I.Yêu cầu cần đạt:
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả được CH 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời được CH 4)
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy- học: Tiết 1
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Cây và hoa bên lăng Bác”.
- 1 HS trả lời câu hỏi 3 trong SGK.
- Nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đIểm và bài học.
2.Hoạt động 2: Luyện đọc.
a. GV đọc mẫu cả bài. HS lắng nghe.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
*Học sinh nối tiếp đọc từng câu . - GV cùng HS phát hiện từ khó để luỵên đọc đúng.
Ví dụ: giàn bếp, Khơ -mú, Hmông, Ê- đê
* Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau:
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
+ Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011 Tập đọc Chuyện quả bầu I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả được CH 1, 2, 3, 5 - HS khá, giỏi trả lời được CH 4) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Cây và hoa bên lăng Bác”. - 1 HS trả lời câu hỏi 3 trong SGK. - Nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đIểm và bài học. 2.Hoạt động 2: Luyện đọc. a. GV đọc mẫu cả bài. HS lắng nghe. b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: *Học sinh nối tiếp đọc từng câu . - GV cùng HS phát hiện từ khó để luỵên đọc đúng. Ví dụ: giàn bếp, Khơ -mú, Hmông, Ê- đê * Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau: + Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa) + Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên) *H/S nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp (3đoạn). +Sau lần 1 GV HD HS ngắt, nghỉ ,nhấn giọng một số câu khó +Nối tiếp đọc từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ mới bằng nhiều cách GV có thể giải thích thêm từ mà HS yêu cầu. *Đọc từng đoạn trong nhóm. GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em. Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc.GV theo dõi, nhắc nhở. *Các nhóm thi đọc.(Đọc cá nhân hoặc đọc đồng thanh, cả bài hay 1 đoạn). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Đại diện các nhóm thi đọc 1 đoạn. Tiết 2 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu lần 2. - GV hỏi: - Con dúi là con vật gì? (Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất). - Sáp ong là gì? (Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ) - Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được? (Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật) - Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? (Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt). - Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? (Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra) - Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh. (Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông) - Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? (Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa) - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Nương là vùng đất ở đâu? (Là vùng đất ở trên đồi, núi) - Em hiểu tổ tiên nghĩa là gì? (- Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc) - Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? (Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra) - Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? (Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh) - Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết? - GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước. - Câu chuyện nói lên điều gì? (Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra) - Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện? (Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./) 3. Củng cố - Dặn dò: - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? - Nhận xét tiết học, cho điểm HS. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị bài: Quyển sổ liên lạc. Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3. II. Đồ dùng dạy học. Một số giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT3 tiết trước. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền như hình vẽ trong SGK). - Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? (Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng) - Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào? (Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng). - Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền? (Túi thứ nhất có 800 đồng) - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? - Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả? - Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt. Bài giải Rau : 600 đồng. Số tiền mà mẹ phải trả là: Hành : 200 đồng. 600 + 200 = 800 (đồng) Tất cả : . . . đồng? Đáp số: 800 đồng. - Chữa bài và cho điểm HS. *Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại? - Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền? - Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì? (Thực hiện phép trừ: 700 đồng - 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng) - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 (HS khá giỏi): Viết số thích hợp vào ô trống(theo mẫu). 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập chung I.Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm,chục, đơn vị. - Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng. * Làm được BT 1, 3, 5. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau: Viết số còn thiếu vào chỗ trống: 500 đồng = 200 đồng + . . . . đồng 700 đồng = 200 đồng + . . . . đồng 900 đồng = 200 đồng + . . . . đồng + 200 đồng - Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới : Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. *Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài. - Chữa bài. - Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000? (Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000) - Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2 *Bài 5: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán Tóm tắt. 700 đồng Bút chì: 300 đồng Bút bi: ? đồng Bài giải Giá tiền của bút bi là: 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số. Kể chuyện Chuyện quả bầu I. Yêu cầu cần đạt: - Dựa theo tranh,theo gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bt1, Bt2) - HS khá,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước. (BT3) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”. - Nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện *Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý +Bước 1: Kể trong nhóm - GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý. Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe. +Bước 2: Kể trước lớp Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện. - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể. - Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý. *Đoạn 1 - Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì? (Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi) - Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì? (Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra) *Đoạn 2 - Bức tranh vẽ cảnh gì? (Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông) - Cảnh vật xung quanh ntn? (Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa) - Tại sao cảnh vật lại như vậy? (Vì lụt lội, mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước) - Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt. (Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng. Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước) *Đoạn 3 - Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng? (Người vợ sinh ra một quả bầu). - Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí? (Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu). - Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì? (Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu). - Những người nào được sinh ra từ quả bầu? (Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh) *Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu. - Phần mở đầu nêu lên điều gì? - Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu. - Yêu cầu 2 HS nhận xét. - Cho điểm HS 3. Củng cố , dặn dò: - Gọi 1 HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. Tập đọc Tiếng chổi tre I.Yêu cầu cần đạt. - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do. - Hiểu ND: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp. (trả lời các CH trong ... ết chữ hoa: Q (Kiểu 2) I. Yêu cầu cần đạt: Viết đúng chữ q hoa - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Quân dân một lòng (3 lần) II. Đồ dùng học tập: Mẫu chữ viết hoa, bảng phụ, vở tập viết.. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: + GV kiểm tra vở tập viết học sinh viết ở nhà. + Cho HS viết vào bảng con chữ “N, Người”. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. * GV treo mẫu chữ hoa Q (Kiểu2) lên bảng. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ về độ cao, các nét, cách viết. * GV viết mẫu lên bảng. HS theo dõi. b. Hướng dẫn HS viết chữ Q (Kiểu2) trên bảng con.(2, 3 lượt). 3. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng. a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Quân dân một lòng ”. + Gọi một HS đọc cụm từ trên, cả lớp theo dõi . + GV giúp HS hiểu: Quân, dân đoàn kết, gắn bó với nhau, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét về độ cao,khoảng cách viết các con chữ. Cách nối nét giữa các con chữ. c. HS viết chữ “Quân”trên bảng con. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.(Theo yêu cầu ở vở tập viết). 5. Chấm bài, chữa lỗi. 6. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. Thủ công. Gấp, cắt, dán con bướm (Tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt: - Biết làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương cân đối, các nếp gấp tương đối đều, phẳng. - Với học sinh khộo tay: + Làm được con bướm bằng giấy. Cỏc nếp gấp đều phẳng. + Cú thể làm được con bướm cú kớch thước khỏc. II. Đồ dùng dạy học : - Quy trình làm con bướm , giấy thủ công, keo, kéo, chỉ buộc III. Hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Hoạt động 2: HS thực hành làm con bướm bằng giấy thủ công. - Gọi 2 HS nhắc lại quy trình làm con bướm . B1: Cắt hai hình vuông có cạnh 14ô và hình vuông có cạnh 10 ô. B2. Găp cánh bướm. B3: Buộc thân bướm. B4: Làm râu bướm. * HS thực hành làm con bướm bằng giấy thủ công. 3. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm, nhận xét lẫn nhau. - GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương, đánh giá 4. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS. - Dặn tiết sau chuẩn bị để học: Làm đèn lồng. Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2011 Tập làm văn Đáp lời từ chối - Đọc sổ liên lạc I.Yêu cầu cần đạt: Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT 1, BT 2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT 3) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, VBT.Sổ liên lạc của từng HS. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS thực hành: Nói, đáp lời khen ngợi theo các tình huống (SGK) tiết trước. * Nhận xét. cho điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: * GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. 2.1. Bài tập 1( miệng). - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và các tình huống trong bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về nội dung, lời đáp, thái độ phù hợp với các tình huống. - HS quan sát tranh trong SGK, đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật, thảo luận theo nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. * GV và HS khác nhận xét, bổ sung. Có thể trả lời theo những cách sau: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ HS ghi bài giải đúng vào VBT. 2.2.Bài 2 (miệng). Gọi HS đọc yêu cầu của bài và các tình huống trong bài tập. * GV giải thích yêu cầu- HS thực hành đối đáp theo từng tình huống a, b, c. - HS trình bày trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. +HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với. +HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. +HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. 2.3. Bài tập 3(miệng).Gọi 1 HS đọc yêu câu bàI tập. Cả lớp mở sổ liên lạc, chọn 1 trang em thích nhất. * GV yêu cầu HS nói chân thực về nội dung mình trình bày: + Ngày cô giáo nhận xét. + Nhận xét điều gì?( Khen, chê, góp ý điều gì)? + Vì sao có nhận xét đó, nêu suy nghĩ của em. * Gọi một số HS khá, giỏi đọc 1 nội dung trong số liên lạc của mình, nói lại nội dung trang đó; sau đó nói lại suy nghĩ của mình. HS làm việc theo nhóm đôi. Thi nói về nội dung 1 trang trong sổ liên lạc. Nhận xét cách trình bày. 3. Củng cố: + Nhận xét tiết học, bài viết của HS. + Tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. + Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập 2. Toán Luyện tập chung(tiếp). I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. * Bài tập cần làm: Bài 1(a, b); Bài 2 (dòng 1 câu a và b); Bài 3. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. + Gọi 2 HS nhắc lại cách số hạng chưa biết, tìm số trừ, số bị trừ. + Nhận xét, bổ sung. GV ghi điểm 2.Hoạt động 2: Luyện tập. - GV tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập trong SGK. Bài 1:Đặt tính rồi tính Bài 2: Tìm x. Bài 3. HS nhẩm các phép tính với số đo đơn vị cm, m, km rồi so sánh với nhau. Viết bài vào vở, không yêu cầu viết các bước trung gian. Bài 4: Vẽ theo mẫu. HS vẽ theo nhóm rồi trưng bày trước lớp. 3. Hoạt động3: Chấm bài, chữa lỗi. 4. Cũng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học.Tuyên dương những HS làm bài tốt, trình bày sạch đẹp. Chính tả: nghe- viết: Tiếng chổi tre I.Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT3 a/b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , bảng con, VBT. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: gọi 3 HS lên bảng viết mỗi em 3 từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/gi B. Bạy bài mới : 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết. a. GV đọc bài bài chính tả một lần . Gọi 2- 3 HS đọc lại Hỏi: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Nên bắt đầu viết chữ đầu mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? b. HS viết bảng con : xao xác, giá rét, quét rác. c. GV đọc, HS viết vào vở - Khảo bài d. Chấm, chữa bài 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập a. Hướng dẫn làm bài tập 1. Gọi 1HS làm bài ở bảng phụ. b. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - Cả lớp làm bài vào VBT. - Chữa bài : 4. Nhận xét , bổ sung. 5. Củng cố dặn dò Tự nhiên xã hội. Mặt trời và phương hướng I.Yêu cầu cần đạt: - Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn. - Dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào. II. Đồ dùng dạy học - Các hình vẽ trong SGK. VBT. III. Hoạt động dạy học. 1. Bài cũ: - Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em? - Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? - Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? - GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH: - Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Hình 1 là gì? (Cảnh Mặt Trời mọc). + Hình 2 là gì? (Cảnh Mặt Trời lặn) + Mặt Trời mọc khi nào? (Lúc sáng sớm). + Mặt Trời lặn khi nào? (Lúc trời tối). - Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không? - Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì? - Ngoài 2 phương Đông - Tây, các em còn nghe nói tới phương nào? - Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông - Tây - Nam - Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. b. Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK. - Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Bạn gái làm tn để xác định phương hướng? Đứng giang tay. + Phương Đông ở đâu? (ở phía bên tay phải). + Phương Tây ở đâu? (ở phía bên tay trái). + Phương Bắc ở đâu? (ở phía trước mặt). + Phương Nam ở đâu? (ở phía sau lưng). - Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. - Sau 4’ gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm. c. Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất. - Giải thích: Hoa tiêu - là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”. Phổ biến luật chơi: - Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi. - GV phát các bức vẽ. - GV yêu cầu các nhóm HS chơi. - Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp. d. Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu. Phổ biến luật chơi: - 1 HS làm Mặt Trời. - 1 HS làm người tìm đường. - 4 HS làm bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc. - GV là người thổi còi lệnh và giơ biển: Con gà trống biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi sáng. Con đom đóm: Mặt Trời lặn buổi chiều. - Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên. - Gọi 6 HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi (3 - 4 lần). Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung. - Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời: + Nêu 4 phương chính. + Nêu cách xác định phương hướng bằng MT 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? - Nhận xét giờ. Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2011 Toán Kiểm tra I.Yêu cầu cần đạt: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: + Về thứ tự các số trong phạm vi 1000. + So sánh các số có 3 chữ số. + Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. + Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). + Chu vi các hình đã học. II. Đồ dùng dạy học: Đề KT III. Đề kiểm tra: Bài 1: Số? 255; ....; 257; 258;...; 260;...;.... Bài 2: ? 357......400 301......297 601.....563 999.....1000 238 ....259 Bài 3: Đặt tính rồi tính 432 + 325 251 + 346 872 - 320 786 - 135 Bài 4: Tính 25 m + 17 m 700 đồng - 300 đồng 900 km - 200 km 200 đồng + 5 đồng 63 mm - 8 mm Bài 5: Tính chu vi tam giác ABC? A 23cm 25cm Củng cố, dặn dò: B 28cm C + GV nhận xét tiết KT + Dặn hs chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: