Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 31

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 31

Tập đọc :

 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN ( TIẾT 1 ).

I/ MỤC TIÊU :

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 35 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30
( 4/ 4– 8/4/2011)
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
4/4
CC
TĐ
91,92
Chiếc rễ đa tròn
T
151
Luyện tập
ĐĐ
31
Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2)
BA
5/4
CT
61
Việt Nam có Bác
T
152
Phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000
TV
31
Chữ hoa N( kiểu 2)
KC
31
Chiếc rễ đa tròn
TƯ
6/4
TĐ
93
Cây và hoa bên lăng Bác
TD
61
 Chuyền cầu. TC: Ném bóng trúng đích
T
153
Luyện tập
LTVC
31
Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
TC
31
Làm con bướm (tiết 1)
NĂM
7/4
CT
62
Cây và hoa bên lăng Bác
MT
31
Vẽ trang trí- Trang trí hình vuông
H
32
Ôn bài hát : Bắc kim thang
T
154
Luyện tập chung
SÁU
8/4
TD
62
Trò chơi : Tung bóng vào đích
TLV
31
Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
T
155
Tiền Việt Nam
TNXH
31
Mặt trời
SHL
31
SHL
ND: 4/4/2011
Tập đọc :
 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN ( TIẾT 1 ).
I/ MỤC TIÊU : 
- BiÕt nghØ h¬i sau c¸c dÊu c©u vµ cơm tõ râ ý, ®äc râ lêi nh©n vËt trong bµi.
-Hiểu nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật( tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái 1, 2, 3, 4.)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1 Ổn định 
2 .Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồø”
-Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
-Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ?
-Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ?
-Nhận xét, cho điểm.
3 . Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
Giáo viên đọc mẫu lần 1 
Tranh .
-Hướng dẫn luyện đọc .
 Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. 
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của Bác ôn tồn dịu dàng.
Hướng dẫn đọc chú giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
4 .Củng cố : 
Gọi 1 em đọc lại bài.
-Chuyển ý : Bác Hồ đã nhờ chú cần vụ làm gì với chiếc rễ đa tròn ? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Ô Lâu.
-Vì giặc cấm nhân dân ta hướng về cách mạng.
-Đôi má hồng hào. Tóc bạc phơ, Mắt sáng
-Chiếc rễ đa tròn.
-Tiết 1.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
-Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 108) thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
Tập đọc:
 CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (TIẾT 2 ).
I/ MỤC TIÊU : như tiết 1 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chiếc rễ đa tròn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1 Ổn định 
2 .Bài cũ : 
Gọi 3 em đọc bài và TLCH
-Giải nghĩa từ thường lệ ?
-Đặt câu với từ “thường lệ” ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu : Hiểu các từ ngữ khó trong bài ; thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
-Gọi 1 em đọc. 
Tranh “Chiếc rễ đa tròn”
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mắt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
-Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào ?
-Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
-Từ câu chuyện trên em hãy nói một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi ? một câu về tình cảm thái độ của Bác đối với mọi vật xung quanh.
Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống mặt đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
4.Củng cố :
 Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Thói quen quy định từ lâu.
-Theo thường lệ sáng nào em cũng dây sớm tập thể dục.
-Tiết 2.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ 
thành vòng tròn buộc tựa vào ai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.
-Nhiều em phát biểu .
-Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi./Bác muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi./
-Bác thương chiếc rễ đa muốn trồng cho nó sống lại./Những vật bé nhỏ nhất cũng được Bác nâng niu./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Là học sinh em cần học tập và làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
-Tập đọc bài.
Toán
Tiết 151 : LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU : 
-BiÕt c¸ch lµm tÝnh céng(kh«ng nhí) c¸c sè trong ph¹m vi 1000, céng cã nhí trong ph¹m vi 100.
- BiÕt gi¶i bµi to¸n vỊ nhiỊu h¬n.
- BiÕt tÝnh chu vi h×nh tam gi¸c.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 4, Bài 5
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ hình bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1 Ổn định 
2 .Bài cũ : 
Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
456 + 123
234 + 644
568 + 421
-Nhận xét,cho điểm.
3 .Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài mới 
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : Luyện kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số (không nhớ). Ôn tập về 1/4 , về chu vi hình tam giác và giải bài toán.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em hãy tự đặt tính và tính ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :Hình vẽ.
-Hình nào được khoanh vào 1/4 số con vật ?
-Vì sao em biết ?
-Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật, vì sao em biết điều đó ?
-Nhận xét cho điểm. 
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam ?
-Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu ? 
(Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu).
-Đểû tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề.
Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác ?
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ?
-Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm ?
-Nhận xét, cho điểm.
4 .Củng cố :
 Kilômét, milimét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m, 1 m = ? mm
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
 456 234 568
+123 + 644 +421
 579 878 989
-Luyện tập.
-HS tự làm bài, nhận xét bài bạn.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Quan sát.
- Hình a được khoanh vào 1/4 số con vật 
-Vì hình a có tất cả 8 con voi đã khoanh vào 2 con voi.
Hình b đã khoanh vào 1/3 số con vật, vì hình b có tất cả 12 con thỏ, đã khoanh tròn vào 4 con thỏ.
-1 em đọc : 
tóm tắt 
-Gấu : 210 kg
-Sư tử : 18 kg
 ? kg
-Thực hiện phép cộng : 210 + 18.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Con sư tử nặng :
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số : 228 kg.
-1 em đọc : Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài 3 cạnh của hình tam giác.
- Cạnh AB dài 300 cm, cạnh BC dài 400 cm, cạnh CA dài 200 cm.
- Chu vi của hình tam giác ABC là :
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Đáp số : 900 cm.
-Kilômét viết tắt là km. Milimét viết tắt là mm.
-1 km = 1000 m, 1 m = 1000 mm.
-Xem lại đơn vị đo km, mm.
Tuần 31 
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : như tiết 1
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu .
1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?
3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn cách đối xử đúng đối với loài vật.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống :
 -Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi chơi vườn thú  ...  nêu cách đặt tính và tính.
-HS thi vẽ hình.
-Chia 2 đội thi vẽ hình
-HS nối các điểm mốc trước, sau đó vẽ hình theo mẫu.
- Tập phân tích số có 3 chữ số.
ND: 8/4/2011 
 Thể dục 
CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI:"NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH"
I/MỤC TIÊU
-Ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn. 
-Tiếp tục học trò chơi"Ném bóng trúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và bước dầu tham gia vào trò chơi. 
II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN
-Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện:Chuẩn bị một còi , 2 em 1 quả cầu và một số bóng tròn để chơi trò chơi 
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1.Phần mở đầu
€€€€
€€€€
	ƒ	 €€€€
€€€
-GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học .Nhắc HS trật tự trong khi chơi.
-xoay cổ tay chân,xoay vai,xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển
-Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường và hít thở sâu
2.Phần cơ bản:
-Chia tổ tập luyện:2 tổ tập tâng cầu bằng tay.
-Chuyền cầu theonhóm2người:GVlàm mẫu cách đánh cầu và cho từng tổ lên đánh GV sửa sai và nhắc nhở cố gắng đánh chính xác.
-Trò chơi :"Tung vòng vào đích" 
GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách tung vòng vào đích, chia tổ để HS tự chơi theo sự quản lý của tổ trưởng.(mỗi lần 1 em tung được 2 vòng vào đích)
3.Phần kết thúc
-Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát
-Môït số động tác thả lỏng
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:tập tâng cầu.	
Tập làm văn 
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI .TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ .
I/ MỤC TIÊU : 
- §¸p l¹i lêi khen ngỵi theo t×nh huèng cho tr­íc(BT1), quan sát ảnh bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. (BT2)
-Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định 
2 Bài cũ : 
Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Qua suối”
-Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ 
-Nhận xét, cho điểm.
3 . Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết nói câu đáp lời khen ngợi. Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc tình huống?
- Bài tập yêu cầu gì ?
Yêu cầu 1 cặp thực hành.
-GV nhắc nhở : Khi nói lời đáp cần nói lời đáp với thái độ phù hợp, vui vẻ phấn khởi, khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng hợm hỉnh. 
-Bài 2 : Miệng.
Aûnh Bác. Gọi 1 em nêu yêu cầu.
Thảo luận nhóm.
-GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
-Nhận xét.
Họat động 2 : Làm bài viết
Mục tiêu : Biết dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
Cho HS ảnh Bác Hồ.
-GV hướng dẫn: Khác với BT2, bài 3 yêu cầu các em viết một đoạn từ 3-5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở Bài 2. Trong một đoạn văn các câu phải gắn kết với nhau, không đứng riêng lẻ tách bạch
-Kiểm tra vở, chấm một số bài, nhận xét.
4 .Củng cố : 
Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ?-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập kể lại câu chuyện..
-2 em em kể lại câu chuyện “Qua suối” và TLCH.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc tình huống.
-Nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen.
-1 cặp HS thực hành :
-HS quan sát ảnh Bác.
-Trao đổi nhóm và TLCH.
-Đại diện nhóm thi trả lời cả 3 câu hỏi một lúc. Nhận xét.
 -2 em giỏi trả lời.
-1 em nêu : dựa vào những câu trả lời trên, viết được một đoạn văn từ 3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
-Cả lớp làm vở bài tập 
-Nhận xét, đổi vở kiểm tra lỗi về từ, chính tả.
-Noi gương Bác học tập và làm việc tốt.
-Tập kể lại câu chuyện..
Toán
Tiết 155 : TIỀN VIỆT NAM .
I/ MỤC TIÊU : 
- Nhận biết ®­ỵc ®ơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
-Nhận biết một số loại giấy bạc: 100 ®ång, 200 ®ång, 500 ®ång, 1000 ®ång.
- BiÕt thùc hµnh ®ỉi tiỊn trong tr­êng hỵp ®¬n gi¶n.
-Biết làm các phép cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định 
2 Bài cũ : 
Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 
 204, 460, 729
 657, 702, 910.
 398, 890, 908.
-Nhận xét,cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
Mục tiêu : Biết đơn vị của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. Bước đầu name được quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó.
Các loại giấy bạc.
Yêu cầu HS tìm tiếp các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành .
Mục tiêu : Biết làm tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng đúng, nhanh.
Bài 1 : Nêu bài toán : 
-Gọi nhiều em nhắc lại ?
Bài 2 : Gắn thể từ ghi 200 đồng
-Nêu bài toán : 
Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ?
Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào ?
-Các chú lợn còn lại mỗi chú chứa bao nhiêu tiền 
-Hãy xếp các số tiền đó theo thứ tự từ bé đến lớn
4 .Củng cố : 
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
 204 = 200 + 4
 460 = 400 + 60
 729 = 700 + 20 + 9 ..
-Tiền Việt Nam.
-Quan sát.
-HS thực hiện.
-Quan sát hình trong SGK suy nghĩ, trả lời 
-Quan sát.
HS thực hiện 
HS nhận xét 
Tự nhiên &xã hội
MẶT TRỜI .
I/ MỤC TIÊU : 
-Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời.
II/ CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 64-65
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
 - GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1 Ổn định 
2 .Bài cũ :
-Nêu tên các con vật có trong hình ? 
-Con nào sống ở trên cạn ? 
-Con nào sống ở dưới nước ? 
-Con nào vừa sống ở trên cạn vừa sống ở dưới nước -Con nào bay lượn ở trên không ? 
-Nhận xét, đánh giá.
3 .Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh về mặt trời.
Mục tiêu : Biết khái quát về hình dạng đặc điểm của Mặt Trời.
-GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời.
-Giáo viên yêu cầu các em cho xem tranh vừa vẽ.
-Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những điều em biết về Mặt Trời.
-Mặt Trời có hình gì ? Vì sao em dùng màu đỏ, vàng để tô mặt trời ?
Tranh trong SGK.
-Liên hệ : Vì sao khi đi nắng các em phải đội mũ hay che ô ?
-Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ?
-Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải quan sát như thế nào ?
-Kết luận : Mặt Trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất, Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
-Lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
Hoạt động 2 : Thảo luận Tại sao chúng ta cần Mặt Trời ?.
Mục tiêu Học sinh biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
-Câu hỏi : Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với
mọi vật trên Trái Đất.
-Giáo viên gợi ý : Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời như thế nào ?
-Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao ?
-Nhận xét, tuyên dương nhóm .
Cho HS làm vở BT.
4 .Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Mặt trời.
-Làm việc cá nhân.
-HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật xung quanh.
-HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem.
-Vài em nêu : Mặt Trời có hình tròn, có màu đỏ.
-Hình tròn. Màu đỏlúc mặt trời mới mọc, màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp lặn.
-Quan sát.
-Vài em đọc ghi chú về Mặt Trời.
-Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như lửa.
-Vì Mặt Trời nóng như quả cầu lửa, nếu nhìn trực tiếp vào Mặt Trời sẽ bị hỏng mắt.
-Dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng một chậu nước để Mặt Trời chiếu vào và ta nhìn qua chậu nước cho khỏi bị hỏng mắt.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-Chia nhóm thảo luận.
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
-Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời , nếu không có mặt trời sẽ không có sự sống, cây cỏ sẽ chết.
-Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo.
-Làm vở BT/ tr 44
-Học bài.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 31
I MỤC TIÊU:
- Đánh giá hoạt động tuần 31
- Đề ra phương hướng tuần 32
II. NỘI DUNG:
Nhắc nhở những hạn chế trong tuần về việc chuyên cần, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp; vui chơi an toàn, lễ phép với người lớn , hòa đồng với bạn
Tiếp tục kèm và nhắc HS yếu cố gắng hơn trong học tập.
Nhắc nhở HS vừa học vừa ôn tập để củng cố kiến thức.
III. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
- Thực hiện các điều trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_31.doc