Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần học 21

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần học 21

Tập Đọc

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. Mục tiêu

Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.

Hiểu lờ khuyên từ câu chuyện: Háy để choc him tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nằng mặt trời (trả lời được các câu hỏi SGK )

Giáo dục HS biết bảo vệ thiên nhiên cây cối và các loài động vât xung quanh.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần học 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập Đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.
Hiểu lờ khuyên từ câu chuyện: Háy để choc him tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nằng mặt trời (trả lời được các câu hỏi SGK )
Giáo dục HS biết bảo vệ thiên nhiên cây cối và các loài động vât xung quanh.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mùa nước nổi.
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa nước nổi.
Thế nào là mùa nước nổi?
Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào? 
Nêu nội dung chính của bài.
Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không?
Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót.
b) Luyện phát âm
Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm.
Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.
c) Luyện đọc theo đoạn
Gọi HS đọc chú giải.
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia ntn?
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
d) Đọc cả bài
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
v Hoạt động2: Thi đua đọc bài. 
e) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
g) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS lần lượt lên bảng:
+ HS 1: đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi
+ HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 
+ HS 3: Đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài.
Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng.
Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp.
Mở sgk, trang 23.
1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: sơn ca, sung sướng, véo von, long trọng, lồng, lìa đời, héo lả, (MB) khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, an ủi, (MT, MN)
HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Bên bờ rào  xanh thẳm.
+ Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau  chẳng làm gì được.
+ Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé  héo lả đi vì thương xót.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (TT)
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.
Hiểu lờ khuyên từ câu chuyện: Háy để choc him tự do ca hát, bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nằng mặt trời (trả lời được các câu hỏi SGK )
Giáo dục HS biết bảo vệ thiên nhiên cây cối và các loài động vât xung quanh.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Chim sơn ca và bông cúc trắng(Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
Véo von có ý nghĩa là gì?
Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
Long trọng có ý nghĩa là gì?
* Giáo dục BVMT :
Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì?)
Câu chuyện khuyên con điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
Yêu cầu đọc bài cá nhân.
Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn chim.
Hát
1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
Chim sơn ca hót véo von.
Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
Cậu bé làm như vậy là sai.
3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. 
Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm
v Rút kinh nghiệm:
TẬP ĐỌC
VÈ CHIM 
I. Mục tiêu
Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống nư con người (trả lời được các câu hỏi 1,3, học thuộc 1 đoan bài vè )
HS khá giỏi thuọc bài vè và trả lời cượ câu hỏi 2.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thông báo của thư viện vườn chim.
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thông báo của thư viện vườn chim.
Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tuần này chúng ta đang cùng nhau học về chủ điểm gì?
Các con đã được biết đến những loài chim gì rồi?
Bài học hôm nay sẽ cho các con biết thêm về nhiều loài chim khác. Đó là bài Vè chim. Vè là 1 thể loại trong văn học dân gian. Vè là lời kể có vần.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
b) Luyện phát âm.
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Tìm tên các loài chim trong bài.
Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác.
Con gà có đặc điểm gì?
Chạy lon xon có nghĩa là gì?
Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim.
Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì?
Con thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè 
Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm 
Hát
HS 1: Đọc phần 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài.
HS 2: Đọc phần 2, 3 và trả lời hai câu hỏi 3, 4 của bài.
Chủ điểm Chim chóc.
Trả lời theo suy nghĩ.
1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk.
Luyện phát âm các từ: lon xon, nở, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, (MB) nở, nhảy, chèo bẻo, mách lẻo, sẻ, nghĩa, ngủ, (MT, MN)
Mỗi HS đọc 1 câu
10 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các ... än xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
 - Nghe giới thiệu
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
- Làm bài tập.
v Rút kinh nghiệm:
Toán
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC 
I. Mục tiêu
Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
Nhận biết độ độ dài đường gấp khúc .
Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
 Bài tập cần làm : Bài 1,2,3
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác)
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
1/ Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu được: Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đọan thẳng BC và CD).
GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm	= 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
2/ Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS có thể nói theo các cách khác nhau, với mỗi cách có một đường gấp khác. Chẳng hạn:
Đường gấp khúc BC	Đường gấp khúc BAC	Đường gấp khúc ACB
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
 Đáp số: 9cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm
 Đáp số: 9cm
v Hoạt động 2: Giúp HS nhận biết đường gấp khúc “đặc biệt”
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm	= 12cm
hoặc 	4cm x 3 	= 12cm
Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn:
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
Nhận xét tiết 
Hát
2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
HS quan sát hình vẽ.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
Làm bài theo yêu cầu
 - HS làm bài. Sửa bài.
HS làm bài. Sửa bài.
2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
v Rút kinh nghiệm:
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Biết tính độ dài đường gấp khúc.
 Bài tập cần làm : Bài 1,2
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
 12 + 15	= 27 (cm)	
Đáp số: 27cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9	= 33 (dm)
	Đáp số: 33dm
Khi chữa bài có thể cho HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.
	Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải, chẳng hạn:
Bài giải
Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:
5 + 2 + 7	= 14 (cm)
	Đáp số: 14 (dm)
v Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
 Bài 3: Yêu cầu HS ghi tên, rồi đọc tên đường gấp khúc:
Đường gấp khúc gồm 3 đọan thẳng là: ABCD
Đường gấp khúc gồm 2 đọan thẳng là: ABC và BCD
(Có thể cho HS dùng bút chì màu để tô màu và phân biệt các đường gấp khúc có đọan thẳng chung. Chẳng hạn, tô màu đỏ vào ABC, tô màu xanh vào BCD).
Nếu còn thời gian, với câu hỏi như bài 3, GV có thể phát triển cho HS trả lời, theo hình vẽ sau:
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp
Bạn nhận xét.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.
HS tự làm bài rồi chữa bài
HS ghi tên, rồi đọc tên đường gấp khúc
HS dùng bút chì màu để tô màu và phân biệt các đường gấp khúc có đọan thẳng chung
HS thực hiện theo yêu cầu bài 3.
v Rút kinh nghiệm:
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm .
Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hawocj trừ trong trường hợp đơn giản.
Biết giải bài toán có một phép nhân.
Biết tính đọ dài đường gấp khúc.
Bài tập cần làm : Bài 1,2, 3, 5
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập chung
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành.
Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có thể kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học. Chẳng hạn, GV có thể gọi HS nêu bằng lời toàn bộ hoặc một phần của bảng nhân đã học. Khuyến khích HS tự làm bài và chữa bài theo năng lực của từng HS.
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS cùng làm bài theo mẫu, chẳng hạn:
GV viết lên bảng: 2 x 6 Cho HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện: Lấy 2 nhân với một số để được 6, tính nhẩm để có 2 x 3 = 6, viết 3 vào chỗ chấm, ta có
 2 x 3 6
 HS tự làm tiếp bài 2 rồi chữa bài.
Bài 3: Cho HS làm bài (theo mẫu ở bài 2 của bài học 98) rồi chữa bài.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa.
Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7	= 14 (chiếc đũa)
	Đáp số: 14 chiếc đũa
v Hoạt động 2:Thi đua
	Bài 5: Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 	= 9 (cm)
	 Đáp số: 9cm
Sau khi chữa bài, GV cho HS nhận xét để chuyển thành phép nhân:
3 + 3 + 3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9(cm)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
HS làm bài rồi chữa bài.
HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
HS làm bài rồi chữa bài.
HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc 
2 dãy HS thi đua.
v Rút kinh nghiệm:
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
Biết thừa số tích .
Biết giải bài toán có một phép nhân
Bài tập cần làm : Bài 1,2, 3
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập chung
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành
Trước hoặc trong quá trình HS làm bài, GV có thể kiểm tra việc ghi nhớ các bảng nhân đã học.
Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài giải
8 học
 sinh được mượn số quyển sách là:
 5 x 8 	= 40 (quyển sách)	
Đáp số: 40 quyển sách
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị: Phép chia.
Hát
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
	5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
 - HS làn bài, sửa bài
 - HS làn bài, sửa bài
 - HS làn bài, sửa bài
HS làn bài, sửa bài
HS 2 dãy thi đua.
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 21 cktkn(1).doc