Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học: 2011-2012

Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012

TẬP ĐỌC

KHO BÁU

I) Mục đích yêu cầu

 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

 - Hiểu nội dung bài: Ai yêu quý đất đai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

* GDKNS:

- Tự nhận thức.

- Xác định giá trị bản thân.

II) Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh họa trong SGK

 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc.

III) Hoạt động dạy học

 

doc 37 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
LỚP
2/10
TUẦN:
28
GIÁO VIÊN:
NGUYỄN VIẾT NGA
TỪ NGÀY:
19/3/2012
ĐẾN NGÀY
24/3/2012
Thứ
Tiết
Môn
TÊN BÀI DẠY
2
19/3/2012
1
Tập đọc
Kho báu
2
Tập đọc
Kho báu
3
Toán
KTĐK GHK II
4
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật
5
Chào cờ
3
20/3/2012
1
Chính tả
Nghe viết : Kho báu
2
Toán
Đơn vị chuc, trăm, nghìn
3
Thể dục
Bài 55
4
Tập viết
Chữ hoa : Y
5
KC
Kho báu
4
21/3/2012
1
Tập đọc
Cây dừa
2
Toán
So sánh các số tròn trăm
3
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?dấu chấm phẩy
4
Thể dục
Bài 56
5
Ôn luyện từ và câu
Ôn: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?dấu chấm phẩy
5
22/3/2012
1
Chính tả
Nghe – viết: cây dừa
2
Toán
Các số tròn chục từ 110 dến 200
3
Thủ công
Làm đồng hồ deo tay (t2)
4
Âm nhạc
Học hát: Bài chú ếch con
5
TN&XH
Một số loài vật sống trên cạn
6
23/3/2012
1
Toán
Các số từ 101 đến 110
2
Tập làm văn
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
3
Rèn tập làm văn
Rèn : Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
4
Mĩ thuật
Vẽ trang trí. Vẽ tiếp hình và vẽ màu
5
SHL
SHL
7
24/3/2012
1
Tiếng việt
ôn các bài đã học trong tuần
2
Toán 
Ôn các bài đã học trong tuần
Tuaàn 28
Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I) Mục đích yêu cầu
 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 - Hiểu nội dung bài: Ai yêu quý đất đai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* GDKNS:
- Tự nhận thức.
- Xác định giá trị bản thân.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc.
III) Hoạt động dạy học 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
ĐDDH
1’
5’
30’
30’
3’
4’
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài và chủ điểm
 - HS quan sát tranh SGK và hỏi:
 + Tranh vẽ những gì?
 - Tiếp tục chủ điểm sông biển tuần 28, 29 các em sẽ học những bài về các loài hoa, cây qua chủ điểm cây cối.
 Truyện đọc mở đầu cho chủ điểm là truyện kho báu. Với truyện này các em sẽ hiểu: cuộc sống ấm no, đầy đủ của con người do đâu mà có? Cái gì mới thực sự là kho báu.
 - Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2: đọc giọng buồn; nhấn giọng từ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà( mỗi ngày một già yếu, lâm bệnh, qua đời) giọng đọc thể hiện sự ngạc nhiên nhịp nhanh hơn. Hai người con đã hiểu lời dặn của cha đọc chậm lại.
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
 - Đọc từ khó: kho báu, quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, bội thu, của ăn của để. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
 - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
 - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
 Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà/ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về nhà khi đã lặn mặt trời.//
 - Đọc đoạn theo nhóm
 - Thi đọc nhóm( CN, từng đoạn).
 - Nhận xét tuyên dương
Tiết 2:
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân?
- Nhờ chăm chỉ làm việc hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì?
 - HS đọc lại đoạn 1
* Câu 2: Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không?
 - Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
 - HS đọc đoạn 2
* Câu 3: Theo lời cha hai người con đã làm gì?
* Câu 4: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? Chỉ vào 3 phương án cho HS chọn( dành cho HS khá giỏi).
* Câu 5: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
d) Luyện đọc lại
 - HS thi đọc lại câu chuyện
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
 - GDHS: Chăm chỉ học tập, chăm làm sẽ thành công, lao động đem lại nhiều niềm vui.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Ôn tập
- Quan sát
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc
- Hai vợ chồng người nông dân, quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về khi đã lặn mặt trời,vụ lúa họ cấy lúa, gặt hái xong lại trồng khoai, trồng cà không cho đất nghỉ, chẳng lúc nào ngơi tay.
- Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Đọc đoạn 1
- Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Người cha dặn dò: ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Đọc đoạn 2
- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy, vụ mùa đến, họ đành trồng lúa.
- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ, nên lúa tốt.
- Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Thi đọc
- Nhắc tựa bài
- Chăm chỉ làm việc và yêu quý đất đai.
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc
RUÙT KINH NGHIEÄM
..
***************************************************
TOÁN
KIỂM TRA
I) Mục tiêu
 Kiểm tra dựa vào các nội dung sau:
 - Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5).
 - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
 - Biết cách tính độ dài đường gấp khúc.
II) Nội dung kiểm tra
( Theo đề chung của trường )
RUÙT KINH NGHIEÄM
..
***************************************************
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I) Mục tiêu
 - Biết: mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
 - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
 - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
* Tích hợp môi trường
* GD KNS:
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong VBT
 - Cờ, xanh, đỏ.
 - Phiếu thảo luận nhóm HĐ 2
III) Hoạt động dạy học 
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
ĐDDH
1’
5’
30’
3’
3’
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Trẻ em cần cư xử như thế nào khi đến nhà người khác?
 + Lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện điều gì?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Giúp đỡ người khuyết tật.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Phân tích tranh
 - HS quan sát tranh thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
 + Tranh vẽ những gì?
 + Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?
 + Nếu có em ở đó, em sẽ làm gì vì sao?
=> Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
 - Thảo luận nhóm
 - HS trình bày
=> Kết luận: Tùy theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như: đẩy xe lăn cho người bị khuyết tật, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm, điếc 
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
 - Nêu ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng đồng tình bằng cách gio cờ xanh không đồng tình, cờ đỏ đồng tình.
 a) Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
 b) Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
 c) Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
 d) Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ.
 - Bày tỏ thái độ
=> Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng; ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều được giúp đỡ.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Chúng ta cần phải làm gì đối với người khuyết tật?
 - GDHS: Quan tâm giúp đỡ mọi người nhất là người khuyết tật, già yếu. Phải có lòng vị tha và nhân ái
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Lịch sự khi đến nhà người khác
- Trẻ em cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Thể hiện nếp sống văn minh
- Nhắc lại
- Quan sát
- Bạn bị tật, các bạn đẩy xe
- Các bạn nhỏ giúp cho bạn bị khuyết tật được đi học.
- Phát biểu
- Thảo luận
- Trình bày
- Đúng
- Chưa hoàn toàn đúng
- Đúng
- Đúng
- Nhắc tựa bài
- Cần giúp đỡ người khuyết tật
RUÙT KINH NGHIEÄM
..
***************************************************
Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2012
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
KHO BÁU
I) Mục đích yêu cầu
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được bài tập 2, 3( a, b).
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 a.
III) Hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
ĐDDH
1’
4’
30’
3’
3’
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các từ: bánh lái, đuôi quắp, nhếch mép, buông.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để các em viết đúng, đẹp và làm đúng các bài tập. Hôm nay các em học chính tả bài: Kho báu.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài chính tả
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS tập viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: hai sương, cuốc bẫm, cày sâu, gà gáy, lặn mặt trời.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: cách trình bày, cầm bút, để vở, ngồi viết ngay ngắn.
 - Đọc bài cho HS viết vào vở
 - Quan sát uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
C) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em chọn vần ua hay uơ để điền vào chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 + voi huơ vòi, mùa màng.
 + thủơ nhỏ, chanh chua. 
* Bài tập 3a: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em chọn vần ên hay ênh để điền vào chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp ... ồng hồ đeo tay.
 - Ghi tựa bài
b) Thực hành làm đồng hồ 
* Nhắc lại cách làm đồng hồ
 - Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
 - Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
 - Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ
 - Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ
 - HS thực hành
 - Lưu ý HS: nếp gấp sát, miết kĩ, gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
 - Quan sát giúp đỡ HS lúng túng.
 - HS trưng bày sản phẩm.
 - Đánh giá sản phẩm của HS
4) Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Yêu thích sản phẩm của mình và biết giữ vệ sinh, làm việc đúng thời gian.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán để học bài mới.
- Hát vui
- Làm đồng hồ đeo tay
- Nhắc lại
- Trưng bày sản phẩm
- Nhắc tựa bài
RUÙT KINH NGHIEÄM
..
***************************************************
Âm nhạc
( GV bộ môn dạy )
***************************************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I) Mục tiêu
 - Nêu được tên và ích lợi của một động vật sống trên cạn đối với con người.
 - HS khá giỏi kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà.
* GD KNS:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về động vật sống trên cạn.
- Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Tranh ảnh sưu tầm các con vật sống trên cạn
III) Hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
ĐDDH
1’
5’
30
3’
2’
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - Loài vật có thể sống được ở đâu?
 - Hãy kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nước và trên không.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học Tự nhiên và xã hội bài mới.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
 - Làm iệc theo cặp
 - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 + Chỉ và nói tên các vật có trong hình?
 + Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã?
 - Quan sát và trả lời thêm câu hỏi:
 + Con nào có thể sống được ở sa mạc?
 + Con nào đào hang sống dưới mặt đất?
 + Con nào ăn cỏ?
 + Con nào ăn thịt
 - HS trình bày
=> Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như: voi, hươu, gà, chó  có loài vật đào hang sống dưới mặt đất như: thỏ rừng, giun, dế, chuột  chúng ta cần bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
* Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm.
 - Làm việc theo nhóm
 - HS dựa vào tranh sưu tầm thảo luận:
 - Dựa vào cơ quan di chuyển:
 + Các con vật có chân?
 + Các con vật vừa có chân vừa có cánh?
 + Các con vật không có chân?
 - Dựa vào khí hậu nơi con vật sống:
 + Các con vật sống ở xứ nóng?
 + Các con vật sống ở xứ lạnh?
 - Dựa vào nhu cầu của con người:
 + Các con vật có hại đối với con người, cây cối, mùa màng hay đối với con vật khác?
 - HS thảo luận nhóm
 - HS trình bày sản phẩm
 - Nhận xét sản phẩm của các nhóm đánh giá.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Đố bạn con gì?”
 - Cách chơi:
 + HS được đeo hình vẽ một con vật trên cạn trên lưng, sau đó không biết con gì? Nhưng lớp biết.
 + HS đeo hình vẽ con vật đặt câu hỏi đúng sai để đoán xem con gì? Cả lớp trả lời đúng, sai: VD
 . Con này có 4 chân( hay có 2 chân hay không có chân) phải không?
 . Con này được nuôi trong nhà( hay sống hoang dã ) phải không?
 + Sau khi hỏi một số câu hỏi HS phải đoán được tên con vật?
 - HS thực hành chơi
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thi tiếp sức tên các loài vật sống trên cạn.
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Chăm sóc và bảo vệ các loài vật sống trong thiên nhiên và nuôi ở trong nhà.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới 
- Hát vui
- Loài vật sống ở đâu?
- Có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không
- Kể
- Nhắc lại
- Thảo luận
- Quan sát
- Trình bày
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Chơi trò chơi
- Nhắc lại tựa bài
- Thi tiếp sức
RUÙT KINH NGHIEÄM
..
***************************************************
Thứ sáu, ngày 16 tháng 02 năm 2012
TOÁN
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I) Mục tiêu
 - Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
 - Biết cách đọc viết các số từ 101 đến 110.
 - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
 - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bộ đồ dùng toán biểu diễn của GV + HS
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3
 - Bảng nhóm
III) Hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
ĐDDH
1’
5’
30’
3’
2’
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét ghi điểm
 100 170
 140 = 140 190 > 150
 150 130
3) Bài mới
A) Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
 - Kẻ bảng như SGK
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
1 hình vuông, 1 ô vuông
1
0
1
101
Một trăm linh một
1 hình vuông, 2 ô vuông
1
0
2
102
Một trăm linh hai
 - HS biết số cần điền chữ số thích hợp vào các ô trống
 - Nêu cách đọc và viết số
 - HS đọc lại
* Viết và đọc số 102
 - HS làm như số 101
* Viết và đọc số khác.
 Từ 103 đến 109.
 - HS đọc lại các số trên
* Làm việc cá nhân
 - Viết số 105 yêu cầu HS nhận xét số này có mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
 - HS lấy đồ dùng chọn ra số hình vuông và ô vuông tương ứng số 105.
B) Thực hành
* Bài 1: Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào?
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: có lời đọc số các em tìm số nào ứng với cách đọc đó.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
 a) Một trăm linh bảy
 b) Một trăm linh tám
 c) Một trăm linh chín
 d) Một trăm linh hai
 e) Một trăm linh năm
 g) Một trăm linh ba
* Bài 2: Số ?
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em vẽ tia số rồi điền các số còn thiếu vào tia số.
 - HS lên bảng điền
 - Nhận xét sửa sai
 102 104 106 108 110
 | | | | | | | | | | 
 101 103 105 107 109 
* Bài 3: Điền dấu >, <, = ?
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: So sánh hai số rồi điền vào chỗ chấm.
 - HS làm bài tập bảng lớp + bảng vở
 - Nhận xét sửa sai
 101 < 102 106 < 109
 102 = 102 103 > 101
 105 > 104 105 = 105
 109 > 108 109 < 110
* Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa 
 - HS thi so sánh và điền dấu nhanh. bài
 - Nhận xét tuyên dương
 106 < 108 103 = 103
 109 101
 - GDHS: so sánh và đọc số cẩn thận để điền dấu và viết số đúng. 
 5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Các số tròn chục từ 110 đến 200
- Làm bài tập bảng lớp
- Nêu cách đọc và viết số
- Đọc lại
- Điền và nêu cách đọc
- Đọc 
- Gồm 1 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.
- Lấy đồ dùng
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- 107
- 108
- 109
- 102
- 105
- 103
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng lớp
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhắc tựa bài
- Thi nhanh
RUÙT KINH NGHIEÄM
..
***************************************************
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I) Mục đích yêu cầu
 - Biết đáp lại chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
 - Đọc và trả lời câu hỏi về bài miêu tả ngắn BT2); Viết được các câu trả lời cho phần bài tập 2( BT3).
* GD KNS:
- Giao tiếp, ứng xử văn hoá.
- Lắng nghe tích cực.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK.
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi
III) Hoạt động dạy học
tg
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
ĐDDH
1’
5’
30’
3’
2’
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc bài văn tả ngắn về con vật
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
A) Giới thiệu bài: Để các em biết đáp lại lời chia vui, trả lời được các câu hỏi về quả măng cụt. Hôm nay các em học tập làm văn bài mới.
 - Ghi tựa bài
B) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS đóng vai mẫu HS1, 2, 3 nói lời chúc mừng.
 - HS1, 2, 3 chúc mừng bạn đoạt giải nhất trong kì thi HS giỏi cấp huyện
 - HS đóng vai theo nhóm
 - HS thực hành đóng vai
 - Nhận xét tuyên dương
* Bài 2: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận theo cặp
 - HS thực hành hỏi đáp
 + HS1: Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Quả hình gì?
 + HS1: Quả to bằng chừng nào?
 + HS1: Bạn hãy nói về ruột và mùi vị của quả măng cụt. Ruột quả măng cụt màu gì?
 - Nhận xét tuyên dương
* Bài 3: Viết
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Bài tập 2 có hai phần a, b các em chọn 1 phần và ghi vào vở các câu trả lời.
 - HS trả lời lại các câu hỏi
 - HS làm bài vào vở
 - HS đọc bài vừa viết
 - Nhận xét sửa sai
 a) Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay trẻ em. Vỏ măng cụt màu tím thẫm ngã sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có 4, 5 cái tay tròn úp vào quả và quanh cuống.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thực hành nói lời chia vui.
 + HS1: Chúc mừng bố năm nay làm ruộng trúng mùa.
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Nói lời chia vui và đáp lại đúng, biết quan sát một vật mà em thích và bảo vệ chúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Tả ngắn về con vật
- Đọc bài
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm
- Thực hành đóng vai
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo cặp
- Thực hành hỏi đáp
- HS2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
- HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
- HS2: Ruột quả măng cụt trắng muốt, vị ngọt, màu trắng.
- Đọc yêu cầu
- Trả lời câu hỏi
- Làm bài vào vở
- Đọc bài vừa viết
- Nhắc tựa bài
- Thực hành nói lời chia vui
- HS2: Bố cảm ơn con
RUÙT KINH NGHIEÄM
..
***************************************************
Mĩ thuật
( GV bộ môn dạy )
***************************************************
Sinh ho¹t tuÇn 28
NhËn xÐt tuÇn 28.
I. Môc ®Ých yªu cÇu:
- HS tù ®¸nh gi¸ ­u khuyÕt ®iÓm qua tuÇn häc.
- §Ò ra ph­¬ng h­íng rÌn luyÖn cho tuÇn sau.
- GD hs ý thøc tu d­ìng ®¹o ®øc
II. Sinh ho¹t líp: 
* GV nhËn xÐt chung:
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ nÒn nÕp cña tõng tæ, cña líp, cã khen – phª tæ, c¸ nh©n.
+ NÒn nÕp:..
+ Häc tËp:...
+ C¸c ho¹t ®éng kh¸c:...
III. Ph­¬ng h­íng tuÇn 29:
+ NÒn nÕp:.
+ Häc tËp:
+ C¸c ho¹t ®éng kh¸c:....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2011_2012.doc