Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần học 23 năm 2010

Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần học 23 năm 2010

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được số bị chia - số chia - thương .

- Biết cch tìm kết quả của php chia .

- BT cần lm Bi 1,2

II. Chuẩn bị:

- GV: Bộ thực hành Toán.

- HS: Vơ. Bộ thực hành Toán.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 811Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp khối 2 - Tuần học 23 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
 Thứ Hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
TOÁN: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được số bị chia - số chia - thương .
- Biết cách tìm kết quả của phép chia .
- BT cần làm Bài 1,2
II. Chuẩn bị:
GV: Bộ thực hành Toán.
HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ : Luyện tập.
Sửa bài 3
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
6	 	:	2	=	3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
- GV có thể ghi lên bảng:
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
- GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK)
Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. 
Bài 3: Qua ví dụ mẫu ở SGK cần nêu lại:
	8 : 2 = 4
 2 x 4 = 8
	8 : 4 = 2
- Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2).
- HS làm tiếp theo mẫu.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 3
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 3.
- Bạn nhận xét.
- Nghe giớii thiệu
6 : 2 = 3.
- HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
HS lập lại.
HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
- HS làm bài. Sửa bài
- HS quan sát mẫu.
- HS làm bài. Sửa bài
TẬP ĐỌC: BÁC SĨ SÓI 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, đọc trơi chảy từng đoạn, tồn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ 
- Hiểu ND: Sĩi gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, khơng ngờ bị ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
- HS khá, giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4)
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có).
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cò và Cuốc.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Luyện đọc bài 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
b) Luyện đọc và giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
* Đọc từng đoạn trước lớp
* Đọc từng đoạn trong nhĩm
* Thi đọc giữa các nhĩm
* Cả lớp đọc đồng thanh 1,2 đoạn.
-Đoạn văn này là lời của ai?
- Để đọc hay đoạn văn này, các em cần đọc với giọng vui vẻ, tinh nghịch.
- Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc.
- Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói và Ngựa, khi đọc lời của Sói, cần đọc với giọng giả nhân, giả nghĩa, khi đọc giọng của Ngựa, cần đọc với giọng lễ phép và rất bình tĩnh 
v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài 
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
TIẾT 2
v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- GV đọc lại toàn bài một lần.
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
- Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
- HS đọc câu hỏi 3.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
v Hoạt động 4: Luyện đọc lại truyện
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài.
-Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Chủ điểm Muông thú.
- Theo dõi GV giới thiệu.
- Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- HS nối tiếp đọc câu. Tìm cách và luyện ngắt giọng câu
- HS đọc đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm và thi đọc giữa các nhóm.
 - Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đoạn văn này là lời của người kể chuyện.
- HS đọc lại đoạn 1.
- Theo dõi hướng dẫn của GV. Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa.
Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo.
- Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi.
- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
- Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
- Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.
- HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. 
- Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. 
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.
- Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- Luyện đọc lại bài.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
 Thứ Ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
THỂ DỤC: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG, 
 TRÒ CHƠI :”KẾT BẠN”
I.Mục tiêu:
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. Biết cách chơi và tham gia đuợc. 
II.Chuẩn bị: VS an toàn nơi tập, kẻ ô cho TC và vạch kẻ thẳng.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Hoạt động của GV
Thời lượng
Hoạt động của HS
1. Phần mỡ đầu:
- GV phổ biến NDYC giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy.
- TC:lớp tự chọn.
 5’
- Nghe GV hướng dẫn và thực hiện.
2. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
+Lần 1: GV điều khiển.
+Lần 2: Cán sự điều khiển.
+GV sửa động tác sai cho hs
-Đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay dang ngang.
+Lần 1: Cán sự điều khiển.
+Lần 2: Chia tổ tập.
-Trò chơi: Kết bạn.
+GV nêu tên trò chơi.
+GV giải thích cách chơi, cho 1 tổ làm mẫu.
+Cho HS đi thường theo hàng dọc, sau đó hô: kết 2 hoặc kết 3.
nhanh.
25’
 .x x
 x x
 x x
 x x
 x x
 x x
3. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát.
- Tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN.
 3’
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 ê
TOÁN: BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 3 ) 
 *Bài tập cần làm 1,2
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
Số bị chia - Số chia - Thương.
- Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi của chúng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Bảng chia 3.
 Hoạt động 1: Lập bảng chia 3.
* Giới thiệu phép chia 3
- Ơn tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK)
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
Hình thành phép chia 3
Nhận xét:
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4.
- Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3
* Lập bảng chia 3
- Cho HS lập bảng chia 3.
- Hình thành một vài phép tính chia, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm.
Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng (nhất là khi HS chưa thuộc bảng chia).
Bài 2: 
- HS thực hiện phép chia 24 : 3
- Trình bày bài giải
- GV nhận xét 
Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được “thương”
- GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Một phần ba.
Hát
HS thực hiện. Bạn nhận xét.
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
- HS đọc bảng nhân 3
- HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn.
-HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa.
- HS tự lập bảng chia 3
- HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3.
- HS tính nhẩm.
- HS làm bài.2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở.
- HS sửa bài. Bạn nhận xét 
- Vài HS lập lại.
- HS làm bài. Sửa bài.
CHÍNH TẢ: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài Bác sĩ Sĩi .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: riêng lẻ, của  ...  ý kiến, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về loài thú.
- Hát
- HS 1 và HS 2 làm bài tập 2, sgk trang 36.
- HS 3 làm bài tập 3, SGK trang 38
- Mở SGK trang 45.
- Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp.
- Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ, nguy hiểm, nhóm kia là thú không nguy hiểm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở.
Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
-Đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật.
-Thực hành hỏi đáp về các con vật.
a) Thỏ chạy ntn?
b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác ntn?
c) Gấu đi ntn?
d) Voi kéo gỗ thế nào?
- Các câu hỏi này đều có cụm từ “như thế nào?”
- BT yêu cầu chúng ta đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu hỏi dưới đây.
- HS đọc câu văn này.
- Từ ngữ: rất khoẻ.
Trâu cày ntn?
b) Ngựa chạy ntn?
c) Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm ntn?
d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười ntn?
Thứ Sáu ngày 26 tháng 01 năm 2010
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT 1, BT 2 ) 
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội qui của trường (BT3)
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tả ngắn về loài chim.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
- Em thích nhất loài chim nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu:
- Đáp lời khẳng định. Viết nộäi quy của trường.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
-Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
- Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Hoạt động 2: Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
- HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
- GV chấm 1 số vở.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. 
- Chuẩn bị: Đáp lời phủ định
- Hát
2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
- Cô bán vé trả lời: Có chứ!
- Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
- Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
Tình huống a)
- Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./..
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
TOÁN: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b ( với a, b là các số bé và phép tình tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 3 )
- Bài tập cần làm 1,2, 4
II. Chuẩn bị:
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
HS: Bảng con. Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập
Sửa bài 5:
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Tìm 1 thừa số của phép nhân.
 Hoạt động 1: Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
* Ôân tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau:
 	2 x 3	= 6
- Giới thiệu Thừa số thứ nhất, Thừa số thứ hai, Tích
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
6 : 2 = 3. 
6 : 3 = 2. 
- Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
* Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
- GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
- Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
- Hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2
	 X = 4
- GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
- Cách trình bày: 	X x 2 = 8
	 X = 8 :2
	 X = 4
- GV nêu: 3 x X = 15
- Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15.
- Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- Hướng dẫn HS viết và tính:X = 15 : 3
	 X = 5
X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 	3 x X	 = 15
	X = 15 : 3
	X = 5
- Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên.
X x 3 = 12
X = 12 : 3
X = 4
3 x X = 21
X = 21 : 3
X = 7
Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
6 chấm tròn.
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
HS lập lại.
- HS viết và tính: X = 8 : 2
	X = 4
- HS viết vào bảng con.
- HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- HS viết và tính: X = 15 : 3
	 X = 5
- HS viết vào bảng con.
- HS lập lại.
- HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
- HS thực hiện. Sửa bài.
- HS thực hiện. Sửa bài.
- HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10
- HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở.
KỂ CHUYỆN: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
II. Chuẩn bị:
GV: 4 tranh minh hoạ trong sgk phóng to (nếu có)
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc ntn?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
- HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.
GV nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Quả tim Khỉ.
- Hát
- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi.
- Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ.
-Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói.
- Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, 
- Thực hành kể chuyện trong nhóm.
- Nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.
- Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Tuan 23 CKTKN(6).doc