Giáo án Tiếng việt 2 tuần 18 - Trường TH Ngô Thất Sơn

Giáo án Tiếng việt 2 tuần 18 - Trường TH Ngô Thất Sơn

TẬP ĐỌC.

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1).

I. Yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bà TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học.

- Đặt câu với từ chỉ sự vật. (HS khá, giỏi.)

2. Kỹ năng:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bà TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học.

- Đặt câu với từ chỉ sự vật. (HS khá, giỏi.)

 

doc 12 trang Người đăng duongtran Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 2 tuần 18 - Trường TH Ngô Thất Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18:
Ngày dạy: Thứ	
TẬP ĐỌC.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1).
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Đọc rõ ràng, trôi chảy bà TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.
Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học.
Đặt câu với từ chỉ sự vật. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Đọc rõ ràng, trôi chảy bà TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.
Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học.
Đặt câu với từ chỉ sự vật. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt. 
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 
Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, TLN.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
Nội dung:
Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Gọi HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho.
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
Hoạt động 3:
Viết bản tự thuật theo mẫu:
Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
4. Củng cố:
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò:Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
Chuẩn bị bài: Tiết 2.
HS: SGK, vở.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy: Thứ	
TẬP ĐỌC.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 2).
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Đọc rõ ràng, trôi chảy bà TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.
Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2).
Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 05 câu và viết lại cho đúng chính tả (BT3).
Dựa vào tranh biết viết một đoạn văn ngắn. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2).
Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 05 câu và viết lại cho đúng chính tả (BT3).
Dựa vào tranh biết viết một đoạn văn ngắn. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
GDHS chăm viết bài để ít sai lỗi chính tả hơn, viết đúng nhanh, rèn viết nắn nót.
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. 
* Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, TLN.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. KTBC:
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Nội dung:
Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Gọi HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu.
Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
Hoạt động 3: Oân luyện về dấu chấm.
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
Lời giải:
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
4. Củng cố:
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn do :
Chuẩn bị bài: Tiết 3.
HS: SGK, vở, bảng. 
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy: Thứ	
CHÍNH TẢ.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 3)
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Đọc rõ ràng, trôi chảy bà TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.
Biết thực hành sử dụng mục lục sách .
2. Kỹ năng:
Đọc rõ ràng, trôi chảy bà TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.
3. Thái độ:
GDHS yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ.
Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, TLN.
III. Lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
Nội dung:
Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Gọi HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn.
Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
Hoạt động 2: Oân luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. 
Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
Hoạt động 3: Viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu? (Đoạn văn có 4 câu.)
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? (Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu.)
Cuối mỗi câu có dấu gì? (Cuối mỗi câu có dấu chấm.)
c) Hướng dẫn viết từ khó:
Từ khó: giảng lại.
d/ HD viết chính tả vào vở.
GV đọc bài + HS lắng nghe.
GV đọc bài + HS chép bài vào vở.
GV đọc bài + HS soát lỗi.
GV đọc cho HS chữa lỗi. GV chấm bài. 
4. Củng cố:
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tiết 4.
HS: SGK, vở, bảng. 
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy: Thứ	
KỂ CHUYỆN.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 4).
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Đọc rõ ràng, trôi chảy bà TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.
Nhận biết được từ chỉ hoạt động và các dấu câu đã học. (BT2)
Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình. (BT4).
2. Kỹ năng:
Đọc rõ ràng, trôi chảy bà TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.
Nhận biết được từ chỉ hoạt động và các dấu câu đã học. (BT2)
Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình. (BT4).
3. Thái độ:
GDHS yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2.
* Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, TLN.
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
Nội dung:
Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Gọi HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
Hoạt động 2: Oân luyện về từ chỉ hoạt động.
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy.
Hoạt động 3: Oân luyện về các dấu chấm câu.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu.
Trong bài có những dấu câu nào? (Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm.)
Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? (Dấu phẩy viết ở giữa câu văn.)
Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt  ...  lời mời, nhờ, lời đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể. (BT3)
2. Kỹ năng:
Đọc rõ ràng, trôi chảy bà TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.
Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh và đặt câu với từ chỉ hoạt động. (BT2)
Biết nói lời mời, nhờ, lời đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể. (BT3)
3. Thái độ:
GDHS yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2.
Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, TLN. 
III. Lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
Nội dung:
Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Gọi HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. 
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm:
Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 2: Oân luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động.
Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
Nêu: T1 – tập thể dục; T2 – vẽ tranh; T3- học bài; T4 – cho gà ăn; T5 – quét nhà.
Yêu cầu HS đặt câu với từ: tập thể dục.
Một vài HS đặt câu. Ví dụ:
Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài.
Hoạt động 3: Oân luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị.
Gọi HS đọc 3 tình huống trong bài.
Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1.
Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài làm của mình. 
Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/
4. Củng cố:
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tiết 6.
HS: SGK, vở.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy: Thứ	
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6).
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.
Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt tên cho câu chuyện BT2; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể BT3.
Oân luyện kĩ năng viết tin nhắn. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Đọc rõ ràng, trôi chảy bà TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.
Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt tên cho câu chuyện BT2; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể BT3.
Oân luyện kĩ năng viết tin nhắn. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
GDHS chăm viết bài, làm bài, học bài.
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình HKI. Tranh minh họa BT2.
Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, TLN. 
III. Lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
Nội dung:
Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Gọi HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. 
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm:
Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Hỏi: Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào? (Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.)
Ai đang đứng trên lề đường? (Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường.)
Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa? Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.)
Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
Yêu cầu quan sát tranh 2.
Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện?
Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.
Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.( Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu...
Hướng dẫn: Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện
Hoạt động 3: Viết tin nhắn.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn? Vì cả nhà bạn đi vắng.
Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu? ( Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.)
Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và ghi điểm.
Ví dụ: 
Lan thân mến!
 Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé!
Chào cậu: Hồng Hà.
4. Củng cố: 
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tiết 7.
HS: SGK, vở.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy:Thứ	
TẬP VIẾT.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 7).
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.
Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu BT2.
Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy, cô giáo BT3.
HS viết đúng ngữ pháp câu. (HS khá, giỏi.)
2. Kỹ năng:
Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, ND của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 02 đoạn thơ đã học.
Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu BT2.
Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy, cô giáo BT3.
HS viết đúng ngữ pháp câu. (HS khá, giỏi.)
3. Thái độ:
GDHS chăm viết bài để ít sai lỗi chính tả hơn, viết đúng nhanh, rèn viết nắn nót.
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc.
Hình thức tổ chức: Trực quan, hỏi đáp, thực hành, TLN. 
III. Lên lớp:
1. Ổn định: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài + TLCH.
Nhận xét:
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
Nội dung:
Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Gọi HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn. 
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm:
Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
Hoạt động 2: Oân luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.
Bài tập 2: GV gọi HS đọc yêu cầu.
Sự vật được nói đến trong câu càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? ( Là tiết trời.)
Càng về sáng tiết trời ntn? (Càng lạnh giá hơn.)
Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng? (Lạnh giá.) 
Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
Theo dõi và chữa bài.
Hoạt động 3: Oân luyện về cách viết bưu thiếp.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
HS đọc bài làm, nhận xét và ghi điểm.
4. Củng cố:
GDTT:
Nhận xét.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tiết 8.
HS: SGK, vở, bảng. 
Rút kinh nghiệm:	
Ngày dạy: Thứ	
Chính tả.
KIỂM TRA đọc (tiết 8).
KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: 35 phút (5đ)
HS bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời câu hỏi do GV nêu:
1. sáng kiến của bé Hà.	SGK/78.
2. Bé Hoa.	SGK/121.
3. Bà cháu.	SGK/86.
4. Câu chuyện bó đũa.	SGK/112.
5. Hai anh em.	SGK/119.
CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐIỂM ĐỌC:	
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3đ (đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25đ.)
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,5đ.
Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5đ.
Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1đ.	
Ngày dạy: Thứ	
	Tập làm văn.
	Kiểm tra viết (tiết 9).
CHÍNH TẢ: Bài “Tìm ngọc”. Viết từ: “Lần nàyxin trả lại ngọc.” TV2 – tập1/ 139.
	Luyện tập: 1đ.
Điền vào chỗ trống ất hay ấc:
gingủ,
 chủ nh.,
th thà,
 nh..lên.
CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐIỂM CHÍNH TẢ: Mỗi lỗi chính tả sai bài viết âm về phụ âm đầu, vần , thanh, viết hoa không đúng quy định trừ 0,5 đ. chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn  toàn bài trừ 0,5 đ. Bài tập điền sai một từ trừ 0,25 đ.
TLV: Dựa vào những gợi ý, hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về gia đình em:
Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
Nói về từng người trong gia đình?
Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐIỂM TẬP LÀM VĂN: HS viết câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5đ). Tuỳ theo mức độ sai sót GV cho điểm thích hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 18.doc