Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011

Môn: Tập đọc

Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

 - Hiểu ND: Cá con và tôm càng đều có tài riêng. Tôm càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít (TL được các CH 1,2,3,5).

 - HS khá trả lời được câu hỏi 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Bài dạy, tranh minh họa

 -Xem bài trước

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 2 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GD & ĐT TX NGÃ BẢY
 Trường TH Kim Đồng
LỊCH BÁO GIẢNG - Tuần: 26
-----š&›------
Thứ
Ngày 
Tiết
Mơn 
Tên bài dạy
Hai
28/02
1
Tập đọc
Tơm Càng và Cá Con – T1
2
Tập đọc
Tơm Càng và Cá Con – T2
3
Toán
Luyện tạp (Trang 127)
4
Tập viết
Chữ hoa: X
5
Thể dục
Ba
01/3
1
Chính tả
Tập chép: Vì sao cá khơng biết nĩi?
2
Hát
3
Toán
Tìm số bị chia
4
Thủ công
Làm dây xúc xích trang trí – Tiếp theo
5
Kể chuyện
Tơm Càng và Cá Con 
Tư
02/3
1
Tập đọc
Sơng Hương
2
Toán
Luyện tập (Trang 129)
3
Thể dục
4
LT&Câu 
TN về sơng biển. Dấu phẩy
5
Đạo đức
Lịch sự khi đến nhà người khác.
Năm
03/3
1
TN&XH
Một số lồi cây sống dưới nước
2
Toán
Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ giác
3
MT
4
Tự chọn
5
Sáu
04/3
1
 Chính tả
Nghe – viết: Sơng Hương
2
Tập làm văn
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
3
Toán
Luyện tập (Trang 131)
4
Tự chọn
5
SHDC
Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
Môn: Tập đọc
Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. 
 - Hiểu ND: Cá con và tôm càng đều có tài riêng. Tôm càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít (TL được các CH 1,2,3,5).
 - HS khá trả lời được câu hỏi 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, tranh minh họa
 -Xem bài trước 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động1: Luyện đọc.
*Mục tiêu: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
*Cách tiến hành:
1.GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
2.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
a.Đọc từng câu.
-Yêu cầu HS đọc từng câu
-HD pát âm từ khó: óng ánh, nắc nỏm, ngoắt, quẹo
b.Đọc từng đoạn trước lớp.
 -GV giảng thêm
“ Phục lăn” rất khâm phục
“ Aùo giáp” đồ làm bắng vật liệu cứng bảo vệ cơ thể
c.Đọc từng đoạn trong nhóm. 
d.Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
*Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài.
*Mục tiêu: Cá con và tôm càng đều có tài riêng.
*Cách tiến hành:
Câu 1: Khi dang tập dưới sông. Tôm càng gặp chuyện gì?
Câu 2: Cá con làm quen với tôm càng như thế nào?
Câu 3: (chia 2 ý nhỏ)
 -Đuôi của cá con có lợi gì?
 -Vẩy của cá con có lợi gì?
Câu 4: Kể lại việc tôm càng cứu cá con ?
Câu 5: em thấy tôm càng có gì đáng khen?
 Luyện đọc lại:
-Cho HS tự phân vài đọc lại toàn bộ câu chuyện, nhận xét.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-HS theo dõi
-HS từng bàn nối tiếp đọ c mỗi em môt câu.
-HS luyện đọc từ khó
-4 em nối tiếp nhau từng đoạn 
- Học sinh đọc :“ cá con lao về phía trước , đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, cá con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái nó quẹo trái . tôm càng thấy vậy phục lă
-HS đọc chú giải
Đọc từng đoạn trong nhóm 
Thi đọc
-Tôm càng gặp một con vật lạ, thân đẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy óng ánh bạc
-Cá con làm quen với tôm càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên nơi ở. 
-Đuôi cá vừa là mái chèo vừa là bánh lái
-Vẩy cá con là bộ giắp bảo vệ cơ thể nên cá con va vào đá cũng không biết đau
-HS đọc nối tiếp hành động của tôm càng cứu bạn 
-Học sinh theo từng nhóm, từng cặp
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán - Lớp 2
Bài: : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt:
 1 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
 2 - Biết thời điểm, khoảng thời gian. Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	1/ Hoạt động 1:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 1
Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
Bài 1: 
-GV HD xem tranh vẽ, hiểu các hành động và thời điểm diễn ra các hđộng đó.
-HS quan sát.
-Thực hiện cá nhân nêu được 6giờ 15p, 3giờ 30p
2/ Hoạt động 2:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 2
Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành 
Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
 Bài 2: 
-HS phải nhận biết được các thời điểm hành động “ đến trường học “
Bài 3: 
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3.
-Gọi 3 em lên bảng điền giờ hoặc phút vào dấu chấm.
-GV nhận xét cho điểm.
-HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài, lên bảng lớp, HS khác làm nháp để nhận xét. 6giờ 30 rời nhà, 7giờ đến lớp.
-Học sinh làm bài.
III. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT5
HS: - Xem trước bài
Môn: Tập viết
Bài : CHỮ HOA X - XUÔI CHÈO MÁT MÁI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Viết đúng chữ hoa: X (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) Xuôi chèo mát mái ( 3 lần). 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Chữ mẫu.
 -HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: HD viết chữ hoa.
*Mục tiêu: Biết viết chữ x hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
*Cách tiến hành: 
1.Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ x.
*Cấu tạo: 
Chữ x cỡ vừa cao mấy ô li?
Gồm có mấy nét
Nó được kết hợp bởi những nét cơ bản nào?
*Cách viết:
Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái, ĐB giữa ĐK với ĐK2
Nét 2: Từ điểm ĐB của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, ĐB trên ĐK6
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc 2 đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong ĐB ở ĐK2
1.Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
*Giới thiệu từ ứng dụng
Yêu cầu 1 em đọc cụm từ ứng dụng
Em nào có thể giải thích cho cô cụm từ trên?
* Quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét
 +Đọ cao của các chữ cái x, h, cao mấy ô li?
 +Chữ T cao mấy ô li?
 +Các chữ còn lại cao mấy ô li?
*HD HS viết chữ “xuôi” vào bảng con
*HD HS viết vào vở
*Chấm và chữa bài
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-HS quan sát và nhận xét
-5 ô li
-1 nét liền
-3 nét cơ bản : 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên
-HS lắng nghe
-HS đọc cụm từ ứng dụng “ xuôi chèo mát mái:
“xuôi chèo mát mái” ý nói thuận lợi gặp nhiều may mắn
-2,5 ô li
-1,5 ô li
-Các chữ còn lại viết 1 ô li
-HS tập viết 2 lượt chữ “xuôi” vào bảng con
-HS viết vào vở theo yêu cầu 
Xuôi xuôi
X Xuôi chèo mát mái
Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2011
Môn: Chính tả
Bài : VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu truyện vui.
 -Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d; hoặc ưt/ ưc.(BT2a, b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bài dạy, -Dụng cụ môn học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động1: Hướng dẫn chép bài.
*Mục tiêu: Chép lại chính xác truyện vui " vì sao cá không biết nói?"
*Cách tiến hành: 
1.Hướng dẫn chuẩn bị.
-Gv treo bảng phụ viết mẫu chuyện - đọc 1 lần.
-Yêu cầu 3 HS đọc lại bài.
-GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài chép.
+Việt hỏi anh điều gì?
+Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười?
-GV hướng dẫn, nhắc nhở HS 1 số yêu cầu khi chép.
+Khi viết tên truyện giữa trang vở.
+Khi viết xuống dòng. 
+Trước lời thoại phải đặt dấu gạch ngang đầu dòng.
2.Yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV quan sát hướng dẫn những em còn chậm 
3.Thu chấm và chữa bài.
*Hoạt động2: HD làm BT.
*Mục tiêu: Giúp học sinh làm đung bài tập.
*Cách tiến hành:
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 ( lựa chọn)
-GV chọn cho HS làm bài tập a,b
HD: các em chỉ cần viết tiếng cần điền trong bài tập
- Giúp HS sữa cách viết sai, điền lời giải đúng vào những câu thơ đã chép trên bảng.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-HS theo dõi
-HS đọc bài ( 3 em)
-Vì sao cá không biết nói
-Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn.
-HS viết bài vào vở
* Đoạn viết:
Việt đang say sưa ngắm bể cá cảnh, bổng hỏi Lân:
Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
Lân đáp:
-Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?
-Cả lớp làm bảng con
(da diết, rực vàng)
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán - Lớp 2
Bài: TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu cần đạt:
 1 - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
 2 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính trong phạm vi bảng nhân, chia đã học). Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	1/ Hoạt động 1:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 1
Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
 +Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
-GV gợi ý HS tự viết được
2.Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết
a.GV nêu: có phép chia
 x : 2 = 5
+ Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
GV chốt ý rút ra kết luận?
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao?
-Có 3 ô vuông.
 6 : 2 = 3 
số bị chia số chia thương
-Học sinh viết và trả lời
*Nhận xét:
-HS đôí chiếu, so sánh sự th ... øm gì?
+An hỏi Tuấn điều gì?
+Khi chơi nhà Trâm, An cư xử như thế nào?
+Vì sao mẹ Trâm không giận Tuấn nữa?
 +Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
*Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu: Lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
*Cách tiến hành: 
-Yêu cầu HS nhắc lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó
-Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn saumỗi lần kể
-Khen ngợi các em biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to, khi mẹ Trâm ra mở cửa Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không?
-Mẹ Trâm rất giận nhưng không nói gì
-An chào mẹ Trâm, tự giới thiệu, xin lỗi bác rồi mới hỏi xem Trâm có nhà không
-An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo An
-An nói năng nhẹ nhàng, muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm.
Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở
-Cần cư xử lịch sự khi đến nhà ngừơi khác
-Một số HS kể trước lớp
-Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lich sự chưa. Cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự.
Thứ năm ngày 03 tháng 03 năm 2011
Môn: Tự nhiên & xã hội
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	-Nêu được tên và ích lợi của một số loại cây sống dưới nước. 
	-HS khá: Kể được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-GV: Tranh ảnh trong SGk trang 54, 55
	-Các tranh, ảnh sưu tầm về các loại cây sống dưới nước.
	-Phấn màu, giấy, bút viết lông.
	-HS: Sưu tầm các vật thật: cây bèo tây, cây rau rút., hoa sen..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động1: Tìm hiểu các loài cây sống dưới nước.
*Mục tiêu: Biết các loại cây sống dưới nước 
*Cách tiến hành: 
*Bước 1: GV cho HS đi quan sát các cây sống dưới nước ở các ao, hồ, ruộng hay các đầm lầy xung quanh trường. HS sẽ quan sát và mô tả lại theo phiếu hướng dẫn quan sát sau:
-Nêu đặc điểm giúp cây sống trôi nổi.
	-Nêu đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ.
	-GV phát phiếu quan sát cho HS.
	-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phiếu.
	-Nhắc nhở một số quy định để đảm bảo an toàn khi quan sát: không nhảy xuống ao hồ, không hái hoa
-GV dắt HS đi quan sát
*Bước 2: Trình bày kết quả 
-Sau khi quan sát xong HS về lớp và báo cáo kết quả quan sát của mình
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Đi quan sát và ghi chéo vào phiếu
-Phiếu quan sát của học sinh có thể là:
-Đặc điểm giúp cây sóng trôi nổi: rễ nhỏ mọc theo chùm và lấy thức ăn từ trong nước, lá to giúp cây nổi trên mặt nước hay thân có dạng xốp nhẹ(cay bèo tây).
-Đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ như: cây rong, rêu, cây có lá hình kim, rễ mọc theo chùm và có khả năng lấy khí ôxi từ trong nước để nuôi cây.
-HS về lớp
-Báo cáo kết quả
-HS nhận xét bài của bạn và bổ sung ý kiến
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán - Lớp 2
Bài: CHU VI HÌNH TAM GIÁC- CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu cần đạt:
1 -Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
	2 -Biết cách tính chu vi hình tam giác- tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	1/ Hoạt động 1:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 1
Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
+Tam giác ABC có mấy cạnh?
+Đó là những cạnh nào?
-GV yêu cầu HS nhắc lại để nhớ rằng tam giác có 3 cạnh
-Cho HS quan sát hình vẽ (SGK) tự nêu độ dài mỗi cạnh.
*GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Vậy chu vi hình tam giác ABC là 12 cm.
 +GV vẽ hình tứ giác DEGH có cạnh DE là 3 cm, CG là 2 cm, GH 4 cm, HD là 6 cm. HD tương tự như hình tam giác tính độ dài các cạnh tứ giác DEGH là:
3 cm + 2 cm + 4 cm + 6 cm = 15 cm
-3 cạnh
-Dó là:A B, BC, CA
-Vài em nhắc lại
-Độ dài cạnh AB là 3cm
Cạnh BC là 5 cm
Cạnh Ca là 4 cm.
-HS tính.
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm.
-Vài em nhắc lại: tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
3 + 2 +4 + 6 = 15cm
-Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta tính tổng độ dài cá cạnh của hình tam giác ( tứ giác) đó. 
-Vài em nhắc lại qui tắc.
2/ Hoạt động 2:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 2
Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành 
Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
 Bài 1: Tính chu vi hình tam giác.
 Tính mẫu: a) 7 cm, 10cm, 13cm
Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác. 
- Gọi Hs làm bài.
-Đọc đề bài và lên bảng giải.
b) 20dm, 30dm, 40dm
c) 8 cm, 12 cm, 7cm.
- 2 em lên bảng làm bài.
a.4dm, 3dm, 5dm, 6dm
b.10cm, 20cm, 10cm, 20cm.
III. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT5
HS: - Xem trước bài
Thứ sáu ngày 04 tháng 03 năm 2011
Môn: Chính tả
Bài : SÔNG HƯƠNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm bài tập: 2a. 3a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chép sẵn bài bảng lớp.
 -Dụng cụ môn học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt động1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
*Mục tiêu: Nghe viết chính xác đoạn viết.
*Cách tiến hành: 
a.Hướng dẫn chuẩn bị
-GV đọc mẫu 1 lần
-Yêu cầu 2 HS đọc lại bài
b.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
+ Do đâu mùa hè Hướng Giang thay áo xanh thành dải lụa đào ửng hồng?
c)Hướng dẫn HS nhận xét
+Bài viết gồm mấy câu, gồm các dấu câu gì?
d.Hướng dẫn HS viết từ khó ( bảng con)
-Đỏ rực, Hướng Giang, dải lụa, dát vàng.
e.GV đọc HS ghi - nhớ 1 số yêu cầu khi viết.
-Nhận xét.
*Hoạt động 2: HD làm bài tập.
*Mục tiêu: HS làm đúng các bài tập.
*Cách tiến hành:
-HD cho học sinh làm bài tập.
-Nhận xét theo dõi.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-HS theo dõi lắng nghe
-2 em đọc - lớp đọc thầm
-Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.
-3 câu - dấu chấm, phẩy.
*Đoạn viết :
 Mỗi mùa hè tới, hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
 Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
-HS làm bài tập các nhân.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán - Lớp 2
Bài: : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt:
1- Biết và tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi tam giác, tứ giác.
	2- Bài tập: 2, 3, 4.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	1/ Hoạt động 1:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 1
Hoạt động được lựa chọn là: vấn đáp, thực hành
Hình thức tổ chức: cá nhân
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
Bài 2: Tính chu vi hình tam giác.
 AB = 2cm ,BC = 5cm, AC = 4cm
- Làm bài và lên bảng chữa bài
 Chu vi hình tam giác ABC
 2 + 4 + 5 = 11 (cm)
 ĐS:11 cm
2/ Hoạt động 2:
Nhằm đạt được mục tiêu số: 2
Hoạt động được lựa chọn là: Thực hành 
Hình thức tổ chức: Cá nhân - Nhóm
Hoạt động của GV
Mong đợi ở HS
 Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác DEGH
DE = 3 cm, EG = 5cm, GH= 6cm, Dh = 4cm.
Bài 4:
a.Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE
b.Tính chu vi hình tứ giác ABCD
 Chu vi hình tứ giác:
 4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm)
 ĐS: 18 cm
- Thực hiện trên bảng lớp.
III. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ, viết sẵn BT5
HS: - Xem trước bài
Môn: Tập làm văn
Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý
TẢ NGẮN VỀ BIỂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1).
	-Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết TLV trước – BT2). 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Tranh minh hoạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài.
3. Phát triển bài:
*Hoạt độïng 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói đáp lời đồng ý.
*Cách tiến hành:
1.Nêu lời đáp.
a.Em quên chiếc áo mưa trong lớp quay lại trường để lấy. Báo bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa và nói " cháu vào đi"
b.Em mời cô y tá ở gàn nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : " cô sẽ sang ngay"
c.Em mời bạn đến nhà chơi. Bạn nhận lời: ừ đợi tớ xin phép mẹ đã.
2.Viết lại đoạn văn tả cảnh biển
a.Tranh vẽ cảnh gì?
b.Sóng biển như thế nào?
c.Trên mặt biển có những gì?
d.Trên bầu trời có những gì?
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-HS thảo luận và trả lời
-Em đáp: cháu xin lỗi cháu làm phiền bác, cháu cảm ơn bác ạ!
-Em đáp: may quá! Cháu cảm ơn cô ạ!
-Em đáp: cậu vào xin phép mẹ đi, tớ đợi.
-Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
-Những ngọn sóng trăng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Có nững cánh buồm trắng lướt trên mặt biển, những cánh hải âu chao lượn.
-Bầu trời trong xanh những đám mây màu tím nhạt bồng bềnh trôi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_2_tuan_26_nam_hoc_2010_2011.doc