Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 21

Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 21

Tập đọc :

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. Yêu cầu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ đúng chỗ

- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài

- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng

- Hiểu điều câu chuyện muốn nói. Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK

- Một bông hoa cúc tươi

III. Các hoạt động dạy học:

1. Bài cũ: 2 HS đọc bài Mùa xuân đến

Trả lời câu hỏi 2 , 3 SGK . GV nhận xét ghi điểm .

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1019Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 15 / 2
Ngày dạy 18 / 2
 TUẦN 21
Chào Cờ
Có GV chuyên trách.
Tập đọc :
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ đúng chỗ
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài
- Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng
- Hiểu điều câu chuyện muốn nói. Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do 
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Một bông hoa cúc tươi
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 2 HS đọc bài Mùa xuân đến
Trả lời câu hỏi 2 , 3 SGK . GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới và bài học
Luyện đọc
GV đọc diễn cảm cả bài. GV nói cách đọc nhẹ nhàng, tình cảm .
HS đọc từng câu lần 1 .
HS đọc các từ khó: nở, long trọng, xinh xắn, xoè cánh, ẩm ướt
HS luyện đọc câu lần 2 . Nhận xét.
GV : ? Bài này chia làm mấy đoạn . HS : 4 đoạn 
Đọc từng đoạn trước nhóm 4 đoạn
HS luyện đọc 1 số câu
- Chim véo von mãi / rồi mới bay về trời xanh thẳm // 
- Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát /. Các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát //. Còn bông hoa giá các câu đứng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời //
HS đọc từ ngữ cần giải: hớn hở , sướng vui, vui tươi
HS luyện đọc đoạn trong nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc.
Thi đọc giữa các nhóm. GV ghi điểm .
Đọc đồng thanh đoạn 2
Âm nhạc:
Có GV chuyên trách.
Tập đọc: 
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
GV:? Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào ?
HS: (Chim tự do bay nhảy, hót véo von. Hoa sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại)
HS: Quan sát tranh SGK
GV:? Vì sao tiếng hát của chim trở nên buồn thảm
HS: Vì chim bị bắt cầm tù trong lồng 
GV:? Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và hoa ?
HS:Bắt chim nhốt vào lồng. Không cho ăn uống để chim chết đói, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
GV : ? Hành động của cậu bé gây ra những chuyện gì đau lòng ?
HS : Sơn Ca chết, cúc héo tàn.
GV : ? Em muốn nói gì với cậu bé?
HS : Đừng bắt chim, Đừng hái hoa.
Luyện đọc lại :
4 HS thi đọc lại đoạn 2
HS và GV nhận xét. Tuyên dương HS đọc tốt .
3. Củng cố dặn dò : GV : Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa.
Chuẩn bị cho tiết sau kể chuyện.
HỌC BUỔI CHIỀU
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu :
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành và giải bài toán.
Nhận biết đặc điểm của 1 dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó .
Rèn kỹ năng tính cho HS.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập 
III. Lên lớp :
Bài cũ : 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
Bài mới : GT + ghi đề .
Luyện tập thực hành .
Bài 1: HS dộc yêu cầu . HS làm miệng.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50
2 x 5 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20
5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20
Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
Bài 2 : Tính ( Theo mẫu )
GV viết : 5 x 4 - 9 =
GV : ? Biểu thức trên có mấy dấu tính?
 ? Đó là dấu nào ?
HS : Có hai dấu cộng và trừ 
HS làm bài - GV chữa bài.
 5 x 4 - 9 = 20 - 9 5 x 8 - 20 = 40 - 20 
 = 11 = 20
 5 x 7 - 15 = 35 - 15 5 x 10 - 25 = 50 - 25
 = 20 = 25
Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải .
1 ngày : 5 giờ 
5 ngày : ? giờ 
Bài giải:
Năm ngày Liên học số giờ là :
5 x 5 = 25 ( giờ )
Đáp số : 25 giờ .
Bài 4 : Tương tự
1 can : 5 l 
10 can : ? l	 Bài giải:
Số lít dầu của 10 can có là 
5 x 10 = 50 (l )
Đáp số : 50 lít dầu
Bài 5 : Số ?
5; 10 ; 15; 20; ; ; ;
5; 8 ; 11; 14; ; ; ;
GV cho HS nhận xét dãy số 
Các số hơn kém nhau 5 đơn vị 
Các số hơn kém nhau 3 đơn vị 
HS tự viết vào vở - đổi chéo kiểm tra.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Tuyên dương HS làm tốt .
Tự nhiên và xã hội:
Có GV chuyên trách.
Làm bài tập Tiếng Việt :
Chính tả - Làm bài tập – CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
Yêu cầu :
HS viết đúng , đẹp một đoạn trong bài : Chim Sơn Ca và bông cúc trắng.
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đa số HS làm bài tốt.
Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập.
Lên Lớp :
GV nêu nhiệm vụ :
Hoạt động 1: Viết chính tả đoạn 4.
GV đọc mẫu . 2 HS đọc lại .
GV cho HS viết từ khó vào bảng con: tội nghiệp; long trọng;đói khát;mặt trời;
HS và GV nhận xét.
GV đọc bài HS viết bài.
GV đọc HS dò bài.
GV thu vở chấm nhận xét.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
GV cho HS làm vào phiếu.
1, Trước khi bị bỏ lồng, chim và hoa sống ntn?
2, Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
3, Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
5, Em muốn nói điều gì với cậu bé? 
Củng cố dặn dò : Gv nhận xét .
Nhắc HS hoàn thành bài .
Ngày soạn 16 / 2
Ngày dạy 19 / 2
Thể dục:
Có GV chuyên trách.
Kể chuyện:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I. Yêu cầu:
- HS biết kể được câu chuyện chim sơn ca và bông cúc trắng 
- HS nắm được nội dung câu chuyện
- HS kể thể hiện được cử chỉ, nét mặt
II. Đồ dùng:
Các tranh ở SGK
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: 2 HS kể lại câu chuyện
Ông Mạnh thắng Thần Gió
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn kể từng đoạn 1:
GV : ? Đoạn 1 của câu chuyện có nọi dung gì? 
HS : Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng .
VD: + Bông cúc đẹp ntn ? Bông cúc thật xinh xắn .
 + Sơn ca làm gì và nói gì ? Cúc ơi – Cúc mới xinh xắn làm sao/ và hót véo von bên cúc.
 + Bông cúc vui ntn ? Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
Hướng dẫn kể đoạn 2:
GV : Chuyện gì xảy ra sáng hôm sau ? Chim sơn ca bị cầm tù .
GV : Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù ? Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
GV : Bông cúc muốn làm gì ? Bông cúc muốn cứu sơn ca.
Hướng dẫn kể đoạn 3.
GV : ? Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng ? Bông cúc dã bị hai cậu bé cắt cùng với đám có bên bờ rào bỏ vào lồng chim .
Hướng dẫn kể đoạn 4:
Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì ? Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp
Các cậu có gì đáng trách ? HS trả lời .
HS tập thể trong nhóm
Thi kể giữa các nhóm
Hướng dẫn HS kể câu chuyện
Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
Lớp nhận xét
Tuyên dương
3. Củng cố dặn dò: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì
(Không nên bắt chim, hái hoa)
Nhận xét giờ học
3. Dặn dò: VN tập thêm để kể cho người thân
 Toán :
ĐỪỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC.
I. Yêu cầu:
HS biết được thế nào là đường gấp khúc
HS vẽ được đường gấp khúc
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập .
II. Lên lớp: 
1. Bài cũ: 2 HS lên làm BT 4 x 5 + 20 ; 5 x 8 – 25
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
a. Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc
GV chỉ đường gấp khúc (vẽ như SGK)
GV giới thiệu đường gấp khúc ABCD
Đường gấp khúc ABCD có những điểm nào ? (A , B , C , D)
Gồm những đoạn thẳng nào ? (AB , BC , CD)
Hãy nêu độ dài của các đoạn thẳng ABCD
AB = 2 cm ; BC = 4 cm ; CD = 3 cm
GV: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB , BC , CD
HS tính tổng độ dài của đoạn thẳng AB ; BC ; CD
2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
GV: Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu (9 cm)
Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn ? 
(Ta tính tổng độ dài của các đoạn thẳng)
3. Thực hành:
Bài 1: HS đọc y/c. Nối các điểm để được đường gấp khúc
Hai đoạn thẳng Ba đoạn thẳng
HS tự nối vào vở nháp - đổi chéo KT
Bài 2: HS nắm y/c. Tính độ dài đường gấp khúc
GV vẽ đường gấp khúc
GV: Có mấy đoạn thẳng ? Độ dài của các đoạn thẳng ?
HS tự giải vào vở a , b
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số : 9 ( cm )
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số : 9 ( cm )
Bài 3: HS đọc đề. GV tóm tắt HS giải
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Khuyến khích các em có cách tính khác
4 + 4 + 4 = 12 hay 4 x 3 = 12 (cm)
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét 
Chính tả:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I. Yêu cầu:
HS viết đúng, đẹp, đúng kích cỡ
Rèn chữ viết cho HS
HS viết đúng các chữ: sung sướng, giữa, xanh thẳm
II. Đồ dùng:
Viết sẵn bài chính tả ở bảng phụ
HS làm BTTV
III. Lên lớp:
1.Bài cũ:
HS viết bảng con: chảy xiết, phù sa, xem xiếc
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề
Hướng dẫn chính tả
GV đọc đoạn chép. 2 HS đọc lại
GV:? Đoạn này cho biết điều gì về chim sơn ca
(Sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc)
GV:? Đoạn chép có mấy câu ?
HS: Dấu phảy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than
GV: Tìm những chữ viết r ; tr ; s những chữ có dấu ngã, dấu hỏi
HS tự tìm
HS luyện viết chữ khó vào bảng con
HS viết bài – GV đọc
HS viết bài – đúng tu thế, khoảng cách
GV đọc dò bài – HS soát lỗi
Chấm, chữa bài. GV nhận xét
3. Hướng dẫn làm BT
Bài 2: HS đọc y/c – HS tự làm đổi chép vở KT
Từ ngữ chỉ loài vật
+ Có tiếng đầu bằng ch: chào mào, chích choè, chèo bẻo, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu, châũ chuộc, ca chép
+ Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá trắm, cá tre, cá trôi, trai, trùng trục, chim trĩ, chim trả
Từ ngữ chỉ vật hay việc
Có tiếng vần uôt: tuốt lúa, chải chuốt, tuột tay, nuốt, vuốt tóc, chuột
Có tiếng chứa vần uốc: ngọn đuốc, vỉ thuúoc, ruốc, bắt buộc
Bài 3: lựa chọn HS làm bảng
Câu a: chân trời, chân mây
Câu b: thuốc - thuộc bài
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
HỌC BUỔI CHIỀU:
Làm bài tập Toán :
Luyện tập - ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC .
I. Yêu cầu:
HS biết ghi tên, nối các điểm để tạo đường gấp khúc
HS biết tính độ dài của đường gấp khúc
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ. phiếu học tập
III. Lên lớp:
Bài 1: Ghi tên các điểm cào mỗi đường gấp khúc rồi viết
Đường gấp khúc ABCDE
Đường gấp khúc MNPQKH 
Bài 2: HS đọc y/c. HS tự nối
a. Hai đoạn thẳng
Bài 3: HS đọc đề. HS tự giải. GV chấm
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
2 + 3 + 3 = 8 (cm)
ĐS: 8 cm
b. Tương tự Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng MNPQR
2 + 3 + 1 + 3 = 9 (cm)
Đáp số : 9 cm
Bài 4: HS đọc y/c Bài giải:
Độ dài của đoạn dây đồng là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
3 x 3 = 9 (cm)
ĐS: 9 cm
Củng cố dặn dò: GV nhận xét
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
VĂN NGHỆ CA NGỢI QUÊ HƯƠNG ĐẢNG BÁC HỒ.
I. Yêu cầu:
HS sinh hoạt văn nghệ, hát các bài hát, đọc các bài thơ đề ca ngợi quê hương Đảng, Bác Hồ
HS đọc to, rõ ràng .
HS yêu quê hương , Đảng , Bác Hồ.
II. Chuẩn bị :
Một số bài thơ – bài hát về Bác Hồ .
III. Lên lớp: ... Ì THƯ .
Yêu cầu :
HS biết gấp dán phong bì, đẹp sáng tạo.
HS thích làm phong bì để sử dụng.
Rèn cho HS tính thẫm mỹ.
Chuẩn bị :
Phong bì mẫu . Qui trình gấp , cắt phong bì .
HS : thước kẻ , bút chì , bút màu , kéo hồ.
Lên lớp :
Kiểm tra: GC KT sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + ghi đề.
GV cho HS quan sát phong bì thư .
HS nhận xét phong bì mẫu
HS nêu lại các bước gấp cắt dán phong bì .
Bước 1: Gấp phong bì 
Bước 2 : Cắt phong bì 
Bước 3 : Dán phong bì .
HS thực hành 
GV quan sát giúp đỡ HS chậm 
Đánh giá sản phẩm
HS biết trình bày phong bì . HS làm đẹp sáng tạo 
Màu sắc đẹp. phù hợp .
Tuyên dương HS trình bày đẹp , sáng tạo.
3. Nhận xét giờ học: GV nhận xét .
Nhắc HS trình bày sản phẩm đẹp .
Thủ công :
Có GV chuyên trách
Thể dục :
Có GV chuyên trách .
Ngày soạn 18 / 2
Ngày dạy 21 / 2
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG.
Yêu cầu :
HS ghi nhớ các bảng nhân 2; 3; 4; 5. bằng thực hành và giải toán.
Tính độ dài đường gấp khúc.
Rèn cho HS tính nhanh thành thạo.
Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập.
Lên lớp :
Bài 1 : Tính nhẩm . HS làm miệng.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 5 x 9 = 45 3 x 5 = 15
 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 4 x 5 = 20
4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 2 x 5 = 10
5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 3 x 9 = 27 5 x 5 = 25
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm HS lên bảng 
2 x 3 = 6 3 x 3 = 9 5 x 9 = 45
2 x 5 = 10 3 x 8 = 24 5 x 6 = 30
2 x 8 = 16 3 x 10 = 30 5 x 3 = 15
Bài 3 : Tính HS làm bảng con.
5 x 5 + 6 = 4 x 8 - 17 =
2 x 9 - 18 = 3 x 7 + 29 =
Bài 4 : HS đọc đề .GV tóm tắt – HS giải :
1 đôi : 2 chiếc 
7 đôi : ? chiếc 
Bài giải:
Số chiếc đũa của 7 đôi đũa có là:
x 7 = 14 ( chiếc )
Đáp số : 14 chiếc
Bài 5 : HS đọc yêu cầu . GV vẽ đường gấp khúc 
2 HS lên bảng làm – HS nhận xét - GV chữa .
Bài làm :
Độ dài đường gấp khúc là :
x 3 = 9 ( cm )
Đáp số : 9 cm
Bài làm :
Độ dài đường gấp khúc là :
2 x 5 = 10 ( cm )
Đáp số : 10 cm
Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
Yêu cầu :
Mở rộng vốn từ về chim chóc biết xếp tên các loại chim vào bảng nhóm thích hợp.
Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?
Đồ dùng :
Tranh về các loài chim
lên lớp :
Bài cũ : Hướng dẫn HS thực hành- Đặt và trả lời câu hỏi .
Bài mới : GT + ghi đề 
Bài 1: ( Miệng ) 1 HS đọc yêu cầu .
GV giới thiệu tranh ảnh về loài chim.
Gọi tên theo hình dáng Gọi tên theo tiếng kêu Gọi tên theo cách kiếm ăn
Chim cánh cụt Tu hú Bói cá
Vàng anh Cuốc Chim sâu
Cú mèo Quạ Gõ kiến
Bài 2: ( Miệng)
1 HS đọc yêu cầu :
Cả lớp đọc thầm 
Từng cặp HS thực hành 
HS1 : Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
HS2 : Bông cúc trắng mọc bên bờ ao.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
HS1: Chim Sơn Ca bị nhốt ở đâu?
HS2 : Chim Sơn Ca bị nhốt trong lồng .
HS1 : Em làm thẻ thư viện ở đâu?
HS 2 : Em làm thẻ thư viện ở thư viện trường .
Bài 3 : Miệng 
GV nhắc HS cần chú ý : Cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
Từng cặp HS trả lời :
a - Sao chăm chỉ họp ở đâu?
b- Em ngồi ở đâu ?
c- Sách của em để ở đâu ?
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Nhắc HS vận dụng tốt .
Thể dục:
Có GV chuyên trách.
Làm bài tập
VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN TẢ MÙA HÈ
Yêu cầu :
HS biết viết 1 đoạn văn tả mùa hè .
HS biết dùng từ ngữ hình ảnh phù hợp.
HS yêu thích mùa hè .
Chuẩn bị : 
Tranh ảnh về mùa hè 
Một số bài văn mẫu về mùa hè .
Lên lớp :
Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : a, GT + ghi đề .
GV nêu yêu cầu : HS viết một đoạn văn khoảng 5 - 6 câu 
GV viết câu hỏi vào bảng phụ 
GV đọc - HS nhắc lại .
HS giới thiệu về mùa hè ? 
Về mùa hè có gì nổi bật?
Tình cảm của em đối với mùa hè ?
HS làm vào phiếu - GV cho vài HS đọc bài văn của mình - HS và GV chon bài văn hay
GV nhận xét - gợi ý .
Mùa hè được bố mẹ cho đi chơi, Tham quan nhiều cảnh đẹp, thiên nhiên có chim chóc , hoa lá 
Em rất thích mùa hè được vui chơi thoải mái 
GV cho HS làm vào vở - GV chấm .
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Nhắc HS hoàn thành bài tốt .
HỌP CHUYÊN MÔN
Ngày soạn 19 / 2
Ngày dạy 22 / 2
Chính tả:
SÂN CHIM.
Yêu cầu :
HS viết đúng , đẹp, trình bày sạch sẽ .
HS viết đúng từ trắng xoá, xiết.
Rèn chữ viết cho HS.
Chuẩn bị : 
Bảng phụ - Phiếu học tập.
Lên lớp :
Bài cũ : 2 HS lên bảng viết : khúc khuỷu. hoành hành.
Bài mới : GT + Ghi đề :
GV đọc bài - 2 HS đọc .
GV : ? Bài Sân chim tả cảnh gì ?
HS : Tả cảnh chim nhiều không tả xiết.
GV : ? Những chữ nào trong bài viết bằng chữ tr/ s
HS luyện từ khó vào bảng con.
GV đọc bài – HS viết 
GV quan sát HS viết .
GV đọc bài – HS dò bài . HS đổi chéo vở chấm .
Hướng dẫn HS làm bài .
Bài 2 : lựa chọn
HS làm BT 2b.
Chữa bài : uống thuốc , trắng muốt, chải chuốt .
Bài 3 : HS làm bài - đổi chéo kiểm tra .
Cả lớp nhận xét .
3. Củng cố dặn dò : Tuyên dương HS viết chữ đẹp.
Tìm thêm những tiếng bắt đầu bằng chữ ch / tr.
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Yêu cầu:
Ghi nhớ các bảng nhân 2 , 3 , 4 , 5 bằng thực hành và giải toán.
Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Đo độ dài đoạn thẳng . Tính độ dài đường gấp khúc.
II. chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập .
III. Lên lớp :
Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ của HS.
Bài mới : GT + ghi đề .
Bài 1: HS đọc yêu cầu : HS làm miệng .
2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 = 50
2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40
2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 4 x 7 = 28 3 x 10 = 30
2 x 2 = 4 3 x 3 = 9 4 x 6 = 24 2 x 10 = 20
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống .
GV : ? Bài này yêu cầu làm gì ? HS: Tính tích.
HS lên bảng tính.
Thừa số 4 2 5 4 3 2 
Thừa số 4 6 9 8 7 7 
Tích 16 12 45 32 21 14 
Bài 3 : Điền dấu : HS làm vào SGK đổi chéo KT
2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9 
4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5
5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 > 5 x 4
Bài 4 : GV đọc đề - HS nhắc lại . GV tóm tắt - HS giải .
1 HS : 5 bông hoa
6 HS : ? bông hoa 
Bài giải :
Sáu HS làm được số bông hoa là :
5 x 6 = 30 ( bông hoa )
Đáp số : 30 bông hoa.
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét. Dặn HS hoàn thành tốt bài tập.
Tập làm văn :
ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Yêu cầu:
Rèn kĩ năng nói đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
Rèn kĩ năng viết. Bước đầu biết cách tả 1 loài chim.
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ BTT 1 trong SGK.
III. Lên lớp: 
1. Bài cũ: GV KT BT 1 , 2 tuần 20
2. Bài mới: Giới thiệu + ghi đề.
Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: (Miệng)
1 HS độc yêu cầu của bài lớp đọc thầm.
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK đọc lời các nhân vật 
2 HS thực hành đóng vai.
HS thực hành theo cặp nói lời cảm ơn.
Bài 2: (Miệng) 
Từng cặp HS thực hành đóng vai tại chỗ.
VD: Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy.
 Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả
 Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu.
Bài 3: 2 HS đọc lại: Chim chích bông. Cả lớp đọc thầm.
HS: Trả lời câu hỏi a , b
(+ Tả hình dáng, con chim bé nhỏ xinh đẹp, chân xinh xinh như hai chiếc tăm, cánh nhỏ xíu.)
(+ Tả hoạt động, hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh)
Viết đoạn văn (2 – 3 câu) tả loài chim
HS nắm yêu cầu
HS viết bài
GV chấm điểm, tuyên dương 1 số bài hay
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét
VN: Tìm hiểu thêm 1 số loài chim chóc. 
HỌC BUỔI CHIỀU:
LUYỆN TẬP - GIẢI TOÁN.
Yêu cầu :
HS làm đúng, nhanh các bài tập trong vở BTT
HS hiểu bài và vận dụng tốt 
Rèn kỹ năng tính cho HS.
Chuẩn bị :
Bảng phụ - Phiếu học tập 
Lên lớp : 
Bài cũ :
HS đọc bảng nhân 2, 3, 4,5.
KT vở BTT
GV nhận xét .
2. Bài mới : a . GT + Ghi đề.
Bài 1: Tính nhẩm .HS làm miệng.
2 x 5 = 10 5 x 6 = ? 5 x 3 = ? 4 x 6 = ?
4 x 2 = ? 3 x 7 = ? 2 x 9 = ? 4 x 9 = ?
5 x 5 = ? 4 x 4 = ? 3 x 3 = ? 2 x 2 = ?
Bài 2 : Điền dấu .
4 x 5 < 5 x 6 3 x 8  4 x 6 4 x 3  3 x 4
4 x 9  5 x 8 2 x 10  4 x 5 5 x 4  4 x 5 
Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải .
1 HS : 5 cây hoa 
7 HS : ? cây hoa
Bài giải :
Số cây hoa của 7 HS trồng là :
5 x 7 = 35 ( Cây hoa )
Đáp số : 35 cây hoa .
Bài 4 : HS nắm yêu cầu .
HS tự đo độ dài các cạnh của tam giác .
Tính tổng độ dài các cạnh .
Bài giải :
Độ dài của tam giác là :
Cách 1: 5 + 5 + 5 = 15 (cm )
 Cách 2 : 5 x 3 = 15 ( cm )
3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Thể dục :
ÔN BÀI THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN .
TRÒ CHƠI CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU.
Yêu cầu :
Ôn hai động tác: Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông và đứng hai chân rộng bằng vai. Hai tay đưa ra trước- sang ngang - lên cao chếch chữ V.
Tiếp tục chơi trò chơi ( Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ). Yêu cầu HS biết cách chơi .
Địa điểm , phương tiện. 
Trên sân trường . Vệ sinh sạch sẽ.
Nội dung và phương pháp lên lớp .
Phần mở đầu :
GV nhận lớp phổ biến nội dung.
Đứng tại chỗ hát 1 – 2 phút 
Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
Xoay một số khớp cổ chân, vai , hông.
Trò chơi : Có chúng em.
Phần mở đầu :
Ôn đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.
Lần 1 - 2. GV vừa làm mẫu vừa hô cho HS tập theo, lần 3 – 6 do cán sự lớp hô.
GV cho HS trình diễn. HS và GV nhận xét.
Chú ý : Không nâng chân cao quá, chân, mũi chân cần thẳng và giữ thăng bằng cho tốt.
Ôn đứng hai chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra trước- sang ngang- lên cao chếch chữ V.
Tiếp tục học trò chơi : Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
Cho HS học vần điệu dưới đây.
Chạy đổi chỗ 
 Vỗ tay nhau
 Hai  ba 
Phần kết thúc :
Cúi lắc người thả lỏng
Nhảy thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài .
GV giao bài về nhà .
GV nhận xét giờ học.
Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT SAO
Yêu cầu :
HS tổ chức mô hình sinh hoạt sao tự chọn.
HS làm , đúng thành thạo .
HS hăng say học tập.
Chuẩn bị :
GV và HS nắm tốt mô hình sinh hoạt sao
Lên lớp :
GV tổ chức ngoài lớp học.
GV nêu nội dung tiét học.
GV cho HS nhắc lại các bước của mô hình.
GV quan sát HS tổ chức .
GV theo dỏi giúp HS.
GV nhận xét tuyên dương HS thực hiện tốt .
Kế hoạch tuần 22
Đi học đúng giờ , chuyên cần .
Tham gia tốt các hoạt động của lớp .
Thi đua các tập thể cá nhân đạt nhiều thành tích tốt .
Phê bình một số HS còn nói chuyện .
Đi học muộn . Chưa làm bài tập đầy đủ .
Tuyên dương HS ngoan : Dung / Hà / Giang /phước / Khánh 
GV tổ chức cho HS văn nghệ / Kể chuyện / 
Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ / thước- phấn – bì kiểm tra- hộp bút .
Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
NHẬN XÉT:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TONG HOP L2 TUAN 21.doc