Ngày soạn:13/5/2012
Ngày giảng: Thứ hai 14/5/2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán:
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành
- HS biết tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó"
- Giúp hs củng cố thực hiện giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó".
Tuần 35 Ngày soạn:13/5/2012 Ngày giảng: Thứ hai 14/5/2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó" - Giúp hs củng cố thực hiện giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó". I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó" * BT cần làm: Bài 1 (2 cột); bài 2 (2 cột); bài 3 II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thày Hoạt động của trũ 1.Giới thiệu bài *Ôn bài cũ: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm ntn? - 2 hs lên bảng nêu, lớp trao đổi, nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2.Phát triển bài * Bài tập. Bài 1 - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự tính vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: Bài 2 (tương tự) - Nêu miệng và điền kết quả vào Tổng hai số 91 170 216 Tỉ số của 2 số Số bé 13 68 81 Số lớn 78 102 135 KQ: Số bé: 18; 189; 140 Số lớn: 90; 252; 245 Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung. Ta có sơ đồ: Kho 1: 1350 t Kho 2: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho thứ nhất là: 1350 : 9 x 4 = 600(tấn) Số thóc của kho thứ hai là: 1350 - 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc. Kho 2: 750 tấn thóc. Bài 4 .Làm tương tự bài 3. . Cả lớp làm, 1 hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số hộp kẹo là: 56 : (3 + 4) x 3 = 24 (hộp) Số hộp bánh là: 56 : (3 + 4) x 4 = 32 (hộp) ĐS: 24 hộp kẹo 32 hộp bánh Bài 5. HS làm vở - Gv cùng hs nx, chữa bài: 3.Kết luận - Nêu ND ôn tập - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Bài giải Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 - 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 27 + 6 = 33 ( tuổi) Đáp số: Mẹ : 33 tuổi Con: 6 tuổi. Tiết 3: Tập đọc Ôn tập cuối học kì II (Tiết 1) Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; / phút. - Giúp hs củng cố cách phát âm rõ, tốc độ đọc, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. I. Mục đích, yêu cầu. - Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học. - 19 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/6 số học sinh trong lớp) - Bốc thăm, chọn bài: - Hs lên bốc thăm và xem lại bài 2p. - Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài : - Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu. - Hỏi về nội dung để hs trả lời: - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv đánh giá bằng điểm. - Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống. - Tên bài, tên tác giả. - Thể loại, - Nội dung chính. - Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Hs làm bài vào phiếu và nháp. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung, - Gv nx chung chốt ý đúng: 3. kết luận - Nêu ND đã học - Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II. ________________________________ Tiết 4: Đạo đức: Thực hành kĩ năng cuối học kì 2 và cuối năm. Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết những kiến về môn đạo đức đã học trong cả năm học. - Giúp hs củng cố lại kiến thức dã học. I. Mục tiêu:Củng cố cho học sinh: - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. - Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Tôn trọng luật giao thông và bảo vệ môi trường. - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng,bảo vệ môi trường. Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng học tập. - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thày 1.Giới thiệu bài *Ôn bài cũ + Em hãy nêu những bài đạo đức đã học trong kỳ 2? 2.Phát triển bài: a. Giới thiệu bài ôn tập. b. Nội dung. * Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức bài học trong học kì 2 . * Mục tiêu: H/S hiểu - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs học theo cặp nội dung phần ghi nhớ của bài 9,10,11? Hoạt động của trò - 2 HS nêu. - Từng cặp trao đổi, thảo luận, học thuộc ghi nhớ của 3 bài. - Trình bày: - Lần lượt nhiều học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng bài. - Lớp nx trao đổi. - Gv nx chung, đánh giá. Hoạt động 2:Thực hành kĩ năng của các bài học trong học kì 2 . * Mục tiêu: : - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Gv phát phiếu học tập cho hs: - Gv thu phiếu đánh giá, nx chung: - HS trình bày - HSNX - GVKL. 3. Kết luận - Nêu ND ôn tập - Nhận xét giờ học, VN ôn tập chuẩn bị cho thi HK - Cả lớp làm phiếu. - HS trình bày. Ngày soạn:13/5/2012 Ngày giảng: Thứ ba 15/5/2012 Tiết 1:Toán Luyện tập chung. Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết các số đo diện tích đã học, - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. - Giúp hs củng cố lại cách tính các số đo diện tích đã học, - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu hoặc biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài *Ôn bài cũ: - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số? - 2 hs nêu, lớp trao đổi, nx. - Gv nx chung, ghi điểm. 2.Phát triển bài * Giới thiệu bài. * Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Nêu miệng: - Các tỉnh có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum- Lâm Đồng- Gia Lai- Đắc Lắc. Bài 2. - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. - Cả lớp làm,4 hs lên bảng chữa bài. a. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Cách làm tương tự bài 2. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. X - b. X : X= 8 x X = 2. Bài 4: Hs làm bài vào nháp, nêu miệng và trao đổi cách làm bài: - Kết quả 3 số là: 27; 28; 29. Bài 5. Hs làm bài vào vở, chấm bài: - Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: 3. Kết luận: - Nx tiết học, vn ôn bài. Ta có sơ đồ: Tuổi con: Tuổi bố: Hiệu số phần bằng nhau là: 6 -1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 ( tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 ( tuổi) Đáp số: Con : 6 tuổi. Bố: 36 tuổi. Tiết 2: Chính tả Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2) Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; / phút. - Giúp hs nghe viết đúng, trình bày đúng bài thơ Nói về em. I. Mục tiêu. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). -Nghe cô giáo đọc, viết đúng, trình bày đúng bài thơ Nói về em. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài a. Giới thiệu bài. b. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp).Thực hiện như T 1. c. Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - Nội dung bài thơ? - Tìm và viết từ khó? - Gv đọc bài: - Gv đọc bài: - Gv thu bài chấm: 3. Kết luận - Nx tiết học - Ghi nhớ các từ để viết đúng. - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ. - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya,... - Hs viết bài vào vở. - Hs soát lỗi. - Hs đổi chéo soát lỗi. Tiết 3: Luyện từ và câu Ôn tập cuối học kì II (Tiết 3) Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; / phút. - Giúp hs củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống. I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (nh tiết 1). - Hệ thống hoá, củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học.-Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp). 3. Bài tập. Bài 2. Lập bảng thống kê các từ đã học trong 2 chủ điểm. - Chia lớp làm 2 nhóm: - Hs đọc yêu cầu bài. - Mỗi nhóm thống kê từ ở một chủ điểm. - Mỗi nhóm cử một nhóm nhỏ viết bài vào phiếu: - 2 bạn viết bài vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, nhóm kia nx, bổ sung. - Gv nx chung, khen nhóm hoạt động tích cực. VD: Chủ điểm Khám phá thế giới - Hoạt động du lịch - Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần cẩu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nớc uống, ... Địa điểm tham quan Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nớc, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu niệm,... - Tình yêu cuộc sống Những từ có tiếng lạc - lạc thú, lạc quan Những từ phức chứa tiếng vui Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sớng, vui lòng, vui vui, vui nhộn, vui tơi, vui vẻ. Từ miêu tả tiếng cời Khanh khách, rúc rích, ha hả, cời hì hì, hi hí, hơ hơ, hơ hớ, khành khạch, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,... Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Yc hs làm mẫu trớc lớp: - 1 hs nêu. - Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đổi. - Nêu miệng: - Nhiều học sinh nêu. - Gv cùng hs nx chốt bài đúng. 4. Kết luận.- Nx tiết học, vn ôn bài. - VD: Từ góp vui. Tiết mục văn nghệ hề của lớp 4A góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ. Tiết4. Tin học GIÁO VIấN CHUYấN DẠY Ngày soạn:16/5/2012 Ngày giảng: Thứ năm 17/5/2012 Tiết 1: Thể dục Di chuyển tung và bắt bóng Trò chơi Trao tín gậy Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết thực hiện di chuyển tung và bắt bóng. Trò chơi trao tín gậy. - Giúp hs củng cố thực hiện di chuyển tung và bắt bóng. Trò chơi trao tín gậy. I. Mục tiêu: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Trò chơi trao tín gậy. - Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ động nhanh nhẹn. - Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: còi, bóng, kẻ sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 vòng tròn. +Ôn bài TDPTC. *Trò chơi: Tìm người chỉ huy. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18-22 p a. Di chuyển tung và bắt bóng: b. Trò chơi: trao tín gậy. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Tập theo tổ. - Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: Tiết 2:Toán Luyện tập chung Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết thực hiện viết số; chuyển đổi các số đo khối lượng; Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. - Giúp hs củng cố lại cách chuyển đổi các số đo khối lượng; Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Viết số; chuyển đổi các số đo khối lượng; Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình hành. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thày Hoạt động của trũ 1.Giới thiệu bài *ễn bài cũ. - Chữa bài 5/177. - 2 hs lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi cách làm bài và bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm: - KQ: 230 - 23 = 207; 680+68 = 748. 2.Phỏt triển bài *. Giới thiệu bài. *. Bài tập. Bài 1. Viết số: - 3 Hs lên bảng viết , lớp viết bảng con. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Các số: 365 847; 16 530 464; 105 072 009. Bài 2. - Hs làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: a. 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Làm tương tự bài 2. - hs chữa bài: d.; ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 4. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ: Hs trai: Hs gái: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái của lớp học đó là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh. Bài 5. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: 3. Kết luận. - Nx tiết học, chuẩn bị tiết sau KT cuối năm. - Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng. - Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt. Tiết 3:Tập làm văn Ôn tập cuối học kì II (Tiết 6) Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành - HS biết đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì II; / phút. - Giúp hs củng cố vốn từ và kĩ năng dùng từ để viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật . I. Mục tiêu. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu). II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2.Phát triển bài a. Giới thiệu bài. b. Kiểm tra tập đọc và HTL ( số h /s còn lại trong lớp).Thực hiện như T 1. c. Bài tập 2. - Gv hướng dẫn hs viết bài: - Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào. - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Kết luận - Nêu dàn bài bài văn miêu tả con vật? - Nhận xét giờ học - Vn đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. Chuẩn bị KT cuối năm - Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài. - Viết đoạn văn khác miêu tả hoạt động chim bồ câu. - Hs viết đoạn văn. - Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung. Tiết 4: Luyện từ và câu Kiểm tra cuối học kì 2 (tiết 7) ( Đọc - hiểu ) I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc – hiểu theo mức độ cần đạt ở lớp 4 II. Các HĐ dạy - học : 1. GT bài: 2. Kiểm tra đọc: - Gv cho HS bốc bài đọc; trả lời câu hỏi trắc nghiệm vào giấy - HDHS nắm vững y/c của đề Đề bài SGK –T 178 - Khoanh vào ý đúng / vào ý đúng nhất. Lúc đầu làm bằng bút chì KT lại chính xác khoanh bằng bút mực. 3. Thu bài - NX giờ kiểm tra - Chép đề, làm bài. - Đọc kĩ bài. Làm bài. + Câu 1: Gu-li-vơ +Câu 2: Li-li-pút, Bli-phút +Câu 3: Bli-phút + Câu 4: Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn +Câu 5: Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lợc, yêu hoà bình +Câu 6: Hoà bình + Câu 7: Câu kể + Câu 8: Quân trên tàu Thứ sáu: ngày 18/5/2012 - Thi cuối kỳ II
Tài liệu đính kèm: