Giáo án Toán - Bài học: Ôn tập các dạng toán đã học

Giáo án Toán - Bài học: Ôn tập các dạng toán đã học

Tuần 15

Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2010

Toán

Ôn tập các dạng toán đã học

A: Mục tiêu: Giúp HS.

 Ôn lại các dạng toán đã học về phép trừ 2,3 số trừ đi một số.

B: Các hoạt động dạy học:

 I: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài:

II: Hướng dẫn HS ôn tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

 78 – 6 59 – 7 100 – 55 92 – 46 63 – 9

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con.

- GV và HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2: Tính nhẩm.

 18 – 9 = 100 – 30 + 30 = 77 – 37 – 20 =

 100 – 61 = 95 – 30 + 25 = 100 – 35 – 35 =

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lần lượt lên bảng làm bài , lớp làm bài vào bảng con.

- GV và HS nhận xét bài trên bảng.

 

doc 7 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Bài học: Ôn tập các dạng toán đã học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2010
Toán
Ôn tập các dạng toán đã học
A: Mục tiêu: Giúp HS.
 Ôn lại các dạng toán đã học về phép trừ 2,3 số trừ đi một số.
B: Các hoạt động dạy học:
 I: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài:
II: Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 78 – 6 59 – 7 100 – 55 92 – 46 63 – 9 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2: Tính nhẩm.
 18 – 9 = 100 – 30 + 30 = 77 – 37 – 20 = 
 100 – 61 = 95 – 30 + 25 = 100 – 35 – 35 =
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lượt lên bảng làm bài , lớp làm bài vào bảng con.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 3: Tính.
90 – 70 + 1 = 100 – 80 + 1 = 60 – 20 + 1 = 
90 – 69 = 100 – 79 = 60 – 19 =
75 – 50 = 100 – 45 = 80 – 69 =
75 – 51 + 1 = 100 – 46 + 1 = 80 – 70 + 1 =
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 4: Tìm X.
 X – 45 = 17 41 + X = 76 X + 25 = 80
 53 – X = 8 32 – X = 15 89 – X = 56
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm bài bảng con.
- GV và HS nhận xét bài làm trên bảng .
Bài 5: Mẹ mua gạo nếp và gạo tẻ 65 kg, trong đó có 12 kg gạo nếp. Hỏi mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ?
HS đọc yêu cầu của bài.
HS nêu cách làm bài.
GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán.
1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán, lớp làm vào vở.
GV và HS nhận xét bài làm trên bảng.
Bài giải
mẹ mua số kg gạo tẻ là:
65 – 12 = 53 ( kg) 
Đáp số: 53 kg
III: Củng cố – Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Nghe- Viềt : Con chó nhà hàng xóm
A: Mục tiêu: Giúp HS.
 Viết chính xác một đoạn bài Con chó nhà hàng xóm, trình bày bài sạch đẹp, viết đúng các từ khó trong bài.
B: Các hoạt động dạy học:
 I: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
II: Hướng dẫn HS viíet bài.
 a , Đọc bài viết:
 - GV đọc bài viết một lần.
 - 2 HS khá đọc lại bài viết.
 b , Tìm tiếng khó:
 - HS nhẩm bài viết và tìm ra các tiếng khó viết có ở trong bài.
 - HS đọc các từ khó tìm được cho một HS lên bảng ghi lại các từ khó đó. Lớp viết từ khó ra bảng con.
 - GV nhận xét cách viết của HS và sửa chữa cho HS.
 c , Viết bài:
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở.
 - HS chú ý nghe GV đọc và chép bài vào vở.
 - GV đọc lại bài viết cho HS xoát lại lỗi.
 d , Chấm bài: 
 - GV thu bài chấm và nhận xét chung.
 - GV tuyên dương những em viết đẹp và trình bày bài sạch sẽ.
III: Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2010
Toán
Ôn tập ngày giờ
A: Mục tiêu: Giúp HS.
 Củng cố lại cách tìm số trừ và trừ các phép trừ trong phạm vi 100.
B: Các hoạt động dạy học:
 I: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài:
II: Hướng dẫn HS ôn tập:
Bai 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Buổi sáng: 1 giờ sáng,giò sáng,giờ sáng,giờ sáng,giờ sáng,giờ sáng,giờ sáng,giờ sáng,giờ sáng,giờ sáng.
Buổi trưa: giờ trưa,giờ trưa.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lượt lên bảng làm bài , lớp làm bài vào bảng con.
- GV và HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2: Viết (theo mẫu):
- GV đưa mô hình đồng hồ ra và yêu cầu HS trả lời theo mẫu
 8 giờ hoặc 20 giờ..
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lượt nêu theo mẫu.
- GV và HS nhận xét.
Bài 3: Số.
- GV đưa mô hình đồng hồ ra, vặn kim đồng hồ theo giờ mà GV chọn và hỏi HS An cùng bố về quê thăm bà lúcgiờ sáng. An về đến nhà bà lúc giờ sáng. An ăn cơm lúcgiờ trưa. An cùng bố trở về nhà lúcgiờ chiều. 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nhìn vào mẫu đồng hồ và nêu giờ GV chỉ.
- GV quan sát và nhận xét.
Bài 4: Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
 8 giờ. 13 giờ. 4 giờ. 21 giờ.
HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS vẽ đòng hồ và kim đồng hồ.
1HS lên bảng xoai kim đồng hồ trên biểu tượng đồng hồ, lớp vẽ vào vở.
GV và HS nhận xét bạn trên bảng.
III: Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Luyện viết
Ôn viết bài: Thời gian biểu
A: Mục tiêu: Giúp HS.
 Củng cố lại cách trình bày một đoạn văn, viết hoa chính xác các tên riêng và các tiếng khó .
B: Các hoạt động dạy học:
 I: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài:
II: Hướng dẫn HS viết bài:
 a , Quan sát bài mẫu.
 - GV treo bài viết mẫu lên bảng.
 - HS quan sát bài mẫu và nhận xét.
 b , Tìm chữ viết hoa và các tiếng khó.
 - HS quan sát bài mẫu và tìm ra các chữ viết hoa và các tiếng khó viết.
 - HS viết các chữ vừa tìm được ra bảng con một HS lên bảng viết.
 c , Viết bài vào vở.
 - HS quan sát bài mẫu và chép bài vào vở.
 - GV quan sát HS viết, hướng dẫn cho HS viết chưa đúng mẫu chữ.
 d , Chấm bài.
 - GV thu bài chấm và nhận xét chung.
 - GV tuyên dương những HS viết đẹp, đúng mẫu nhất.
III: Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Ôn tập: Từ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?
A: Mục tiêu: Giùp HS.
 Củng cố lại các kiến thức đã học từ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
B: Các hoạt đọng dạy học:
 I: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài:
II: Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1: Nối từ ở bên trái với từ trái ngược nghĩa với từ đó ở bên phải rồi viết cặp từ trái nghĩa vào chỗ trống:
 Cao chậm .
 Tốt yếu .
 ngoan cứng .
 mềm trắng ..
 gầy hư ..
 khoẻ xấu ..
 đen béo .
HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn cách làm bài cho HS.
1 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở.
GV và HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 : Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1 để đặt câu có mô hình Ai (hoặc cái gì, con gì)- thế nào? với mỗi từ trong cặp từ đó.
HS đọc yêu cầu của bài.
GV chia lớp thành các nhóm sáu.
GV hướng dẫn HS cách làm bài.
GV phát phiếu cho HS thảo luận trong nhóm.
Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
GV và HS nhận xét sửa chữa.
Bài 3: Viết tên các con vật nuôi theo yêu cầu:
 a , Các con vật nuôi để ăn thịt..
 b , Các con vật nuôi để cày hoặc kéo.
 c , Các con vật nuôi để làm việc phục vụ cho cuộc sống của con người ở trong nhà..
 Mộu: Vật nuôi phục vụ cho cuộc sống con người ở trong nhà: chó, mèo
HS đọc yêu cầu của bài.
GV chia lớp thành 2 nhóm.
GV phát phiếu cho từng nhóm.
Các nhóm thảo luận làm bài.
Các nhóm lên báo cáo kết quả.
GV và HS nhận xét.
GV tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng nhiều kết quả.
III: Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 7 ngày 18 tháng 12 năm 2010
Toán
Ôn ngày tháng – xem lịch
A: Mục tiêu: Giúp HS.
Củng cố lại các dạng toán đã học về ngày tháng.
HS nhớ các dạng toán và vận dụng vào làm bài tốt.
B: Các hoạt động dạy học:
 I: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài:
II: Hướng dẫn HS ôn bài;
 Bài 1: Viết tiếp các ngày con thiếu trong tờ lịch tháng 3 (có 31 ngày): 
3
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhận
3
7
9
15
20
29
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bảng con.
 - GV và hS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2: Xem tờ lịch trên rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: 
 * Ngày 8 tháng 3 là thứ..
 * Tháng 3 cóngày thứ tư đó là các ngày
 * Ngày 31 tháng 3 là thứ Ngày 1 tháng 4 là thứ
 * Ngày thứ hai đầu tiên của tháng 4 là ngày
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp nháp.
 - GV và HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 3: Dựa vào tờ lịch tháng 3, em hãy viết các ngày trong tờ lịch tháng 2(có 28 ngày):
2
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
 - HS đọc yêu cầu củ bài.
 - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
 - GV và HS nhận xét bài trên bảng.
III: Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Ôn luyện đọc bài: Con chó nhà hàng xóm
A: Mục tiêu: Giúp HS.
 Ôn luyện lại cách đọc diễn cảm bài “Con chó nhà hàng xóm”. Biết đọc ngắt nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
B: Các hoạt động dạy học:
 I: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài:
II: Hướng dẫn HS ôn tập:
 a , Đọc mẫu:
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 - HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
 - 2 HS khá đọc lại toàn bài.
 b , Đọc câu:
 - HS đọc nối tiếp câu.
 - GV chú ý hướng dẫn HS đọc đúng các tiếng khó.
 c , Đọc đoạn:
 - HS đọc nối tiếp đoạn.
 - GV chú ý hướng dẫn HS biết nhắt nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 d , Đọc nhóm:
 - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
 - Đại diện nhóm lên thi đọc.
 - GV nhận xét và tuyên dương nhóm đọc tốt.
 e , Đọc cá nhân:
 - HS lần lượt lên thi đọc diễn cảm toàn bài.
 - GV nhận xét cách đọc của HS và tuyên dương HS đọc diễn cảm tốt.
III: Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà luyên đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Ôn viết kể ngắn về con vật
A: Mục tiêu: Giúp HS.
 Ôn luyên lại cách viết một đoạn văn ngắn kể về chị em của mình.
B: Các hoạt động dạy học:
 I: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài:
II: Hướng dẫn HS ôn tập:
GV đưa yêu cầu của bài.
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu kể về một con vật mà em thích.
HS đọc yêu cầu của bài.
GV cho HS kể miệng về con vật mà em yêu thích.
GV nhận xét cách kể của HS
Viết bài:
HS tự suy nghĩ về những gì mình vừa kể để viết thành đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu kể về con vật mà em yêu thích.
GV quan sát HS làm bài để hướng dẫn cho HS yếu.
Chấm, chữa bài:
GV thu bài chấm và nhận xét chung.
GV tuyên dương những em kể về con vật mà em yêu thích, đủ ý, trình bày bài sạch đẹp.
III: Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 16 buoi 2.doc