêu lời đáp của em cho hợp lí .
Với mỗi tình huống Gv cho nhiều em nêu cách đáp của mình .
Bài 2 : Nghe kể chuyện , trả lời câu hỏi .
Gv gọi 1 em nêu lại nội dung câu chuyện “ Vì sao”.
Gv lần lượt nêu từng câu hỏi sau đó cho H trả lời .
H dưới lớp viết nội dung câu trả lời vào vở .
 2. Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét giờ học. 
Về nhà xem lại bài đã làm .
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Nêu kế hoạch hoạt động tuần tới.
II.Nội dung:
 1.Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Sĩ số: đi học đầy đủ chuyên cần.
 - Nề nếp: tốt
 - Học tập: +1 số em còn lười học( Linh, Sáng)
 + Chưa thuộc bảng chia ( Linh, Sáng, Vỹ,...)
 - Các hoạt động khác tham gia tốt 
 2.Kế hoạch tuần tới.
 - Duy trì nề nếp học tập.
 - XD lớp tự quản
 - Thi đua học tốt, thành lập đôi bạn cùng tiến. 
 - Rèn chữ viết.
 - Rèn đọc, thuộc bảng chia.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 T.doc