Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 22

Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 22

Tuần 22 Chủ đề: Không có việc gì khó

 Chỉ sợ lòng không bền.

Ngày dạy :Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014

TẬP ĐỌC

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I.MỤC TIÊU

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.

Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm hĩnh xem thường người khác.

- GDKNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng.

II.CHUẨN BỊ

 GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc

 HS: Đọc bài trước.

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Chủ đề: Không có việc gì khó
 Chỉ sợ lòng không bền.
Ngày dạy :Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm hĩnh xem thường người khác.
- GDKNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng.
II.CHUẨN BỊ
 GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
 HS: Đọc bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Bài : Vè chim – TLCH 1, 3 / SGK / 28
( 2 HS )
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Luyện đọc . 30’
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
 Gv đọc mẫu toàn bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu
Hướng dẫn đọc từ khó( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) 
b.Đọc tùng đoạn trước lớp
Gv hướng dẫn giọng đọc
Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài 
Giải nghĩa từ( chú giải)
 Gv đặt câu hỏi – giải nghĩa từ. 
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
nhận xét – tuyên dương
d.Thi đua giữa các nhóm
 (đoạn ,bài)
TIẾT 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 17’
Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi 
Đoạn 1 : - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ? ( HS TB,Y)
Đoạn 2 : - Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ? ( HS TB,Y)
Đoạn 3: - Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
Đoạn 4: - Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ? (HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- Chọn một tên khác cho câu chuyện ?
a. Gặp nạn mới biết ai khôn.
b. Chồn và Gà Rừng.
c. Gà Rừng thông minh.
Gv chốt : Chồn kiêu căng coi thường bạn và cho rằng mình có hàng trăm trí khôn nhưng khi gặp hoạn nạn thì chính bạn lại cứu mình. Vì vậy không nên coi thường người khác khi hoạn nạn thử thách mới biết trí thông minh và sự bình tĩnh của mỗi người.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.	15’
Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ.
GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai.
Thi đua giữa các nhóm
Nhận xét -tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? 
Giáo dục : Không nên kiêu căng và coi thường người khác.
Dặn dò : Về nhà đọc lại bài và TLCH.
Đọc trước bài :Cò và Cuốc.
Thuộc lòng bài thơ. 
Ngắt nghỉ đúng nhịp. Đọc với giọng vui tươi, nhí nhảnh.
Nghe theo dõi
Nối tiếp nhau đọc từng câu
 Đọc trơn, đọc đúng các từ: cuống quýt, thợ săn, buồn bã, quẳng . ( CN- ĐT )
 Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
 Đọc đúng câu (CN ) (HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại)
 Chợt thấy một người thợ săn,/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// ( đọc giọng hồi hộp, lo sợ )
Chồn bảo gà rừng ://
- Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.//
Hiểu nghĩa từ( chú giải ) (HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Luân phiên nhau đọc
 Nối tiếp nhau đọc.
Hiểu ý nghĩa của chuyện : Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm hĩnh xem thường người khác.
Biết chọn tên khác cho câu chuyện và giải thích được lí do chọn tên đó .
VD: 
a. Nói lên nội dung, ý chính của bài .
b. Vì đó là tên 2 nhân vật chính .
c. Vì đó là tên của nhân vật đáng được khen ngợi.
Đọc đúng vai – Ngắt nghỉ đúng.Gịong đọc phù hợp đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 
Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất
Ghi nhận sau tiết dạy
KỂ CHUYỆN
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
 I.MỤC TIÊU 
1. Rèn kĩ năng nói :
Đặt tên được cho từng đoạn cho câu chuyện.
Kể lại được từng đoạn và toàn bộ truyện : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- GDKNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng.
 II.CHUẨN BỊ
Gv: Thuộc câu chuyện . 
 HS:Chuẩn bị bài trước
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Câu chuyện : Chim sơn ca và bông cúc trắng - TLCH. (Gọi 2 HS )
- Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Em khuyên hai cậu bé ntn?
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn.
 1.Giới thịêu bài.
 2.Hướng dẫn HS kể chuyện
2.1 Yêu cầu hS nhận xét tên của đoạn 1 và đoạn 2. 
- Yêu cầu HS đặt tên cho đoạn 3 và đoạn 4.
Hoạt động 2: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ truyện
 Gọi 1 HS giỏi kể mẫu.
- Kể trong nhóm ( 2 bàn 1 nhóm )
- Kể trước lớp 
Nhận xét
Gọi HS thi kể toàn bộ câu chuyện.- Nhận xét
2.3 Kể phân vai ( nhóm )
Gọi HS kể trước lớp 
Tổ chức các nhóm thi kể.
Nhận xét- bình chọn nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
- Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
 - Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì ? 
Giáo dục HS :Không nên kiêu căng, xem thường người khác .
Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần.
 Đọc trước ccâu chuyện Bác Sĩ Sói.
 Kể đủ nội dung - Giọng kể phù hợp với từng nhân vật, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
 HS nhận xét tên của đoạn 1 và đoạn 2.
HS đặt tên cho đoạn 3 và đoạn 4 
HS kể từng đoạn trong nhóm và trước lớp
HS kể toàn bộ câu chuyện.
 Ghi nhận sau tiết dạy
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHK II
I.MỤC TÊU
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
Bảng nhân 2, 3, 4, 5.
Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc.
Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
Ngày dạy :Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
TOÁN
PHÉP CHIA
I.MỤC TÊU
 Giúp HS nhận biết : 
 1. Nhận biết phép chia.
 2. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. 
II.CHUẨN BỊ
 	GV: bảng phụ, 6 ô vuông.
HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Sửa bài kiểm tra tiết trước . Lưu ý HS lỗi sai phổ biến .
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia. 18’
1. GV giới thiệu ô vuông ( SGK ).
- Có tất cả mấy ô vuông ? ( HS TB,Y)
- Nêu cách tìm số vuông ?( HS G,K)
GV ghi : 3 x 2 = 6
2. GV kẻ vạch ngang chia làm 2 phần (SGK) 
- 6 ô chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô ? ( HS TB,Y)
* Ta có phép chia để tìm số ô vuông của mỗi phần.
 6 : 2 = 3
Gv giới thiệu cách đọc.
Giới thiệu dấu chia (: )và cách viết.
3. - 6 ô vuông được chia làm mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông ?
* Ta có phép chia để tìm số phần, mỗi phần có 3 ô vuông .
 6 : 3 = 2
- Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia tương ứng? ( HS G,K)
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 3
 6 : 3 = 2
 4. Yêu cầu HS nhận xét các phép tính
Luyện tập 17’
Hoạt động 2 : Nắm mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Từ phép nhân có thể viết được 2 phép chia.
Bài 1 /107
- Gv hd mẫu, yc Hs làm bảng con, nêu mqh giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2 / SGK/ 108
-MT: Biết tính kết quả của phép chia dựa vào phép nhân.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
2 HS thi viết phép chia : 3 x 5 = 15 
 Nhận xét
Dặn dò : BTVN/ VBT trang 21
Chuẩn bị bài Bảng chia 2 
HS sửa bài vào vở.
HS có thể nêu : 3 + 3 = 6 ; 3 x 2 = 6 ; 
HS cùng thao tác trên đồ dùng .Biết 6 ô chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông.
Nhận biết phép chia , biết đọc, viết : 
6 : 2 = 3
HS cùng thao tác trên đồ dùng .Biết 6 ô vuông chia làm 2 phần bằng nhau để mỗi phần có 3 ô vuông.
Từ phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia.
Nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.( Tích chia cho thừa số này, kết quả là thừa số kia) .Biết phép chia là phép tính ngược của phép nhân.
Bảng con – bảng nhựa. 
 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
 8 : 4 = 2 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
 8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
Vở trắng – bảng nhựa .
Ghi nhận sau tiết dạy
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
 I.MỤC TIÊU
 	Giúp HS : 
1. Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh. Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ. 
	2. Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
II.CHUẨN BỊ 
 	 Gv : Tranh bài tập 1
 	HS: VBT
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Gọi 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi có cụm
 từ Ở đâu ?
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh. Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.
Bài 1. – Chia nhóm đôi – Yêu cầu HS quan sát tranh 7 loài chim nói tên các loài chim.
 Gọi một số HS gắn chữ dưới hình .
 Nhận xét 
Bài 2 . Tổ chức thảo luận nhóm đôi ( 2 nhóm ghi vào bảng nhựa )
Gv hướng dẫn hS hiểu nghĩa các thành ngữ.
Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu phẩy
Bài 3 . Tổ chức cho HS làm bài tập.
 Gọi HS nhận xét
Nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Gọi HS tìm thêm các thành ngữ về loài chim
 Nhận xét
Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập.tìm hiểu các loài thú 
 Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về muôg thú
 Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
Có thể hỏi về nơi chốn, địa điểm.
VD: Nhà bạn ở đâu ?
- Nhà tôi ở ...
-Bạn ngồi học ở đâu ?
- Mình ngồi học ở bàn thứ ... 
Biết tên một số loài chim: 
1. chào mào 2. chim sẻ 3. cò
4. đại bàng 5. vẹt 6. sáo sậu 
7. cú mèo
- Hs làm VBT theo nhóm đôi
Biết một số thành ngữ về loài chim. Hiểu ngiã các thành ngữ.
a. Đen như quạ ( đen, xấu )
b. Hôi như cú ( hôi, dơ )
c. Nhanh như cắt (nhanh nhẹn )
d. Nói như vẹt ( nói mà không hiểu )
e. Hót như khướu( nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà )
VBT – bảng phụ . Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng.2 Hs đọc lại đoạn văn.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò . Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
Ghi nhận sau tiết dạy
 CHÍNH TẢ( Nhge- viết)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I.MỤC TIÊU.
 	1.Nghe viết chính xác một đoạn trong bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 	Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
 	 2.Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu t ... ẦN HAI
 I.MỤC TÊU
 - Giúp HS: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”; biết đọc, viết 
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
- Giảm tải: chỉ yêu cầu HS nhận biết “ một phần hai” , biết đọc viết và làm bài tập 1
	II.CHUẨN BỊ
 	GV: Miếng bìa hình vuông, tròn, tam giác đều.
HS: VBT, hình tròn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Gọi 2, 3 cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng chia 2.
Gọi HS làm bài tập 
Bài 2, / VBT / 22
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu: “Một phần hai”
1.Gv giới thiệu hình vuông – chia thành 2 phần bằng nhau.
- Yêu cầu HS so sánh và nhận xét 2 phần của hình vuông ? ( HS TB,Y) 
- Phần tô màu là một phần mấy của hình vuông ? ( HS TB,Y)
2. Giới thiệu hình tròn.
Yêu cầu HS lấy hình tròn, chia thành 2 phần bằng nhau, tô màu 1 phần 
- Các em đã tô màu một phần mấy của hình tròn ? ( HS G,K)
Gv chốt : Chia hình vuông ( hình tròn ) thành hai phần bằng nhau. Tô màu một phần, ta được phần tô màu là một phần hai hình vuông ( tròn ).
Một phần hai viết là 
- còn gọi là bao nhiêu.
Luyện tập
Hoạt động 2 : Nhận biết , đọc và viết .
- Giảm tải: chỉ yêu cầu HS nhận biết “ một phần hai” , biết đọc viết và làm bài tập 1
Bài 1 /SGK/110
Hoạt động 3 : Thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
 -Bài 2,3: Đưa qua trò chơi thi đua để củng cố .
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Tổ chức cho HS chơi trò chơi” Tìm hình”
Gv đưa ra một số hình, được tô màu theo tỉ lệ , , , , yêu cầu hS tìm các hình đã tô màu . Nhận xét
 Dặn dò : BTVN/ VBT trang 23
Chuẩn bị bài Luyện tập. 
Ghi nhớ bảng chia 2 . Vận dụng bảng chia 2 giải bài toán có lời văn.
Quan sát, nhận thấy hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau. 
Biết phần tô màu là một phần hai của hình vuông.
Biết chia đôi hình tròn thành hai phần bằng nhau – tô màu một phần . 
 HS biết chia hình tròn thành hai phần bằng nhau, tô màu một phần.
Hs đọc và viết : ( một phần hai )
HS biết còn gọi là một nửa.
Bảng con . Hs nêu tên các hình đã tô màu .
Hình: A, C, D. Biết hình đã được tô màu là hình A, C, D.Các hình đó được chia thành hai phần bằng nhau.
Ghi nhận sau tiết dạy
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
(Tiếp theo)
 I.MỤC TIÊU 
Sau bài học giúp hs biết : 
1. Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân ở thành phố.
2. Học sinh có ý thức gắn bó yêu quê hương. 
- GDKNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân thành thị và nông thôn.Phát triển kĩ năng hợp tác trong công việc
II.CHUẨN BỊ 
 	 GV + HS: Sưu tầm các tranh ảnh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK . (15`)
GV chia nhóm đôi 
Yêu cầu HS quan sát hình 1 à hình 5 SGK/ 46, 47.
- Những bức tranh diễn tả cuộc sống ở đâu ? Vì sao em biết ? ( HS G,K nêu trước HS TB, Y nhắc lại)
- Kể tên các nghề trong hình ? ( HS TB,Y)
Gọi HS trình bày 
 Nhận xét
Kết luận: Những bức tranh thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố.
Hoạt động 2: Nói về cuộc sống thành phố 10`
1.Làm việc theo nhóm
Gv chia lớp thành 4 nhóm
HS kể tên các ngành nghề ở thành phố mà em biết ?( HS TB,Y)
2. Cả lớp
HS trình bày
Gọi Hs nhận xét – bổ sung
 Nhận xét
Kết luận : Cũng như ở nông thôn, người dân ở thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 3: Trò chơi “ Tôi làm nghề gì ?” 10` 
1.Gợi ý để HS có thể làm các động tác biểu thị nghề nghiệp ( thành phố, nông thôn )– HS dưới lớp đoán.
2. Gọi một số hs thực hành. 
 Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Dặn dò : Giáo dục HS yêu quê hương .
 Chuẩn bị bài Ôn tập : Xã Hội
Nhận biết hình 1 đến hình 5 tranh diễn tả cuộc sống ở thành phố .
Biết một số nghề nghiệp và sinh hoạt ở thành phố: người dân làm việc ở bến cảng, xí nghiệp, mua bán ở các siêu thị
Biết thêm các ngành nghề ở thành phố : may, dệt, diễn viên, buôn bán, ...
Biết các nghề nghiệp ở thành phố và nông thôn.
Ghi nhận sau tiết dạy
Ngày dạy :Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI. 
TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I.MỤC TIÊU
 	1. Rèn kĩ năng nói : Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp thông thường.
	2. Rèn kĩ năng viết :Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.
- GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh minh họa bài tập 1.
HS: Băng giấy viết 4 câu bài tập 3. - VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Gọi 2 HS thực hành nói lời cảm ơn, đáp lời cảm ơn.
2 HS viết bài tập 3c vào bảng nhựa 
Hướng dẫn HS nhận xét 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp thông thường. 12’
1.GV giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 .Yêu cầu HS quan sát tranh .
- Nêu nội dung bức tranh ?
 Đọc lời nhân vật.
- Nhận xét lời đáp của bạn trong tranh ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 Gọi từng cặp hS đọc (theo vai ) 
- Khi nào ta cần nói lời xin lỗi ? ( HS TB,Y)
- Đáp lời xin lỗi với thái độ như thế nào ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
Gv : Khi ai đó làm phiền mình, có lỗi với mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với mình.
Bài 2. – Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra lời đáp – Sắm vai.
Gọi vài HS sắm vai .
 nhận xét - bổ sung
Hoạt động 2: Sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý. 10’
Bài 3. Đọc đề
 – Đoạn văn tả về loài chim gì ? ( HS TB,Y)
- Tả về một loài chim, em cần tả những gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
Gọi Hs sắp xếp các câu
Hướng dẫn HS nhận xét
Gv nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
HS thực hành nói lời xin lỗi - đáp lời xin lỗi. 
Nhận xét – tuyên dương 
 Nhận xét
 Dặn dò: Về nhà làm bài vào vở bài tập – Chép lại nội quy của trường .
Chuẩn bị bài: Đáp lời khẳng định. Viết nội quy.
Nói, đáp lời cảm ơn phù hợp, lịch sự.
Biết nhận xét, sửa bài làm của bạn.
Nắm MĐ- YC của bài
 Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp hàng ngày.
Bận ngồi bên ngồi bên cạnh làm rơi vở của bạn, vội nhặt lên và xin lỗi . Bạn kia đáp : “ Không sao”
 Biết lời đáp lịch sự, nhẹ nhàng, chân thành, biết thông cảm. 
Thảo luận và đưa ra lời đáp phù hợp với từng tình huống.
VD: a. Mời bạn ./ Không sao bạn cứ đi trước đi./.Bạn cứ đi trước đi./...
 b. Không sao ./ Có sao đâu./ Không có gì. /... 
c. Không sao, lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu. Tớ giặt là sẽ sạch ngay thôi. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./...
d. Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi cũng được./ Có sao đâu. Mai cậu mang trả tớ cũng được ./...
 Nắm MĐ- YC của bài 
Biết để tả một loài chim cần tả : Giới thiệu tên con chim – Tả hình dáng – Tả hoạt động.
Biết thứ tự đúng : b – a – d – c
Ghi nhận sau tiết dạy
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU
	Giúp HS :
1. Thuộc bảng chia 2.
2. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
3. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
II.CHUẨN BỊ
GV: bảng nhựa, bảng phụ
 HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Gv vẽ hình vuông, tròn, chữ nhật. Yêu cầu HS tô .
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Luyện tập 30`
Hoạt động1 : Ghi nhớ bảng chia 2.
* Bài 1 / SGK/ 111
* Bài 2 / SGK/ 111
-MT: Ghi nhớ mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Hoạt động 2 : Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
* Bài 3,4 / SGK/ 111
-YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng
- Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y)
- Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y)
- Muốn biết mỗi tổ có bao nhiêu lá cờ ta làm ntn?
Hoạt động 3 : Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
* Bài 5 / SGK/ 111
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Gọi HS thi đố nhau các phép tính bất kì trong bảng chia 2.
 Nhận xét – Tuyên dương
 Dặn dò : BTVN / VBT/ 24 
 Chuẩn bị bài Số bị chia – Số chia – Thương.
Củng cố biểu tượng 
SGK – Nêu miệng kết quả 
 2 Hs đọc bảng chia 2
SGK– Nêu miệng kết quả . 2HS nêu lại kq bài tập 2.
Vở trắng – Bảng nhựa . Áp dụng bảng chia 2 để giải bài toán có lời văn .
Bảng con .
Ghi nhận sau tiết dạy
SINH HOẠT TẬP THỂ
 I.MỤC TIÊU 
 	1.Tổng kết đánh giá kết quả học tập và thực hiện nội quy của HS tuần qua.
 	2.Đưa ra phương hướng tuần tới .
3.Sinh hoạt lớp
4.Củng cố trò chơi,bài hát
 II.PHƯƠNG TIỆN 
-GV: Đồ dùng chơi trò chơi -HS: /
 III.CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC
 	1.Ổn định lớp.
HOẠT ĐỘNG 1:Đánh giá các hoạt động trong tuần 
-Lớp trưởng điều khiển-tổ trưởng báo cáo
-Lớp trưởng nhận xét – Các HS khác góp ý kiến bổ sung
-GV nhận xét chung
-GV đưa ra nhận xét trong tuần như sau
*Ưu điểm:
+Tiếp thu bài khá tốt
+Có tinh thần giúp đỡ bạn 
+Vệ sinh trường lớp khá sạch sẽ 
+Hăng say phát biểu bài:
*Tồn tại
+Mặc đồng phục chưa đúng quy định:
+Chưa nghiêm túc trong giờ học:
+Đi học còn trễ:
-Các tổ thảo luận biện pháp khắc phục mặt tồn tại - báo cáo -GV chốt
*Biện pháp khắc phục
-Nhắc nhở những em vi phạm lần sau phải cố gắng,nếu không khắc phục thì lần sau sẽ có hình thức phạt thích đáng cho các em đó 
 HOẠT ĐỘNG 2.Nhận xét chung 
 	 Đa số các em ngoan học bài, làm bài đầy đủ tích cực phát biểu, có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung. Một số em học tập có tiến bộ. 
 	Bên cạnh đó vẫn còn có em chưa giữ gìn trật tự lớp học, làm bài chưa đầy đủ, có em chưa thuộc bảng nhân còn học vẹt. Vài em viết chữ xấu, học còn thụ động, tính toán chậm
HOẠT ĐỘNG 3.Sinh hoạt tập thể
-GV dạy cho HS 1 số trò chơi
-HS chơi
-Nhận xét + tuyên dương
-Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch 
-Nhận xét tiết học
 III.PHƯƠNG HƯỚNG TỚI
-GV nêu kế hoạch
+Chấn chỉnh lại nề nếp lớp. Thực hiện tốt nội quy
+Tích cực học tập. Luyện chữ viết – Chuẩn bị thi viết chữ Việt đẹp ở lớp.
+Duy trì việc học phụ đạo
+Tham gia các hoạt động phong trào của trường, lớp đề ra
+Tham gia giải toán Internet trên mạng
+Tham gia giải tập MHST thật tốt. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc