Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học: 2010-2011

Tập đọc - Tiết: 1+2

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, gữa các cum từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện; làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Hiểu nghĩ của câu tực ngữ “Có công mài sắt cso ngày nên kim”.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK, bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn hướng dãn luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 7 / 8 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tập đọc - Tiết: 1+2
Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, gữa các cum từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện; làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Hiểu nghĩ của câu tực ngữ “Có công mài sắt cso ngày nên kim”.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK, bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn hướng dãn luyện đọc.
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC : KT sách vở đồ dùng của HS 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc đoạn 1+ 2.
a. GV đọc mẫu. 
- HS nghe 
b. GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
 GV theo dõi HD HS đọc các từ khó 
- HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn nót 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
 GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài 
3.3. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 .
- HS đọc thầm từng đoạn 
* Câu 1 : 
- HS đọc thầm câu 1 
- Lúc đầu cậu bé học hành như thé nào ?
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện .
* Câu 2 :
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
- Cả lớp đọc thầm câu 2 
- 1 HS đọc to câu 2 
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá 
- Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm gì ? 
- Để làm thành một cài kim khâu 
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành một cái kim nhỏ không ? 
- HS nêu 
- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ? 
- Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được 
Tiết 2:
3.4. Luyện đọc các đoạn 3 + 4: 
- Đọc từng câu. 
- HS nối tiếp nhau đọc 
 GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó 
- HS đọc : hiểu, quay 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
GV treo bảng phụ HD cách ngắt nghỉ đúng chỗ.
- HS đọc câu trên bảng 
- HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài.
GV HD HS giải nghĩa một số từ. (sgk)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4.
3.5. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4.
 Câu 3:
- Cả lớp đọc thầm câu 3.
Bà cụ giảng giải như thế nào?
- HS đọc to câu 3.
- Mỗi ngày mai . thành tài.
- Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ không?
- Có.
 Câu 4: Câu truyện khuyên em điều gì?
- Câu truyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó khăn.
4. Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện cậu bé và bà cụ).
- GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
5. Củng cố dặn dò:
 - Em thích ai trong câu truyện? Vì sao?
- HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình.
- Em thích bà cụ vì bà cụ đã dậy cậu bé tính nhẫn lại và kiên trì.
- GVnhân xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Toán - Tiết: 1
Ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu:
 	- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biêt được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liến sau. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2
- HS: Sách giáo khoa, đò dung học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định lớp: Hát
2. KTBC: GT sách toán 2
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số
- HD HS nêu các số có 1 chữ số.
- HS nêu 0, 1, 2, 9.
- Yêu cầu HS làm phần a.
a) viết số bé nhất có 1 chữ số.
- HS nêu.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
b) Viết số bé nhất có một chữ số 
- HS viết: 0
c) viết số lớn nhất có 1 chữ số.
- HS viết: 9
 Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Bài 2 (miệng)
- HS nêu yêu cầu bài 2.
- GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông.
- Nêu tiếp các số có hai chữ sô
- Nêu miệng các số có hai chữ số.
- GV gọi HS nên viết vào các dòng.
- Lần lượt HS viết tiếp cacsố thích hợp vào từng dòng.
- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
a) Viết số bé nhất có hai chữ số.
- HS viết bảng con.
b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.
- 1 học sinh lên bảng viết 10
- Dưới lớp viết bảng con
Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
38
39
40
- Gọi HS lên bảng viết số liền sau của số 39
- 1 HS lên bảng 40.
- Lớp viết bảng con
- Tương tự đối với số liền trước số 39
- Số liền trước số 39 là 38
- 1 hs lên bảng, lớp làm bảng con
- Hướng dẫn tương tự với các phần b,c,d.
- học sinh lam bài
- GV nhận xét chữa bài. 
- Cho học sinh chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước" với 
- GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73
- Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó thắng.
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 7/8/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 8 năm 2010
Toán - Tiết: 2
Ôn tập các số đến 100 (Tiếp theo)
i. Mục tiêu: 
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, hứ tự của các số.
- Biết so sánh các số tron phạm vi 100.
- làm được các bài tập 1,3,4,5
ii. Đồ dùng dạy học
- GV: Kẻ sẵn bảng như bài SGK (bài 1, bài 5)
- Vở, bút, bảng con, sách giáo khoa.
iii. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ.
2 em đọc viết các số có 1 chữ số 
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Viết theo mẫu 
- GV treo bảng hướng dẫn HS nêu cách làm 
- HS có thể nêu số có 3 chục và 6 đơn vị là 36. Đọc là ba mươi sáu 
- Số 36 viết thành tổng như thế nào ?
36 = 30 + 6
- Số có 7 chục và 1 đơn vị viết như thế nào ?
Viết là 71
Nêu cách đọc 
- Bảy mươi mốt
- Viết thành tổng ?
71 = 70 +1
- Số 9 chục và 4 đơn vị ?
Viết là 94
- Đọc chín mươi tư 
- Viết thành tổng ?
94 = 90+4
Bài 2: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 +7
- HS làm bảng con 
98 = 90 +8 74= 70 + 4
61 = 60 + 1 47 = 40+ 7 
88 = 80 + 8
* Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải đọc viết các số từ hàng cao đến hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng đơn vị; viết từ chục đến đơn vị.
Bài 3:
- Bài yêu cầu làm gì ?
- So sánh các số 
- Nêu cách làm ?
- 3HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài vào vở
34 85
- Nhận xét bài của HS 
72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
- Nêu lại cách so sánh ?
- So sánh hàng chục nếu cs hàng = nhau ta so sánh hàng đơn vị 
Bài 4: 
- 1HS nêu yêu cầu 
- Viết các số: 33, 54, 45, 28.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ?
- 1HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài vào vở 
28, 33 , 45, 54
b. Từ lớn đến bé ?
54, 45, 33, 28
Bài 5: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết các số thích hợp vào chỗ trống, biết các số đó là: 98 76 67 70 76 80 84 90 93 98 100 
Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn học sinh cách làm.
- 1 HS lên bảng 
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
Chính tả (tập chép) - Tiết: 1
Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu.
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn; chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô, không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Củng cố quy tắc viế c/k
- Làm được các bài tập trong SGK, 2,3,4.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép 
- Bảng phụ viết ND bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở đầu
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tập chép
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại đoạn chép 
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Có công mài sắt,có ngày nên kim
- Đoạn chép này là lời của ai ?
- Của bà cụ nói với câu bé 
- Bà cụ nói gì ?
- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì việc gì cũng làm được 
- Đoạn chép có mấy câu ?
- 2 câu 
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Dấu chấm 
- Những chữ nào trong bài đã được viết hoa ?
- Những chữ đầu câu đầu đoạn được viết hoa chữ mỗi, giống)
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô 
- Cho HS viết bảng con những chữ khó?
- HS viết bảng con 
Ngày, mài, sắt, cháu
- GV đọc đoạn gạch chân những dễ viết sai lên bảng 
b) HS chép bài vào vở 
- Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô
- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25-30cm
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài 
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- Đổi chéo vở soát lỗi 
- Nhận xét lỗi của HS 
c) Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
3. Bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống 
- 1HS nêu yêu cầu 
- 1HS lên bảng làm mẫu 
VD:..in khâu -> kim khâu 
- 2HS làm trên bảng 
- Cả lớp làm SGK.
- GV nhận xét bài của HS 
- Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ 
Bài 3: 
- 1HS nêu yêu cầu 
- Viết vào vở những cái trong bảng sau.
- Đọc tên chữ cái ở cột 3 ?
- 1HS đọc 
- Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng ?
- 1HS nên làm mẫu 
á -> ă
- 3HS lên lần lượt viết 
- Cả lớp viết vào SGK
- 3HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái 
4. Học thuộc lòng bảng chữ cái 
- HS đọc lại tên 9 chữ cái 
5. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Luyện từ và câu - Tiết: 1
Từ và câu
I. Mục đích, yêu cầu.
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập; BT1, BT2.
- Bước đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản; BT3. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ các ... là tổng
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm 
- Nêu cách tính nhẩm ?
- 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng tám chục
Vậy 50 +10 + 20 = 80
- Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 3: 
1 HS nêu yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng 
- Cả lớp làm bảng con 
- 1 HS lên bảng làm 
+
+
+
42 20 5
 25 68 21
 68 88 26
Bài 4
- 1HS đọc đề bài 
Nêu tóm tắt đề toán 
Tóm tắt:
Trai: 25 HS
Gái: 32 HS
Tất cả: .HS?
Bài giải:
Số học sinh đang ở thư viện là:
 25 + 32 = 57 (học sinh)
 Đáp số: 57 học sinh
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài 
Tập Làm văn - Tiết 1
Tự giới thiệu. Câu và bài
I. Mục đích yêu cầu
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về bạn (BT2).
- Bước đầu kể lại được nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa BT3.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bút, vở...
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở đầu
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1. 
1 HS đọc yêu cầu 
- GV hỏi mẫu 1 câu 
- Tên em là gì?
- HS giới thiệu tên mình
- Yêu cầu lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp 
VD: Tên bạn là gì?
- Tên tôi là Phạm Như Quỳnh
- Quê bạn ở đâu 
- Học sinh trả lời
- Bạn học lớp nào ? trường nào
- Tôi học lớp 2A trường TH Kim Đồng
- Bạn thích mônhọc nào nhất
- Tôi thích môn toán
- Bạn thích làm những việc gì ?
- Tôi thích quét nhà 
Bài 2: (miệng)
1HS nêu yêu cầu 
Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn 
- Nhiều HS nói về bạn 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét 
Bài 3: (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu 
- Kể lại ND mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện (Giáo viên treo tranh minh họa lên bảng) 
HD học sinh kể lại ND mỗi bức tranh 
- HS kể liên kết câu 1,2 
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm.
- Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3
- Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại.
- Nhìn tranh kể câu 4 
- Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm
- Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện
- 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài tập 3
Tập viết - Tiết 1
Chữ hoa A
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa A (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Anh (Một dòng cỡ vùa, một dòng cỡ nhỏ)
Anh em thuận hòa (ba lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nói nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- ở tất cả các bài tập viết học sinh khá giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa A, bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ: Anh (dòng 1) Anh em thuận hoà (dòng 2)
- Học sinh: Vở tập viết, bút, phấn, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
1. Mở đầu 
- ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em cần có bảng phấn, khăn lau, bút chì, bút mực.
- Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa
- GV đưa chữ mẫu :
- HS quan sát và trả lời
- Chữ A có mấy li ?
- Cao 5 li 
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- 6 đường kẻ ngang 
- Được viết bởi mấy nét ?
- 3 nét 
- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả 
- Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang 
Cách viết:
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi 
Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. dừng bút ở đường kẻ 2
Nét 3: Lia bút ở giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái qua phải.
2.2. HD học sinh viết bảng con 
- HS viết trên bảng con
- GV nhận xét 
3. HD viết câu ứng dụng 
3.1 Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng 
- 1HS đọc 
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau
3.2 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- Độ cao của các chữ cái 
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.)
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t 
- Những chữ nào có độ cao 1 li ? 
- n, m, o, a
- Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ 
- Dấu nặng đặt dưới chữ â
- Dấu huyền đặt trên a
- Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
- Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS quan sát 
3.3. HD học sinh viết chữ Anh vào bảng con
- HS viết chữ Anh 2 - 3 lần 
4. HD viết vào vở 
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV 
5. Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 nhận xét 
6. Củng cố - dặn dò 
- Hoàn thành nốt bài tập viết 
Ngày soạn: 7/8/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 8 năm 2010
Toán - Tiết 5
Đề - Xi - Mét
I. Mục tiêu:
- Biết đề - xi - mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, ký hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị là đề - xi - mét.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: 1 băng giấy có chiều dài 10 cm, thước thẳng 2 dm, 3 dm
- Học sinh: Bút, vở, phấn, bảng con, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Bảng con 
+
+
+
43 20 25
25 68 23
68 88 48
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài 
- Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê xi mét 
- Đưa băng giấy dài 10 cm 
- 1 HS lên đo độ dài băng giấy 
- Băng giấy dài mấy cm ?
- Dài 10 cm 
- 10 xăng ti mét còn gọi là gì ?
1 đê xi mét 
- 1 đề xi mét được viết tắt là ?
10 cm = 1 dm 
1 dm = 10 cm 
- Vài HS nêu lại 
- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng.
- HS quan sát nhận biết
3.2.Thực hành 
Bài 1: Miệng 
- 1HS đọc yêu cầu 
- HD học sinh quan sát so sánh độ dài hình vẽ SGK trả lời các câu hỏi. 
- HS quan sát hình vẽ SGK
- Cả lớp làm vào SGK 
- Nhiều HS nêu miệng
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Đọc yêu cầu bài 
a. 1dm + 1 dm = 2 dm 
- Cả lớp làm vào SGK
Tương tự HS làm tiếp phần còn lại 
8dm + 2 dm = 10 dm
Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính 
8dm - 2 dm = 6 dm 
10 dm - 9 dm = 1 dm
3 dm + 2 dm = 5 dm
9 dm + 10 dm = 19 dm
16 dm - 2 dm = 14 dm
35 dm - 3 dm = 32 dm
Bài 3: 
- 1HS đọc yêu cầu 
- GV nhắc lại Yêu cầu đề bài 
- Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng - ghi số thích hợp vào ô chấm 
- HS thực hành ước lượng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm 
- Sau khi ước lượng có thể kiểm tra lại = đo độ dài 
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại các bài tập đã học 
Chính tả (Nghe viết) - Tiết 2
Nghe viết. Ngày hôm qua đâu rồi
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi; trình bày đúng hình thưc bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3, BT4, BT (2) a/b.
II. Đồ dùng hoạt động dạy học
- Giáo viên: 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3
- Học sinh: Vở, bút, phấn, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con 
- HS viết bảng con 
Nên kim, ên người, lên núi
- Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái đầu 
- HS đọc
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài.
32. Hướng dẫn HS nghe viết 
a. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần khổ thơ 
- HS nghe 
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai 
- Lời của bố nói với con 
Bố nới với con điều gì?
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi
Khổ thơ có mấy dòng ?
- 4 dòng 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào
- Viết hoa
Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- Khoảng từ ô thứ 3 tính từ lề vở 
+ Tập viết vào bảng con những chữ dễ viết sai. 
- HS viết bảng con lại, trong
- Muốn viết đẹp các em làm như thế nào
Ngồi ngay ngắn đúng tư thế
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Chú ý nghe cô đọc 
b. Đọc cho HS viết:
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- HS đổi vở soát lỗi 
c. Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
4. Hướng dẫn làm bài tập 
- Bài 2 a.
- GV nêu yêu cầu 
- 1HS lên làm mẫu 
- 2HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào SGK
a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm 
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: Giáo viên gắn phiếu bt lên bảng
- Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau
- 1HS đọc yêu cầu 
- Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột 3
- HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2 tương ứng
- 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn 
Tên 10 chữ cái theo thứ tự 
G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ .
Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2
- Vài HS nối tiếp nhau viết lại 
- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái 
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhân xét tiết học 
- Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu.
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 1
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp.
- Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Chuẩn bị
Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét chung
* Ưu điểm:
- Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, các nội quy của trường, lớp.
- Về học tập: Các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài.
* Tồn tại: Vẫn còn một số em lười học, chưa có ý thức tự giác trong học tập. Nhiều em thiếu đồ dùng học tập.
3. Tuyên dương
 Quỳnh, Khánh Linh, Hiền, Hương, Hoàng Anh, Mỹ Linh, Nga
4. Phê bình
Vũ, Chung, Hiệp, Doãn Anh
5, Phương hướng tuàn tới
- Duy trì tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường.
- Thi đua đạt nhiều điểm cao trong học tập.
- Rèn chữ viết, giữ vở sạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2010_2011.doc