Bác sĩ Sói
A/Mục đích:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy & lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ câu đúng sau dấu câu,giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa,Sói)
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ khó:khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc.
-Hiểu nội dung truyện:Sói gian ngoan bày mưu ke định lừa Ngựa ăn thịt,không ngờ bị Ngựa thông mimh dùng mẹo trị lại
- Giáo dục HS ngay thẳng thật thà,không lừa người khác,
B/-Đồ dùng dạy-học:
- GV:Tranh minh hoạ bài học SGK,bảng phụ
- HS:Sách giáo khoa
C/Hoạt động dạy-học:
Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2009 Tiết 1,2 : Tập đọc Bác sĩ Sói A/Mục đích: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy & lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ câu đúng sau dấu câu,giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa,Sói) 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu nghĩa các từ khó:khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc. -Hiểu nội dung truyện:Sói gian ngoan bày mưu ke áđịnh lừa Ngựa ăn thịt,không ngờ bị Ngựa thông mimh dùng mẹo trị lại - Giáo dục HS ngay thẳng thật thà,không lừa người khác, B/-Đồ dùng dạy-học: - GV:Tranh minh hoạ bài học SGK,bảng phụ - HS:Sách giáo khoa C/Hoạt động dạy-học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ I/Kiểm tra Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Cò và Cuốc -Thấy cò vất vả lội bùn Cuốc hỏi như thế nào ? - Câu trả lời của Cò nói lên lời khuyên gì ? - GV nhận xét ghi điểm II-Bài mới: 1/Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ điểm đã học Giới thiệu tranh chủ điểm và tranh bài học Ghi đề:Bác sĩ Sói 2/luyện đọc: -GV đọc mẫu Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ A.Đọc từng câu -Yêu cầu HS phát hiện từ khó và luyện đọc b)Đọc từng đoạn trước lớp Bài này có mấy đoạn ? -Cho HS đọc từng đoạn trước lớp Đoạn 1 -Luyện đọc câu văn dài Đoạn3 -Giải nghĩa từ: thèm rỏ dãi -Cho HS đọc từ ngữ SGK: phát hiện,khoan thai,đớp,bình tĩnh Đọc từng đoạn trong nhóm Cho HS thi đọc giữa các nhóm Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3 Tiết 2 3/Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 -câu1 Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?(TB) Thèm rỏ dãi là thèm như thế nàp? -câu2 Sói đã làm gì để lừa Ngựa?(K) Têu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Câu3 Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?(K) Câu4 Sói nói với ngựa chữa bệnh có lấy tiền không?Qua từ ngữ nào? Làm phúc có nghĩa là gi? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 (Treo tranh,cho HS quan sát) tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá Đá một cú trời giáng là thế nào? -câu5 Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý -GV nêu 1 số tên,cho HS chọn -Gọi HS đọc toàn bài, nêu nội dung câu chuyện 4/Luyện đọc lại: Câu chuyện gồm mấy vai? - Gọi 3 nhóm tự phân vai và đọc theo vai - Cho HS thi đọc phân vai 5-Củng cố-dặn dò: -Gọi 1 HS đọc toàn bài Qua bài học em rút ra điều gì? -Về nhà học bài,chuẩn bị bài”Nội qui đảo Khỉ” -Nhận xét tiết học Cò và Cuốc 2 HS đọc bài & trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc tiếng khó: rỏ dãi, khoác,khoan thai,cuống lên,huơ. vỡ tấu 3 đoạn - HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. +Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt/một ống nghe cặp vào cổ/một áo choàng khoác lên người/một chiêc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu// +Sói mừng rởn/mon men lại phía sau/định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy// -HS nêu xem SGK -HS trong nhóm luyện đọc cử đại diện nhóm thi đọc nhận xét tuyên dương HS đọc đồng thanh đoạn 3 -Thèm rỏ dãi Nghĩ đến món ngon thèm đến nước dãi rỏ ra -Nó giả làm bác sĩ để khám bệnh cho Ngựa -Biết mưu của Sói, Ngựa bảo là mình bị đau chân sau,nhờ Sói làm ơn xem giúp Không lấy tiền qua từ ngữ chữa làm phúc -giúp người khác không cần trả ơn hoặc lấy tiền của HS quan sát tranh & tả, -đá một cái rất mạnh HS chọn và giải thích lí do chọn - Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt nhưng không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại HS nhắc lại 3 vai(người dẫn chuyện,Sói,Ngựa) -Mỗi nhóm cử 3 HS đại diện thi đọc -Thi đọc phân vai - Bình tĩnh thông minh lúc gặp nạn Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................. ....................//....................... Tiết 3:Toán Số bị chia - số chia - thương A/ Mục tiêu: - Giúp HS biết tên gọi,theo vị trí,thành phần và kết quả của phép chia - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia -Học sinh làm bài cẩn thận,chính xác B/Đồ dùng dạy-học: -GV:Sách giáo khoa,bảng phụ - HS:Sách giáo khoa,bảng con,VBT C/Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ I/Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng học thuộc bảng chia 2 -Gọi 1 HS tính và nêu tên gọi thành phần của phép tính nhân 2 ×3 2 x 3 = 6:2= II/Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài:nêu mục tiêu Số bị chia-số chia-thương 2/Giới thiệu tên gọi các thành phần & kết quả của phép chia - GV ghi phép tính chia 6 : 2 - Cho HS nêu kết quả - GV chỉ vào từng số nêu 6(số bị chia) 2(số chia) 3(thương) - Gọi 1 số HS tự cho VD phép tính chia & xác định thành phần và kết quả của phép tính Số bị chia ,số chia ,thương đứng ở vị trí nào? 3/Luyện tập: Bài1:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Mẫu cho ta biết gì? + Xác định số bị chia,số chia,thương? Bài2:Tính nhẩm 1HS lên bảng lớp làm vào vở bài tập -Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia như thế nào? IV-Củng cố-dặn dò: -Gọi HS nêu lại tên gọi các thành phần & kết quả của phép chia -Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài Bảng chia 3 Nhận xét tiết học 2 HS lên bảng học thuộc bảng chia 2 1 HS tính và nêu tên gọithành phần của phép tính nhân 1HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 6 : 2 = 3 - Theo dõi & nhắc lại thành phần& kết quá phép tính(CN,ĐT) 8 : 2 = 4 8(số bị chia) 2(số chia) 4(thương) số bị chia đứng trước dấu: số chia đứng sau dấu : thương đứng sau dấu = Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống Phép chia 8:2=4 số bị chia là 8 số chia là 2,thương là 4 1HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở Phép chia Số bị chia Số chia Thương 8:2=4 8 2 4 10:2=5 10 2 5 14:2=7 14 2 7 18:2=9 18 2 9 20:2=10 20 2 10 Nêu yêu cầu 2x3 = 6 2x4 = 8 2x5 = 10 2 x 6 =12 6 : 2= 3 8 : 2 = 4 10:2 = 5 12 : 2 = 6 Tích của phép nhân bằng số bị chia Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................ ..//.. Tiết 4: Đạo Đức Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (t1) A/Mục tiêu: -HS hiểu:Lịch sự khi nhận và gọi điện là nói năng rõ ràng,từ tốn,lễ phép,nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác & chính bản thân mình -HS có kỉ năng: -Biết phân biệt hành vi đúng & hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại -HS thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự -GD học sinh có thái độtôn trọng,từ tốn,lễ phép khi nói chuyện điện thoại -Đồng tình với các bạn có thái độ đúng mà không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại B/ Đồ dùng dạy-học: - GV:Điện thoại (đồ chơi),phiếu thảo luận nhóm - HS:Vở bài tập đạo đức III-Hoạt động dạy-học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ I/Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS -Khi nói lời yêu cầu đề nghị em cần có thái độ như thế nào?(TB) GV nhận xét II-Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài:nêu mục tiêu Lịch sự khi nhận và gọi điện H.động1: thảo luận lớp MT:Giúp học sinh biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại,lịch sự GV nêu nội dung cuộc hội thoại giữa Vinh & Nam GV cho 2 HS đóng vai -Khi điện thoại reo,bạn Vinh đã làm gì & nói gì ? -Bạn Nam hỏi thăm bạn Vinh như thế nào? -Hai bạn Nam & Vinh đã nói chuyện với nhau ra sao?(K) -Khi kết thúc điện thoại 2 bạn chào nhau như thế nào?(K) * GV kết luận:Khi nhận & gọi điện thoại các em cũng phải có thái độ lịch sự,nói năng rõ ràng,từ tốn H.động2:Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại MT:HS biết sắp xếp các câu hợp thoại một cách hợp lí - GV viết 4 câu hội thoại vào 4 tờ giấykhổ lớn(Mỗi câu 1 tờ) Gọi 4 HS ,mỗi em cầm1 tờ đứng thành hàng ngang & lần lượt đọc ngay câu của mình Khi có lệnh cuả GV các em di chuyển xếp thành đoạn hội thoại H.động3:Thảo luận nhóm MT:HS biết cần làm gì khi nhận và gọi điện thoại GV phát phiếu thảo luận -Hãy nêu những việc cần làm khi nhận & gọi điện thoại? -Lịch sự khi gọi điện thoại thể hiện điều gì? * GV kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép,nói năng rõ ràng, ngắn gọn,nhấc & đặt máy nhẹ nhàng. . .+Lịch sự khi nhận & gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác & chính mình III-Củng cố-dặn dò: -Khi gọi điện thoại em thể hiện thái độ như thế nào? -Về nhà học bài,chuẩn bị bài tiếp theo -Nhận xét tiết học Biết nói lời yêu cầu đề nghị 2 HS trả lời,cả lớp theo dõi HS đóng vai trước lớp -Vinh nhấc máy & nói:A lô!Tôi nghe đây. -Bạn Nam hỏi:”Chân bạn đã hết đau chưa? -Hai bạn nói chuyện rất thân mật,lịch sự -Hai bạn chào nhau & đặt ống nghe rất nhẹ nhàng Cả lớp lắng nghe - 4 HS tham gia,cả lớp theo dõi - HS xếp theo thứ tự: Câu 1, câu 4, câu 2, Câu 3 - HS thảo luận Đại diện nhóm báo cáo kết quả -Nhấc ống nghe-Tự giới thiệu về mình -Nói năng nhẹ nhàng,lịch sự-Đặt ống nghe nhẹ nhàng -Thể hiện sự tôn trọng người khác & tôn trọng chính mình Cả lớp lắng nghe Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................... ... ........................................................................................................ ..// : Tập làm văn: Đáp lời khẳng định . viết nội quy A/ Mục đích: - Rèn kĩ năng nghe,nói:Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp,thể hiện thái độ lịch sự - Rèn kĩ năng viết:viết lại được một vài điều trong nội quy nhà trường - Giáo dục HS có thái độ niềm nỡ .Chấp hành tốt nội quy nhà trường B/ Đồ dùng dạy-học: GV:Bản nội quy được ,Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,Tranh,ảnh hươu sao,con báo 2/HS:Sách GK,vở bài tập C/ Hoạt động dạy-học: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 30’ 5’ I/ ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Tiết tập làm văn tuần trước các em học bài gì? Gọi 2 HS lên bảng Yêu cầu làm bài 1/39.STV Trong trường hợp nào nói lời xin lỗi ? Yêu cầu làm bài 3/39.STV Các câu dưới đây tả con chim gáy.Hãy sắp xêáp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn : a)Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp . b) Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt c)Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy “cúc cùø cu”làm cho cánh đồng quê thêm êm ả d)Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. GV nhận xét ghi điểm II/ Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết tập làm văn tuần trước,các em đã học đáp lại lời xin lỗi.Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời khẳng định như thế nào cho phù hợp tình huống.Sau đó các em sẽ chép lại 2-3 điều trong nội quy của trường cho đúng quy cách. Ghi đề:Đáp lời khẳng định .Viết nội quy 2.Hướng dẫn làm bài tập: Tiết tập làm văn hôn nay gồm 3 bài tập Mời các em lầm lượt giải các bài tập Yêu cầu HS xem sách TV tập 2 trang 49-50 (đính bảng phụ ghi sẵn bài 1) Bài1: (miệng) Bài tập yêu cầu làm gì? Đính tranh SGK + Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai ? Họ trao đổi về việc gì ? Yêu cầu HS đọc lời các nhân vật trong tranh Từng cặp đóng vai với nhau GV giúp đỗ HS đóng vai Yêu cầu từng cặp đóng vai trước lớp Nhận xét kết luận Bài 2(làm miệng ) Bài tập 2 yêu cầu làm gì? -Bài tập có mấy tình huống ? GV giới thiệu một số tranh ảnh về các con vật Hươu sao,Báo (treo bảng phụ có ghi các tình huống a,b,cvà mẫu trả lời) Hoạt động nhóm Chia nhóm.Giao việc.Yêu cầu đóng vai trong nhóm H:Mỗi tình huống cần mấy vai? *Trình bày kết quả đóng vai Trình huống a Tình huống b Tình huống c Giúp HS có nhiều cách hỏi đáp Kết luận :Khi đáp lời khẳng định cần nói lời đủ ý,lịch sự,lễ phép Ở bài tập 1,2 giúp các em biết đáp lời khẳng định .Để giúp các em biết viết 2-3 điều trong nội quy của nhà trường Bài3: (viết) Bài tập yêu cầu làm gì? GV treo bản ï nộiä quy Giúp HS hiểu đề và nắm được cách viết nội quy Quan sát và uốn nắn HS Yêu cầu HS chép vào vở Yêu cầu HS đọc bài làm Nhận xét sửa sai,liên hệ giáo dục Kết luận:Khi viết nội quy viết lần lượt từng điều.đánh số thứ tự cho mỗi điều.Viết đủ ý đúng điều quy định GV gọi 5-10 HS đem vở chấm IV-Củng cố-dặn dò: Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì? Khi đáp lời khẳng định ta có thái độ như thế nào? -Về nhà học bài,chuẩn bị bài“Đáp lời phủ định. . .” Hát tập thể Đáp lời xin lỗi Tả ngắn về loài chim - 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi 1 vai xin lỗi 1 vai đáp lời xin lỗi Khi làm điều gì sai trái,không phải với người khác,khi làm buồn phiền người khác 1HS lên bảng làm cả lớp theo dõi b)Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. a)Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. d)Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. c)Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy “cúc cù cu..”làm cho cánh đồng quê thêm êm ả . Đọc đề Đọc lời các nhân vật trong tranh Quan sát tranh -Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé 2em đọc theo yêu cầu từng cặp đóng vai 1 vai HS .1 vai cô bán vé từng cặp lên đóng vai trước lớp theo dõi, nhận xét ,bổ sung VD:1 HS vai HS xem xiếc :Cô ơi! Hôm nay có xiếc hổ không ạ? 1HS vai cô bán vé :”Có chứ”-“Tất nhiên là có xiếâùt hổ rồi” HS đáp :Tuyệt quá cô nhỉ! Cô bán cho cháu một vé ạ ! Đọc đề bài và các tình huống a,b,c Nói lời đáp của em trong từng tình huống Có 3 tình huống :tình huống a,b,c -Quan sát tramh Xem các tình huống 4 nhóm Mỗi tình huống gồm 2 vai Tình huống a :1 vai mẹ, 1 vai con Tình huống b:1 vai mẹ,1 vai con Tình huống c:1 vai cháu ï,1 vai bác Từng nhóm đóng vai trong nhóm mình Các nhóm lần lượt lên đóng vai a)1HS đóng vai con:Mẹ ơi, đây có phải con Hươu Sao không ạ? Vai mẹ :Phải đấy ,con ạ. Vai con:Trông nó dễ thương qua.ù Nó giống con Hươu trong phim mẹ nhỉ! Nó xinh quá .b)Vai con:Con Báo nó trèo cây được không ạ? Vai mẹ:Được chứ nó trèo giỏi lắm. Vai con đáp :Thế cơ ạ. c) Vai cháu :Thưa bác bạn Lan có nhà không ạ? Vai bác:Có .Lan đang học bài ở trên gác. Vai cháu :May quá! Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Lan một tí. Đọc đề bài Đọc và chép lại 2-3 điều trong nội quy của trường em 2 HS đọc bản nội quy HS theo dõi HS viết vào vở BT :Viết 2-3 điều trong nội quy.HS chọn và viết HS lần lượt đọc bài làm của mình Nêu lý do chọn điều trong bản nội quy đểû viết HS khác nhận xét 2.Vào lớp thuộc bài,ra lớp hiểu bài 4.Bảo vệ tài sản chung của trường 5.Vâng lời thầy (cô) giáo.Đoàn kết với bạn bè 5-10HS đem vở chấm Biết đáp đúng lời khẳng định.Đọc và viết 2-3 điều trong nội quy của trường em Lịch sự,lễ phép Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................... . ........................//.............................. Tiết 4Thể dục Đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi “Kết bạn” I/ Mục tiêu : - Học đi nhanh chuyển sang chạy . Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng . - Oân trò chơi “Kết bạn” . Yêâu cầu biết cách chơi và tham gia trò được vào trò chơi . II/ Sân bãi , dụng cụ : Sân trường có kẽ sân chơi , sân tập + còi . III/ Tiến trình thực hiện : Phần nội dung ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kỉ thuật Biện pháp tổ chức lớp T/G SL A/Phần mở đầu 1. Oån định 2 Khởi động 3.Kiểm tra bài cũ 5-7’ 1-2’ 1-2’ 1’ 2' 2x8 - GV nhận lớp , phổ biến mục tiêu . - Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn + Xoay vặn các khớp . + Oân bài thể dục phát triển chung . - 3-4 HS thực hiện động tác RLTTCB đã học – HS và GV nhận xét . * * * * * * * * * * * * * * * * * * B/Phần cơ bản : 1. Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang , chống hông . * Chia tổ tập luyện * Tập trình diễn 2. Đi nhanh chuyển sang chạy * Chia tổ tập luyện * Tập trình diễn Chơi trò chơi “Kết bạn” C/ Phần kết thúc : 1. Thả lỏng 2. Củng cố 3. Nhận xét 4. BTVN 26’ 5-6’ 5’ 5’ 6-8’ 3-5’ 2’ 1’ 1’ 1’ 3-4 1 1 * Cách hướng dẫn : - GV nêu tên , làm mẫu , giải thích động tác . + HS thực hiện theo đội hình 3 hàng dọc – GV theo dõi , sửa sai . - Các tổ ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông , dang ngang . Từng tổ tập trình diễn – HS và GV nhận xét . GV nêu tên ,làm mẫu giải thích động tác . + HS thực hiện theo đội hình 3 hàng dọc – GV theo dõi , sửa sai . - Các tổ ôn đi nhanh chuyển sang chạy – Tổ trưởng điều khiển - Từng tổ tập trình diễn – HS và GV nhận xét . - GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi , luật chơi . - Cho HS chơi thử , sau chơi chính thức + GV nhận xét . - Cúi người , nhảy thả lỏng + Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” . - GV và HS hệ thống bài học . - GV nhận xét tiết học . - Oân bài thể dục + các động tác RLTT cơ bản đã học . Chạy ------ Đi nhanh ---------------- Chia khu vực sân tập . Phần rút kinh nghiệm : .. //. Tiết 5 : Hoạt động tập thể Sinh hoạt cuối tuần Tg Hoạt động dạy gv Hoạt động học hs I./Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê. - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp Học tập : - Thực hiện đúng chương trình tuần 23. - Lớp có tiến bộ hơn về học tập . Bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng lắm; nhiều em còn đọc bài rất yếu. Đề nghị cần luyện đọc nhiều ở nhà. - Đây đã là mùa mưa mà các em đi học đều không vắng đó là đều rất đáng khen . - Nề nếp ra vào lớp tốt . Lao động: -Vệ sinh sạch sẽ . III/Công tác tuần tới : -Thực hiện chương trình tuần 24 . -Tiếp tục duy trì nề nếp học tập . - Cần đi học đúng giờ và duy trì sỉ số lớp và nề nếp học tập. -Thi đua giành nhiều điểm tốt,hạn chế điểm yếu ,kém. -Giữ vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọng gàng sạch sẽ trước khi đến lớp.Không đi đầu trần chân đất.Ăn chín uống sôi -Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc . -Tổ chức học tổ ,học nhóm giúp nhau trong học tập. Vui xuân đón tết an toàn lành mạnh. Hát -HS lắng nghe -Tổ trưởng lên báo cáo -HS các tổ nhận xét -Lớp trưởng lên nhận xét tình hình lớp -HS lắng nghe -Đảm bảo nội qui hs,nội qui trường lớp. -Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc -
Tài liệu đính kèm: