TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu :
· Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ ở câu có nhiều dấu phẩy;Hiểu ND: tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con .
· Rèn kĩ năng đọc tiếng .
· GDMT:Tình cảm yêu thương ,biết ơn cha mẹ ,biết vâng lời cha mẹ.
- Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS:
v Xác định giá trị
v Th̉ hiện sự cảm thông( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)
II. Đồ dùng dạy học :
* GV: Tranh minh họa SGK/96, viết sẵn các câu cần luyện đọc
* HS: SGK
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài:
v Đóng vai
v Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 12 Thứ / ngày Môn Tên bài dạy THỨ HAI Chào cờ 8.11.2011 Tập đọc Sự tích cây vú sữa Tập đọc Sự tích cây vú sữa Toán Tìm số bị trừ Ôân Toán Tìm số bị trừ HĐNG Giáo dục mơi trường THỨ BA Chính tả Nghe - viết: Sự tích cây vú sữa 9.11.2011 Toán 13 trừ đi một số: 13 - 5 Tự học Luyện chữ: Mẹ THỨ TƯ Tập đọc Mẹ 10.11.2011 LT-C Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy Toán 33 – 5 Tự học Rèn chữ: Thỏ thẻ Ôân Tiếng Việt Đọc thêm: Điện thoại THỨ NĂM Chính tả Tập chép: Mẹ 11.11.2011 Toán 53 - 15 Kể chuyện Sự tích cây vú sữa Ôân Toán 13 trừ đi một số: 13 - 5 THỨ SÁU Tập làm văn Gọi điện 12.11.2011 Toán Luyện tập Ôân Tiếng Việt (Nghe viết) Sự tích cây vú sữa SHL Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu : Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ ở câu có nhiều dấu phẩy;Hiểu ND: tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con . Rèn kĩ năng đọc tiếng . GDMT:Tình cảm yêu thương ,biết ơn cha mẹ ,biết vâng lời cha mẹ. Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS: Xác định giá trị Thể hiện sự cảm thơng( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác) II. Đồ dùng dạy học : * GV: Tranh minh họa SGK/96, viết sẵn các câu cần luyện đọc * HS: SGK * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài: Đóng vai Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS Tiết 1 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : *. Tiết trước chúng ta học bài gì ? Cây xoài của ông em - GV gọi HS đọc bài vàTLCH SGK - 3 HS đọc và trả lời. - GV nhận xét - Ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu :. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích một loại quả ngon ngọt này . Đó là bài “Sự tích cây vú sữa” . Ghi tựa - HS nhắc b.Luyện đọc @. Đọc bài - GV đọc bài. - HS chú ý lắng nghe. - GV gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài : Truyện cho ta thấy tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. @. Tìm hiểu nhân vật – đoạn Bài có mấy đoạn ? Có 3 đoạn theo stt trong câu chuyện @. HD đọc từ khó - GV nêu các từ khó : chẳng nghĩ , xuất hiện , xoà cành , vùng vằng. - HS nối tiếp nhau đọc. - GV Nhận xét – sửa sai. @.HD đọc câu văn dài - GV yêu cầu HS lấy bút chì để ngắt những câu văn dài. - HS thực hiện theo yêu cầu. Một hôm vừa đói / vừa rét / lại bị trẻ lớn hơn đánh / cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền về nhà.// Hoa tàn ,/ quả xuất hiện / da căng mịn ,/ xanh ,/ rồi chín .// - GV đọc . - HS theo dõi. - GV gọi HS đọc nối tiếp các câu văn dài. - Vài HS nối tiếp nhau đọc. @. Đọc từng câu - GV cho HS nối tiếp nhau đọc từng cầu theo hàng ngang. - HS nối tiếp nhau đọc. - GV theo dõi – uốn nắn. @. Đọc từng đoạn trước lớp - GV gọi HS đọc từng đoạn trước lớp. - Các nhóm cử người đọc . - GV Nhận xét – Tuyên dương. *. Em hiểu thế nào là “la cà” ? ( chú giải SGK ). @. Đọc đoạn trong nhóm - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm đọc bài – Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài theo nhóm. - GV theo dõi – uốn nắn. @. Thi đọc giữa các nhóm - GV gọi HS đọc bài trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi đọc trước lớp. - GV theo dõi – Nhận xét – Tuyên dương. @. Đọc đồng thanh bài - GV cho HS đọc bài ( đồng thanh ). - HS đọc bài ( 1 lần ). Tiết 2 c.Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc bài . - HS đọc bài. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? Vì cậu bị mẹ mắng. Khi trở về nhà , cậu bé không thấy mẹ , cậu đã làm gì ? Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc. Thứ quả lạ xuất hiện trên cây NTN ? Cây xanh run rẩy , từ những cành lá ngọt thơm như sữa mẹ. Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? Lá cây đỏ hoe như mẹ khóc chờ con . Cây xoà cành ôm cậu Theo em nếu được gặp mẹ cậu bé sẽ nói gì? Hs tự liên hệ – nêu ý kiến cá nhân GV chốt ND: Câu chuyện cho ta thấy được tình cảm yêu thương của mẹ dành cho con . Để người mẹ được động viên , an ủi em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ ? d. Luyện đọc lại - GV gọi HS đọc bài ( Theo vai ). - HS đọc trước lớp. - GV Nhận xét – Tuyên dương. 4.Củng cố , *. Các em vừa học bài gì ? Sự tích cây vú sữa. GDMT:Tình cảm yêu thương ,biết ơn cha mẹ , biết vâng lời cha mẹ. 5.dặn dò : - Về nhà đọc và tìm hiểu lại bài tập đọc. - Chuẩn bị bài học tiết sau . - Nhận xét tiết học. *Điều chỉnh, bổ sung: TOÁN TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu : Biết tìm x trong các dạng BT x- a = b( với a, b là các số có không quá 2 chữ số bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính .(Biết cách tìm số trừ khi biết hiệu và số trừ); Vẽ được đoạn thẳng xác định điểm là giao điểm của 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. Rèn kĩ năng giải toán tìm x GD yêu thích môn học , tính toán cẩn thận II. Đồ dùng dạy học : Tờ bìa ( giấy ) kẻ 10 ô vuông như bài học. Kéo. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : *. Tiết trước học bài gì ? Luyện tập. - GV gọi HS làm bài - 3 HS làm bài. + HS 1&2 : Đặt tính và tính 52 – 27 7 –38 8 – 54 62 - 17 + HS 3 : Giải bài toán theo tóm tắt Tóm tắt Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : con - GV chữa bài - Ghi điểm. - Nhận xét chung. 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng nhau học bài “Tìm số bị trừ” Ghi tựa. - HS nhắc. b.Tìm số bị trừ Bước 1 : Thao tác với đồ dùng trực quan @. Bài toán 1 : - GV nêu bài toán. - HS lắng nghe. Có 10 ô vuông ( GV đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông ) . Bớt đi 4 ô vuông ( GV dùng kéo cắt đi ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? Còn 6 ô vuông. Làm thế nào để biết rằng còn lại 6 ô vuông ? Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 Em hãy nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – 4 = 6 ? 10 là SBT , 4 là ST và 6 là hiệu. @. Bài toán 2 : - GV nêu bài toán . - HS lắng nghe. Làm thế nào ra 10 ô vuông ? Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 Bước 2 : Giới thiệu kĩ thuật tính. - GV nêu : Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x . Số ô vuông bớt đi là 4 . Số ô vuông còn lại là 6 . Em nào hãy đặt phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại ? x – 4 = 6. Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Thực hiện tính 4 + 6. Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? là 10. - GV yêu cầu HS thực hiện đọc lại phần tìm x - Vài HS đọc. x gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6 ? SBT. 6 gọi là gì ? Là hiệu. . 4 gọi là gì ? Số trừ. Vậy muốn tìm SBT ta làm như thế nào ? Lấy hiệu cộng với số trừ. - GV yêu cầu HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại quy tắc. c.Luyện tập , thực hành Bài 1(a,b,d,e) HS khá giỏi làm thêm câu c,g - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài giấy nháp . - GV gọi HS Nhận xét bài . - 3 HS lần lượt Nhận xét . - GV chữa bài - Ghi điểm. Bài 2 (cột 1,2,3) HS khá giỏi làm thêm cột 4,5 - GV cho HS nhắc lại quy tắc tìm hiệu , tìm SBT trong phép trừ. - Vài HS nhắc. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài và tự KT bài lẫn nhau. Bài 3 Dành cho HS khá giỏi làm thêm Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Điền số thích hợp vào ô trống. Bài toán cho biết gì về số cần điền ? Là SBT trong cac phép trừ. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc chữ bài. - Vài HS đọc chữa. - GV chữa bài - Ghi điểm. Bài 4 - GV yêu cầu HS tự vẽ và tự ghi tên điểm. - HS vẽ. - GV hỏi : Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm ? Dùng chữ in hoa. - GV chữa bài - Ghi điểm. 4.Củng cố , Các em vừa học toán bài gì ? Tìm số bị trừ. 5.dặn dò : - Về nhà ôn bài . - Chuẩn bị bài học tiết sau “ 13 trừ đi một số : 13 – 5 ” - Nhận xét tiết học. *Điều chỉnh, bổ sung: ÔN TOÁN TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu : Oân tập cách tìm x trong các dạng BT x- a = b ;Vẽ được đoạn thẳng xác định điểm là giao điểm của 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. Rèn kĩ năng giải toán tìm x GD yêu thích môn học , tính toán cẩn thận II. Đồ dùng dạy học : Tờ bìa ( giấy ) kẻ 10 ô vuông như bài học. Kéo. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng nhau học ôn lại bài “Tìm số bị trừ” Ghi tựa. - HS nhắc. c.Luyện tập , thực hànhVBT Bài 1 YC HS nêu lại qui tắc GV cùng HS thực hiện lại BT câu a - GV yêu cầu HS tự làm bài. Hs lần lượt lên bảng sửa bài - GV gọi HS Nhận xét bài . - 3 HS lần lượt Nhận xét . - GV chữa bài . Bài 2 - GV cho HS nhắc lại quy tắc tìm hiệu , tìm SBT trong phép trừ. - Vài HS nhắc. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài và tự KT bài lẫn nhau. Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Điền số thích hợp vào ô trống. Bài toán cho biết gì về số cần điền ? Là SBT trong các phép trừ. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc chữa bài. - Vài HS đọc chữa. - GV chữa bài - Ghi điểm. Bài 4 - GV yêu cầu HS tự vẽ và tự ghi tên điểm.Sau đó điền vào chỗ chấm. - HS vẽ. Lưu ý cách dùng chữ viết tên điểm( in hoa) - GV chữa bài - Ghi điểm. 4.Củng cố , Các em vừa học toa ... ắc lại quy tắc cách tìm số hạng trong một tổng. - HS nêu. - GV yêu cầu HS làm. - HS làm bảng con. Bài 4 - GV vẽ lên bảng và hỏi : Mẫu vẽ hình gì ? Hình vuông. Muốn vẽ được hình vuông , chúng ta phải nối mấy điểm với nhau ? Nối 4 điểm với nhau. - GV yêu cầu HS nối và vẽ hình. - HS vẽ. - GV chữa bài - Ghi điểm. 4.Củng cố , Các em vừa học toán bài gì ? 53 – 15 5.Dặn dò : - Về nhà ôn lại bài - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. *Điều chỉnh, bổ sung: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu : Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện. ReØn kĩ năng kể chuyện GD:Tình cảm yêu thương ,biết ơn cha mẹ ,biết vâng lời mẹ cha II. Đồ dùng dạy học : Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : Tiết trước chúng ta học bài gì ? Bà cháu. - GV gọi HS kể chuyện nối tiếp nhau. - 4 HS kể nối tiếp nhau. - GV nhận xét - Ghi điểm. - Nhận xét chung. 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Trong giờ kể chuyện này , chúng ta sẽ kể lại câu chuyện “Sự tích cây vú sữa”. Ghi tựa. - HS nhắc b. Kể lại từng đoạn truyện @. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ? Không kể nguyên văn như SGK. - GV yêu cầu HS kể mẫu. - 1 HS kể. - GV cho HS kể đoạn 1 của truyện. - Vài HS kể. - GV Nhận xét – Bổ sung. @. Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt. - HS đọc. - GV yêu cầu HS thực hành kể theo cặp . - 2 HS kể theo nhóm đôi - GV gọi HS kể trước lớp. - Vài HS thực hành kể truyện trước lớp ( Đoạn 2 ). - GV Nhận xét – Bổ sung. @. Kể đoạn 3 theo tưởng tượng. Khuyến khích HS tưởng tượng *. Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ? Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây ./ GV Nhận xét – Bổ sung. GD:Tình cảm yêu thương và vâng lời mẹ cha c. Kể lại toàn bộ câu chuyện Dành cho HS khá giỏi - GV cho HS kể nối tiếp nhau từng đoạn truyện cho đến hết. - HS thực hành kể truyện. - GV nhận xét - Ghi điểm. 4.Củng cố , Các em vừa học bài gì ? Sự tích cây vú sữa. - GV gọi HS kể lại toàn câu chuyện. - HS thực hiện kể lại câu chuyện. - GV Nhận xét – Tuyên dương. 5.Dặn dò : - Về nhà tập kể và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị câu chuyện cho tiết học sau. - Nhận xét tiết học. *Điều chỉnh, bổ sung: ÔN TOÁN 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 – 5 I. Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13-5, lập được bảng trừ 13 trừ đi một số ;Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ dạng 13-5. Rèn kĩ năng tính toán , giải toán có lời văn. GD HS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học : Que tính. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : a.Giới thiệu : . Hôm nay chúng ta sẽ học ôn bài 13 trừ đi một số : 13 – 5. Ghi tựa. - HS nhắc b.Nội dung *ôn lại bảng trừ 13 trừ đi một số –Kết hợp kt học chắc. Vài hS đọc cá nhân , đọc đồng thnh cả lớp c.Luyện tập , thực hànhVBT Bài 1 - GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào bảng con. - 3 HS làm bảng – lớp làm bảng con. 1 vài HS nhẩm trước lớp - GV yêu cầu HS Nhận xét bài của bạn. - HS Nhận xét . - GV chữa bài Bài 2 - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS làm bài.- HS làm bài. - GV chữa bài - Ghi điểm. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - 1 HS trình bày bảng – Lớp làm vở. - GV chữa bài - Bài 4:HS tự làm vào vở 1 HS lên bảng 4.Củng cố , Các em vừa học toán ôn bài gì ? 13 trừ đi 1 số : 13 – 5. 5.dặn dò : - Về nhà ôn và HTL bảng công thức 13 trừ đi một số. - Chuẩn bị bài học tiết sau . *Điều chỉnh, bổ sung: Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 TẬP LÀM VĂN GỌI ĐIỆN I. Mục tiêu -Đọc hiểu bài gọi điện ; biết một số thao tác gọi điện thoại ; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại ; cách giao tiếp qua điên thoại (BT1);-Viết được 3,4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 ND nêu ở BT2 . Rèn kĩ năng gọi và nói chuyện điện thoại . GD HS yêu thích môn học .Biết tỏ thái độ khi nhận hoặc gọi điện thoại Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS: Giao tiếp: cởi mở, tự tin, lịch sự trong giao tiếp. Lắng nghe tích cực. II/ Chuẩn bị: * GV: Máy điện thoại để bàn, di động( nếu có) * HS: VBT, SGK II. Đồ dùng dạy học : Máy điện thoại để bàn * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài: Xử lí tình huống. Đóng vai III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : *. Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi đọc thư ( Bài 3 – TLV – Tuần II ) - 3 đến 5 HS đọc. - GV nhận xét - Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Liên hệ chuẩn KT giới thiệu – ghi tựa - HS nhắc. b.HD làm bài tập Bài 1 : ( miệng ) - GV gọi HS đọc bài “Gọi điện”. - 2 HS đọc. - GV gọi HS làm bài ý a . - 1 HS làm. - GV yêu cầu HS làm bài tập ý b. - Vài HS làm. - Tương tự , GV cho HS làm bài ý c. - Vài HS làm. - GV Nhận xét . Bài 2 HS khá giỏi làm được cả 2 ND ở BT2 - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý cho HS lựa chọn câu a hoặc câu b để làm bài - HS đọc. - GV gọi HS đọc tình huống a. - HS đọc. *Khi bạn em gọi điện thoại đến bạn có thể nói gì ? *Nếu em đồng ý , em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn ? .. - GV tiến hành tương tự với ý b . HS làm bài vào vở trắng - GV nhận xét – Chấm bài . 4.Củng cố , Các em vừa học bài gì ? 5.Dặn dò : - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. *Điều chỉnh, bổ sung: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Thuộc bảng 13 trừ đi một số ; Thực hiện được phép trừ dạng 33-5; 53-15.Biêt giải bài toán có một phép tính trừ. Rèn kĩ năng tính trừ và giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : Đồ dùng phục vụ trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : Tiết trước học bài gì ? 53 – 15 - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS làm . Đặt tính và tính : + HS 1 : 73 – 26 58 – 39 + HS 2 : 86 – 28 65 - 36 - GV chữa bài - Ghi điểm. - Nhận xét chung. 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Trong tiết học này , chúng ta sẽ Luyện tập về : Các phép trừ có nhớ dạng 13 – 5 , 33 – 5 , 53 – 15 ; Giải các bài toán có lời văn. Ghi tựa. - HS nhắc. b.Luyện tập Bài 1 - GV gọi HS nhẩm vả ghi kết quả phép tính. - HS nhẩm và báo cáo kết quả nối tiếp nhau. - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. Khi đặt tính phải chú ý điều gì ? - GV gọi HS làm bài. - 3 HS làm bảng – Lớp làm bảng con . - GV chữa bài - Ghi điểm. Bài 3 Dành cho HS khá giỏi làm thêm. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm - GV chữa bài - Ghi điểm. Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. Phát cho nghĩa là thế nào ? Bớt đi , lấy đi. Muốn biết còn bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào ? Thực hiện tính. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm bảng – Lớp làm vở . Bài giải Số quyển vở còn lại : 63 – 48 = 15 ( quyển ) Đáp số : 15 quyển. - GV chữa bài - Ghi điểm. Bài 5 Dành cho HS khá giỏi làm thêm - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. 4.Củng cố , Các em vừa học toán bài gì ? luyện tập. 5.dặn dò : - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. *Điều chỉnh, bổ sung: Ôn Tiếng Việt Nghe – viết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục đích yêu cầu: Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi II/ Chuẩn bị: * GV: * HS: Vở ghi, bảng con, SGK III/ Hoạt động dạy chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa: Sự tích cây vú sữa GV đọc đoạn văn cần viết(Chép đoạn từ “ở nhà.ngọt thơm như sữa mẹ”) 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. YC HS viết các từ khó Nêu cách trình bày đoạn viết Đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết. GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi. 4. Củng cố: Thu vở chấm một số bài 5. Dặn dò: Những em viết sai trên 5 lỗi về viết lại cả bài. Chuẩn bị bài sau: - Cả lớp viết bảng con: lá, trổ ra, nở trắng, rung, da căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra, hoa tàn, xanh óng ánh - Nghe và viết chính tả. - Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: .. Sinh hoạt lớp Tuần: 12 I/ Mục tiêu Đánh giá công tác qua Phổ biến công tác tới II/ Chuẩn bị: III/ CaÙc hoạt động trên lớp : 1: Đánh giá công tác qua Về nề nếp: _ Về học tập: 2: Công tác tới: Kiểm tra HS các bảng cộng, bảng trừ đã học. Tích cực học tập tham gia tốt tiết hội giảng của GV. Hưởng ứng phong trào: Hoa thơm dâng tặng thầy cơ. Nhắc nhở các em tham gia dự thi viết chữ đẹp vịng trường vào chiều thứ 6. 11.11.2011
Tài liệu đính kèm: