Giáo án các môn khối 2 - Trường THCS Thạch Thất - Tuần 5

Giáo án các môn khối 2 - Trường THCS Thạch Thất - Tuần 5

Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2013

Toán

38 + 25

I.Mục tiêu :

 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.

 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.

 - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

II. Đồ dùng dạy học : Que tính, bảng gài.

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Trường THCS Thạch Thất - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2013
Toán
38 + 25
I.Mục tiêu :
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
 - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
II. Đồ dùng dạy học : Que tính, bảng gài.
III.Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Bài 1, 3/ 30.
B.Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu phép cộng 38 + 5
1. Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS dùng que tính để tìm kết quả.
H : Có tất cả bao nhiêu que tính ?
 Vậy 38 cộng 25 bằng bao nhiêu ?
2. Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Các HS khác thực hiện trên bảng con.
HĐ2.Thực hành
Bài 1/ 21 (cột 1, 2, 3)
- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 3HS lên bảng làm bài.
Bài 3/21
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu HS tìm độ dài con kiến đi từ A đến C
Bài 4/21 (cột 1) 
- Khi muốn so sánh các tổng em làm thế nào 
- Còn cách nào khác khi so sánh 9 + 7 và
9 + 6 ?
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS làm các bài tập còn lại ở trang và 21, BT 1, 2, 3, 4 VBT.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Sử dụng que tính tìm kết quả.
- 63 que tính.
- 38 cộng 25 bằng 63.
- Gọi 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- Vài HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
- HS nêu cách thực hiện phép tính, làm bài vào vở. 3HS lên bảng làm bài. HS khá, giỏi làm thêm cột 4, 5
- Đoạn thẳng AB dài 28dm, đoạn thẳng BC dài 34dm.
- Hỏi con kiến đi từ A đến C hết đọan đường dài bao nhiêu đêximet ?
- HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm bài.
- Tính tổng rồi so sánh.
 9 = 9 ; 7 > 6. Nên 9 + 7 > 9 + 6.
- HS khá giỏi làm thêm bài 2
Tập đọc
CHIẾC BÚT MỰC
I.Mục tiêu : 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5).
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông – Hợp tác – Ra quyết định giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học 
(Tiết1)
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Gọi 2HS đọc bài “Trên chiếc bè” trả lời câu hỏi 1,2/35.
B. Bài mới :
HĐ1. Luyện đọc
a/ Đọc từng câu 
- Hướng dẫn đọc các từ khó đọc.
b/ Đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi
- Cho HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Đại diện các nhóm thi đọc.
e/ Đọc đồng thanh.
HĐ2. Tìm hiểu bài (Tiết 2)
Câu 1/ 35 (HS khá, giỏi)
Câu 2/ 35
Câu 3/ 35
- Cuối cùng lan quyết định thế nào ?
Câu 4/ 35
Câu 5/35
HĐ3. Luyện đọc lại
HĐ4. Củng cố, dặn dò
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ?
- Dặn HS tập kể lại câu chuyện.
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc nối tiếp câu. Luyện đọc các từ : gục đầu, khóc nức nở, loay hoay, 
- HS đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc câu :
+ Ở lớp 1A, /  còn / bút chì. //
+ Thế là trong lớp, /  em / viết bút chì. //
- Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ.
- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Đọc đoạn 1, 2 trả lời (HS giỏi)
- hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.
- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút.Lan buồn gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
- Vì nửa muốn cho bạn mượn nhưng nửa lại tiếc.
- Đưa bút cho bạn mượn. (KNS)
- Mai thấy tiếc. Mai nói : “Cứ để bạn Lan viết trước”.
- Vì Mai ngoan biết giúp đỡ bạn.
- Các nhóm phân vai đọc lại chuyện.
- HS phát biểu.
- Luôn thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : 
 - Thuộc bảng 8 cộng với một số.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25.
 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Bài 1, 4/ 21
B.Bài mới :
HĐ1.Luyện tập
Bài 1/22
Yêu cầu HS tính nhẩm rồi nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2/22.
- Cho HS làm bài trên bảng con. Gọi 2HS lên bảng làm bài.
- Vài HS nêu cách đặt tính và cách tính : 
+
 38 + 15 ; 78 + 9.
Bài 3/ 22 
- Dựa theo tóm tắt hãy nói rõ :
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 + Hãy đọc đề bài theo tóm tắt.
- Gọi 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
*Nếu còn thời gian cho HS khá giỏi làm thêm bài 4,5
HĐ2 Củng cố, dặn dò 
- Trò chơi “Thi tính nhanh”
38 + 25 = ? 28 + 29 = ? 48 + 33 = ?
48 + 33 = ? 38 + 25 = ? 28 + 29 = ?
- Nhận xét tiết học. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nhẩm, báo kết quả.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, nhận xét bài bạn.
- HS lên bảng nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
+
 38 78
 15 9
 + Có 28 cái kẹo chanh và 16 cái kẹo dừa.
 + Hỏi cả hai gói có bao nhiêu cái kẹo ?
- HS đọc đề theo tóm tắt.
- HS làm bài.
- Làm thêm bài 4,5 nếu còn thời gian.
- 3 đội tham gia trò chơi. 
Kể chuyện
CHIẾC BÚT MỰC
 I. Mục tiêu : Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện “Chiếc bút mực” (BT1).
 - HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông – Hợp tác – Ra quyết định giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa trong SGK.
III.Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Gọi 4 HS kể nối tiếp 4 đoan câu chuyện “Bím tóc đuôi sam”.
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện 
1.Kể từng đoạn theo tranh
- Hướng dẫn HS quan sát tranh, nói nội dung từng bức tranh, kể theo từng tranh.
H: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô để làm gì?
Thái độ của Mai thế nào?
Khi không được viết bút mực thái độ của Mai ra sao?
Yêu cầu HS nêu nội dung tranh 1
Các tranh còn lại tiến hành tương tự như trên
- Hoạt động nhóm 4 
- Kể chuyện trong nhóm, trước lớp. 
2. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
 HĐ2. Củng cố, dặn dò :
- Bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- Quan sát tranh, phân biệt từng nhân vật, nói tóm tắt nội dung mỗi tranh.
... để lấy mực
... Mai hồi hộp nhìn cô
Mai rất buồn vì cả lớp còn mình em viết bút mực.
+Tranh 1 : Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực.
+Tranh 2 : Lan khóc vì quên bút ở nhà.
+Tranh 3 : Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.
+Tranh 4 : Cô cho Mai viết bút mực.
 Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- 4 HS kể nối tiếp 4 tranh.
- 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét về nội dung, giọng kể, nét mặt, điệu bộ.
Chính tả
CHIẾC BÚT MỰC
I.Mục tiêu :
 - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK).
 - Làm được BT2 ; BT(3) a / b.
II.Đồ dùng dạy học :- Viết sẵn đoạn văn cần chép, các bài tập.
III.Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Đọc các từ : dòng sông, ròng rã, vần thơ, vầng trăng, nông dân, kính dâng
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn tập chép 
1. Hướng dẫn chuẩn bị :
- GV đọc bài trên bảng.
- Đoạn văn này kể về chuyện gì ?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó.
- Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào ?
2. Hướng dẫn HS viết bài.
3. Chấm, chữa bài.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2
- Gọi 3HS lên bảng, lớp làm VBT.
Bài 3
a/ Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l / n 
+ Vật đội trên đầu che mưa, che nắng.
+ Con vật kêu ủn ỉn.
+ Ngại làm việc.
+ Trái nghĩa với già.
b/Tìm từ chứa tiếng có en hoặc eng.
HĐ3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau
 “Cái trống trường em”.
- 2HS lên bảng, lớp viết trên bảng con.
- 2HS đọc lại bài viết.
- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút, Mai lấy bút của mình cho bạn mượn.
- HS luyện viết chữ khó trên bảng con :
Mai, Lan, bút mực, quên, tẩy, mượn, 
- 5 câu. Viết hoa. Chữ đầu dòng lùi vào 1ô.
- Đọc yêu cầu bài tập.
3 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT. 
(tia nắng, đêm khuya, cây mía).
- Đọc yêu cầu.
+ Cái nón.
+ Con lợn
+ lười
+ non.
- 2HS lên bảng, lớp VBT. (xẻng, đèn, khen, thẹn)
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012
Toán
HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu : 
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.
 - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
II.Đồ dùng dạy học : Một số miếng bìa có dạng hình tứ giác, hình chữ nhật.
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: Bài 2/22
B. Bài mới
HĐ1.Giới thiệu hình chữ nhật
- Dán lên bảng tấm bìa hình chữ nhật và nói :
- Đây là hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS lấy hình chữ nhật.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi : + Đây là hình gì ? Hãy đọc tên hình.
 +Hình có mấy cạnh ? Mấy đỉnh ?
- Hãy đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học SGK.
- Hình chữ nhật gần giống với hình nào đã học ?
HĐ2.Giới thiệu hình tứ giác (T / tự HĐ1)
H: Nói hình chữ nhật là hình tứ giác . Theo em đúng hay sai ? Vì sao ?
HĐ3. Thực hành :
Bài 1/23
- Yêu cầu HS dùng bút và thước nối các điểm rồi đọc tên hình chữ nhật, tứ giác vừa nối được.
Bài 2 (a, b)/23
- Yêu cầu HS quan sát, dùng chì màu tô các hình tứ giác (VBT).
Bài 3/ 23 (Dành cho HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS kẻ thêm đoạn thẳng, đặt tên rồi đọc tên hình.
HĐ4.Củng cố, dặn dò
Trò chơi : Thi vẽ hình nhanh.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Hình chữ nhật ABCD.
- Hình có 4 cạnh, 4 đỉnh.
- Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGIH.
- HÌnh vuông.
- HS nhận xét, trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Dùng bút, thước nối các điểm, đọc tên hình 
+H / chữ nhật ABCD, hình tứ giác MNPQ.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nhận dạng, dùng bút màu tô các hình tứ giác.
- Đọc yêu cầu bài tập, thực hiện (HS khá, giỏi).
- 1 h.chữ nhật, 1 tam giác -3 hình tứ giác
- 2 đội HS thi vẽ hình nhanh
Tập đọc
MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu :
 - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
 - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4. HS giỏi trả lời được CH5).
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK ; quyển sách “Tuyển tập truyện thiếu nhi” 
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Gọi HS đọc, trả lời bài “Chiếc bút mực”.
B. Bài mới
HĐ1. Luyện đọc
a/ Luyện đọc từng dòng trong mục lục sách.
- H ... ên, Ngự Bình, Ba Vì ; (thành phố) Hà Nội, Đà Nẵng ; (học sinh) Lê Đăng Trình, Lê Ánh Nguyệt.
- Gọi tên một loại sự vật.
- Gọi tên riêng của một sự vật cụ thể.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 2HS viết tên 2bạn trong lớp, 2HS viết tên một dòng sông (suối, kênh, rạch ) ở địa phương.
Sông Vu Gia, Thu Bồn, Trà Khúc...
- HS dưới lớp làm VBT.
Trường em là trường tiểu học Trần tống
Môn học em yêu thích là môn vẽ.
Làng em là làng....
Tập viết
CHỮ HOA D
I.Mục tiêu :
 - Viết đúng chữ hoa D (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học : Chữ hoa D trong khung chữ ; ghi sẵn cụm từ ứng dụng.
III.Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : 
- Gọi 2HS lên bảng viết chữ hoa C, Chia.
- Kiểm tra bài luyện viết ở nhà của HS.
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn viết chữ hoa D .
- Về độ cao, số nét
- GV vừa nói vừa tô chữ trong khung: Chữ hoa D được viết bởi một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, nét lượn hai đầu và nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
HĐ2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
-Yêu cầu HS đọc cụm từ úng dụng “Dân giàu nước mạnh”.
- Nêu ý nghĩa cụm từ:
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng.
- Cho HS viết chữ Dân trên bảng con.
HĐ3. Hướng dẫn viết vào vở.
- Theo dõi HS viết vào vở, kịp thời chỉnh sửa cho các em
HĐ4. Củng cố, dặn dò..
- GV chấm bài, nhận xét chung.
- Dặn HS về thực hiện tiếp phần luyện viết ở nhà. Chuẩn bi bài sau.
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Cao 5 li, số nét : 1 nét
- HS luyện viết bảng con theo hướng dẫn.
- Đọc : “Dân giàu nước mạnh”
- Dân giàu có, đất nước hùng mạnh.
- Chữ D, g, h cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- Luyện viết chữ Dân trên bảng con.
- HS viết bài vào vở (viết chữ D: 1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ ; Dân : 1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ; Dân giàu nước mạnh : 3lần).
- HS khá giỏi viết cả bài
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
Toán
BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu : Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học : Vẽ hình theo SGK
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : 
Đặt tính rồi tính : 38 + 15 78 + 9
Giải bài toán theo tóm tắt :
Vaỉ xanh : 28dm
 Vải đỏ : 25dm
Cả hai mảnh :  dm ?
B.Bài mới :
HĐ1.Giới thiệu bài toán về nhiều hơn
- Nêu đề bài (SGK / 28)
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm số quả cam cành dưới có phải làm thế nào ?
- Hãy đọc lời giải của bài toán.
- Yêu cầu HS làm trên b/c, 1HS lên bảng.
HĐ2.Thực hành:
Bài 1/ 24
- Phân tích đề toán
- Trước khi làm tính, em phải nêu câu trả lời như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
Bài 3/ 24
- GV hướng dẫn phân tích, tóm tắt đề.
- Gọi 1HS lên bảng, lớp làm trên b / c.
HĐ3. Củng cố, dặn dò 
- Em vừa học dạng toán gì ?
- Chúng ta giải các bài toán về nhiều hơn trong bài bằng phép tính gì ? 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm thêm bài 2/24 và các BT 1, 2, 3, 4 VBT.
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS đọc lại đề bài.
- Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả cam.
- Hỏi hàng dưới có mấy quả cam.
- Thực hiện phép cộng 5 + 2
- Số quả cam hàng dưới có là / Hàng dưới có số quả cam là.
- HS làm bài.
- HS đọc đề bài.
- Tóm tắt giống SGK
- Số bông hoa của Bình là/Bình có số bông hoa là.
- HS làm bài.
- HS đọc đề bài.
- HS khá, giỏi làm thêm bài 2/24
- Bài toán về nhiều hơn.
- Phép cộng.
Thủ công
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một số đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp 
- Làm được máy bay đuôi rời bằng giấy nháp. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
* Với HS khéo:Gấp được MBĐR hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng.Sản phẩm sử dụng được.
II. Chuẩn bị: Mẫu máy bay đuôi rời gấy bằng giấy thủ công.
Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình minh họa cho từng bước gấp.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ.
2. Bài mới :
HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
Máy bay đuôi rời gồm các bộ phận nào ?
-HS quan sát mẫu, trả lời câu hỏi.
 Máy bay đuôi rời gồm có đầu, cánh, thân, đuôi. Phần đầu và cánh không dính liền phần thân và đuôi.
HĐ 2: Hướng dẫn thao tác mẫu
 Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật.
- HS quan sát thao tác mẫu của GV cùng tham gia nói cách gấp theo quy trình .
 - Hướng dẫn gấp theo hình vẽ
 Hình 1 Hình 2
 Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
 Hình 3
- Hướng dẫn gấp theo hình vẽ
 Hình 4 Hình 5 Hình 6
- Hướng dẫn gấp theo hình vẽ
 Hình 7 Hình 8
-	Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc hình vuông ở 2 bên ép vào theo nếp gấp (H9a) được mũi máy bay như hình 9b
 Hình 9 Hình 10
-	Gấp theo đường dấu ở H9b về phía sau được đầu và cánh máy bay như hình 10
 	Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay.
- Hướng dẫn gấp theo hình vẽ
 Hình 11 
 Hình 12 
  Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
 Hình 13 Hình 14
 Hình 15
HĐ 3: Thực hành.
-	Chia nhóm cho HS thực hành gấp bằng giấy nháp.
-	Theo dõi giúp đỡ HS
-	Các nhóm thực hành gấp dựa vào qui trình.
-	Trình bày sản phẩm
3. Nhận xét – Dặn dò :
-	Nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị, tinh thần học tập.
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các bài toán khác nhau.
II.Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Bài 2, 3/ 24
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/25
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Muốn tìm số bút chì trong cốc phải làm thế nào ?
- Gọi một HS lên bảng, lớp làm trên b/c
Bài 2/ 25
- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu đề bài.
- Cho HS trình bày bài giải vào vở, 1HS lên bảng.
Bài 4/ 25
- Gọi HS đọc câu a
- Hướng dẫn phân tích đề toán
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
HĐ2.Củng cố, dặn dò
* Trò chơi : Thi sáng tác đề theo số (SGV)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài 3/25 và các bài 1, 2, 3, 4VBT.
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS đọc đề toán.
- Trong cốc có 6 bút chì, trong hộp có nhiều hơn trong cốc 2 bút chì.
- Hỏi trong hộp có mấy bút chì ?
- Bài thuộc dạng toán về nhiều hơn.
- Thực hiện phép tính 6 + 2 
- HS làm bài trên b/c, 1HS lên bảng.
- An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi An có bao nhiêu bưu ảnh ?
- HS làm bài.
- HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi.
Tóm tắt:
AB dài : 10cm
CD dài hơn: 2 cm
CD dài : ...cm ?
- HS tìm độ dài đoạn thẳng CD
- Vẽ đoạn thẳng độ dài 12 cm
Bài 3/ 25 HS khá giỏi làm thêm
-Giải bài toán có tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
Chính tả
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I.Mục tiêu :
 - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài “Cái trồng trường em”.
 - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b.
II.Đồ dùng dạy học : Ghi sẵn BT2 và 2 khổ thơ đầu. Dặn HS đọc trước bài bài thơ.
III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Đọc: tia nắng, đêm khuya, chìa khóa, bìa vở.
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc 2 khổ thơ đầu.
- Hai khổ thơ này nói gì?
- Hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu, là những dấu gì?
- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó.
- Hướng dẫn cách trình bày bài thơ .
- Đây là bài thơ 4 chữ. Vậy chúng ta phải trình bày như thế nào cho đẹp ?
- Đọc chính tả.
- Chấm, chữa bài.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2/ 46
-Gọi 1HS lên bảng, HS dưới làm VBT.
Bài 3/ 46
- Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm tìm những tiếng có chứa : l/n; en/eng; im/ iêm.
-Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ. 
HĐ3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS tiếp tục sửa các lỗi viết sai trong bài c/tả
2HS lên bảng, HS dưới viết b/c.
- 2HS đọc lại 2 khổ thơ.
- Nói cái trống trường lúc các bạn học sinh nghỉ hè
- Có 2 dấu câu: 1 dấu chấm và 1 dấu hỏi
- Có 9 chữ 
- Luyện viết các chữ khó trên bảng con :
trống trường, suốt, ngẫm nghĩ, đi vắng, 
- Viết bài thơ vào giữa trang vở, lùi vào 3ô
- HS viết bài.
- Dùng bút chì chấm, chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS hoạt động theo nhóm.
- HS khá giỏi có thể làm thêm câu c
Tập làm văn
TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI.
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I.Mục tiêu:
 - Dựa vào tranh vẽ, trả lời câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
 - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó (BT3).
- KNS: Giao tiếp – Hợp tác – Tư duy sáng tạo, độc lập suy nghĩ – Tìm kiếm thông tin.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
III.Các hoạt động dạy - học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : 
Mời từng cặp HS lên đóng vai truyện “Bím tóc đuôi sam” ; “Chiếc bút mực”.
B.Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/47
- Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
- Bạn trai nói gì với bạn gái ?
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
- Hai bạn đang làm gì ?
- Yêu cầu vài HS kể lại câu chuyện.
Bài 2/47
-Yêu cầu HS đặt tên cho câu chuyện.
Bài 3/47
- Yêu cầu HS đọc mục lục sách TV2/1 tuần 6. Viết tên các bài tập đọc trong tuần.
HĐ3. Củng cố, dặn dò.
- Câu chuyện “Bức vẽ trên tường” khuyên chúng ta điều gì ?
- Dặn HS về nhà tập soạn mục lục sách.
- Nhận xét tiết học. 
-2HS đóng vai Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà ; 2HS đóng vai Mai và Lan. Lan nói vài câu cảm ơn Mai.
-  đang vẽ lên bức tường của trường học.
-  Mình vẽ có đẹp không ?
- Bạn gái nhìn bức vẽ rồi nói : Bạn vẽ đẹp đấy nhưng vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
- Hai bạn cùng đi lấy xô, chổi quét vôi lại 
bức tường cho sạch.
- HS ghép nội dung các bức tranh thành câu chuyện. Một số HS kể lại câu chuyện.
- HS nối tiếp nhau đặt tên cho câu chuyện.
VD : Bức tranh trên tường ? Đẹp mà không đẹp / Đẹp mà xấu / Không vẽ lên tường.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc, viết theo yêu cầu bài tập.
 + Mẩu giấy vụn Trang 48
 + Ngôi trường mới Trang 50
 + Mua kính Trang 53
- Không nên viết vẽ bậy lên tường, phải luôn có ý thức giữ cho trường lớp sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoantuan5.doc