Giáo án Lớp 2 tuần 5 (6)

Giáo án Lớp 2 tuần 5 (6)

TẬP ĐỌC : CHIẾC BÚT MỰC.

A/ MỤC TIÊU :

 I/ Đọc :

- đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ : lớp, mực, nức nở, loay hoay.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt giọng khi đọc các lời nhân vật.

 II/ Hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ : hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.

- Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

 

doc 32 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1267Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 5 (6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 05: Từ ngày 03/10 đến ngày 07/10/2005
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đ ức Chào cờ
Chiếc bút mực
Chiếc bút mực
38 + 25
Ngăn nắp, gọn gàng ( T1)
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Hát nhạc
Kể chuyện
Bài 9
TC :Chiếc bút mực
Luyện tập
Chiếc bút mực
4
Toán
Tập đọc
TNXH
Tập viết
Hình chữ nhật, hình tứ giác.
Mục lục sách.
Cơ quan tiêu hoá.
Bài 5: D
5
Toán
Tập đọc
Chính tả
Mỹ thuật
Thể dục
Bài toán về nhiều hơn.
Cái trống trường em.
(NV) Cái trống trường em.
Bài 10.
6
Từ và câu
Thủ công
Toán
TLV
SH lớp
Tên riêng và cách viết hoa rên riêng. Câu kiểu: Ai là gì ?
Gấp máy bay đuôi rời.
Luyện tập.
Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài: LT về mục lục sách.
Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2005.
TẬP ĐỌC : CHIẾC BÚT MỰC.
A/ MỤC TIÊU :
 I/ Đọc :
đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ : lớp, mực, nức nở, loay hoay.
Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt giọng khi đọc các lời nhân vật.
 II/ Hiểu:
Hiểu nghĩa các từ : hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai vì em là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs đọc và trả lời các câu hỏi bài : Mít làm thơ.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ Giới thiệu :GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Dạy bài mới:
a/ Đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1. Phân biệt giọng giữa các nhân vật.
b/ Hướng dẫn phát âm.
+ Yêu cầu hs đọc các từ khó gv ghi bảng
 Lên , lắm, hồi hộp, thế là.
+ Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
+ Yêu cầu hs tìm các câu khó và cách đọc các câu đó.
d/ Đọc từng đoạn:
+ Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc đoạn 1;2
+ Hồi hộp có nghiã là gì ?
+ Yêu cầu chia nhóm và luyện đọc .
e/ Các nhóm thi đọc.
g/ Đọc đồng thanh.
 3/ Tìm hiểu bài:
 * Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và hỏi:
+ Trong lớp bạn nào vẫn phải viết bút chì
+ Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất muốn viết bút mực ?
+ Trong lớp còn mấy bạn viết bút chì ?
+ HS1 : Đọc đoạn 1: Nghe xong thơ viết về mình, Biết Buốt phản ứng thế nào ?
+ HS2 : Đọc đoạn 2: Nghe xong thơ của Mít, thái độ của 3 bạn ra sao ?
+ HS3: Đọc toàn bài: Vì sao các bạn giận 
+ HS4: Đọc toàn bài:Hãy nói 2 câu bênh bạn Mít .
Nhắc lại.
1 hs khá đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ HS nêu.
+ Mỗi hs đọc 1 câu cho đến hết bài.
+ Ở lớp 1A,/học sinh bắt đầu được viết bút mực,/ chỉ còn Mai và Lan/ viết bút chì.
+ Nối tiếp đọc đoạn1;2.1 hs đọc cả2 đoạn.
+ Không yên lòng và chờ đợi 1 điều gì đo.ù
+ Từng hs đọc trước nhóm của mình.
Các nhóm chọn bạn để thi đua đọc .
Cả lớp đọc đồng thanh.
* Đọc thầm đoạn 1.
+ Bạn Lan và Bạn Mai.
+ Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.
+ Một mình Mai.
GV chuyển đoạn : Lan đã được viết bút mực còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì đã xảy ra?Chúng ta cùng học tiếp đoạn còn lại để biết điều đó.
TIẾT 2 :
 4/ Luyện đọc đoạn 3:
a/ Đọc mẫu :
+ GV đọc mẫu lần 1 .
b/ Hướng dẫn phát âm:
+ Tiến hành tương tự tiết trước
c/ Hướng dẫn ngắt giọng :
+ Yêu cầu hs tìm cách đọc một số câu dài, câu cần diễn cảm. Sau đó, cho cả lớp luyện đọc.
d/ Đọc cả đoạn :
+ Tiến hành tương tự tiết trước
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
 5/ Tìm hiểu đoạn 3;4 :
+ Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan ?
+ Lúc này, bạn Mai loay hoay với hộp bút ntn
+ Cuối cùng Mai đã làm gì ?
+ Thái độ của Mai ra sao khi thấy mình cũng được viết bút mực ?
+ Mai nói với cô thế nào?Có đáng khen không
6/ Luyện đọc lại truyện :
+ Gọi hs đọc theo vai. Đọc toàn bài và trả lời.
+ 1 hs khá đọc lần 2, cả lớp đọc thầm.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. Sau đó đọc lại chính xác các từ: loay hoay, nức nở, ngạc nhiên.
+ Luyện đọc câu: Bỗng/ Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở.//Nhưng hôm nay,/cô cũng định cho em viết bút mực/vì em viết khá rồi.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn.
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Lan quên bút ở nhà.
+ Mai đã mở hộp bút ra rồi đóng lại.
+ Đưa bút cho Lan mượn.
+ Mai thấy hơi tiếc
+ Để Lan viết trước. Có vì Mai biết giúp bạn.
+ 4 hs đọc. 3 hs đọc và trả lời câu hỏi.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : 
Gọi 1 hs đọc toàn bài và hỏi: Em thích nhân vật nào nhất, vì sao ?
Dặn hs về đọc bài và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : 38 + 25.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25.
Aùp dung phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính, bảng cài.
Nội dung bài tập 2 viết sẵn ở bảng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
	I/ KTBC :
Gọi 2 hs lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
HS1: Đặt tính rồi tính : 48 + 5 ; 29 + 8. HS2:Nêu cách đặt tính và thực hiện tính : 29 + 8
HS3: Giải bài toán : Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi ?
GV nhận xét ghi điểm.
	II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 1/ giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Phép cộng 38 + 25.
Bước 1 : Giới thiệu.
+ GV nêu bài toán: có 38 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
Bước 2 : Tìm kết quả.
+ Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.
+ Có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Vậy 38 cộng 25 bằng bao nhiêu ?
Bước 3 : Đặt tính.
+ Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính , cả lớp thực hiện ở giấy nháp.
+ Em đặt tính như thế nào ?
+ Nêu lại cách thực hiện của em ?
+ Yêu cầu một số hs nhắc lại.
Nhắc lại đề bài.
+ Nghe và phân tích đề toán.
+ Thao tác trên que tính.
+ 63 que tính.
+ bằng 63.
 +38
25
63
+ Nêu cách đặt tính.
+Tính từ phải sang trái,bắt đầu từ hàng đơn vị.
+ 3 hs nhắc lại.
 3/ Luyện tập thực hành :
Bài 1 :
+ Yêu cầu hs tự làm bài . gọi 3 hs lên bảng.
+ Yêu cầu nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài 2 : Cho hs đọc đề.
+ Bài toán yêu cầu làm gì ?
+ Số thích hợp trong bài là số như thế nào ?
+ Gọi 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở, n xét.
Bài 3 : Gọi hs đọc đề.
+ GV vẽ hình lên bảng. Cho hs nêu cách làm.
+ Yêu cầu hs làm vào vở
Kiến đi:_________________________________________ ? dm
Bài 4 : Cho hs đọc đề.
+ Bài toán yêu cầu làm gì ?
+ Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên ?
+ Yêu cầu hs làm bài
+ Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính tổng rồi so sánh ta còn cách nào khác ?
+ Không cần thực hiện phép tính hãy giải thích vì sao : 9 + 8 = 8 + 9 
+ Nhận xét ghi điểm .
+ Làm bài .
+ 3 hs lần lượt nhận xét 3 bài trên bảng về cách đặt tính và kết quả.
 Đọc đề bài.
+ Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Là tổng các số hạng đã biết.
+ 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét.
 Đọc đề.
+ Quan sát.Thực hiện phép cộng 28dm+ 34dm
+ Làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài giải:
Con kiến đi đoạn đường dài là
28 + 34 = 62 ( dm )
Đáp số : 62 dm.
+ Điền dấu ( > ; < ; = ) vào chỗ thích hợp.
+ Tính tổng trước rồi so sánh.
+ 3 hs làm ở bảng,cảlớp làvào vở rồi nhận xét
+ So sánh : 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6.
+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng không thay đổi.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính 38 + 25. Một số phép tính nếu còn thời gian.
Dặn hs về làm bài và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
ĐẠO ĐỨC : NGĂN NẮP, GỌN GÀNG ( T1).
A/ MỤC TIÊU :
Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
Học sinh biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Biết yêu thương người sống gọn gàng, ngăn nắp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ2 .
Vở BT đạo đức.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ BÀI MỚI :
 1/ Gthiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
@ Hoạt động1:Hoạt cảnh “Đồ dùng để ở đâu”
+ GV kể chuyện có sắm vai. Chia lớp thành 4 nhóm tự soạn hoạt cảnh cho nhóm mình.
+ Gọi 2 nhóm đại diện trình bày.
 Nhận xét tuyên dương.
 GV hỏi: Vì sao bạn Dương không tìm thấy cặp và sách vở ?
 Qua hoạt cảnh trên em rút ra được điều gì ?
@ Hoạt động 2 : TL nhóm làm bài tập.
+ GV đính các tranh ở BT1 lên bảng, yêu cầu làm vào vở rồi trả lời.
+ GV nhận xét.
HS1: Khi mắc lỗi em phải làm ntn ?
HS2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ?
Nhắc lại tựa bài.
+ Các nhóm soạn hoạt cảnh. 
+ 2 nhóm trình bày trước, 2 nhóm còn lại nhận xét.
 Mãi chơi, không biết gọn gàng, ngăn nắp.
 Cần tập thói quen gọn gàng, ngăn nắp.
+ Thảo luận nhóm và làm vào vở.
Tranh 1 : Đến giờ ngủ trưa.
Tranh 2 : Nga ngồi trước bàn học . . . gọn gàng
Tranh 3 : Quân đang . . . bẩn thỉu.
Tranh 4 : . . . bẩn thỉu.
Kết luận : Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2;4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng , sách vở để không đúng nơi qui định.
@ Hoạt động 3 : Bày tỏ ý ki ... hực hiện động tác nhanh và trật tự.
B/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
	+ Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
	+ Phương tiện : 1 còi và kẻ sân để chơi trò chơi “Qua đường lộ” .
C/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU :
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay.
II/ PHẦN CƠ BẢN :
@ Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
+ Từ đội hình hàng ngang sau khi KTBC, GV dùng khẩu lệnh cho hs chuyển thành vòng tròn, quay mặt vào tâm, giãn cách 1 sải tay.
@ Động tác bụng : 
+ Cách hướng dẫn như những động tác đã học nhưng lưu ý cho hs ở nhịp 2 và 6 không được khuỵ gối.
@ Ôn 5 động tác : Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
Nhịp hô ở các động tác như sau :
+ Động tác vươn thở : hô chậm, hơi kéo dài.
+ Động tác tay và chân : gọn, nhanh.
+ Động tác lườn và bụng : hơi chậm.
@ Trò chơi : Qua đường lộ.
+ Cho hs chơi từ 5 đến 6 phút.
III/ PHẦN KẾT THÚC :
@ Trò chơi: Chạy ngược chiều theo tín hiệu.
+ Cho hs chạy theo vòng tròn khi có tiếng còi của gv sau đó cho chạy ngược lại với chiều vừa chạy.
+ Cúi người thả lỏng : 5 đến 10 lần.
+ Nhảy thả lỏng : 4 đến 5 lần.
+ GV cùng HS hệ thống bài
+ GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà
+ Dặn hs chuẩn bị nội dung tiết sau.
+ HS lắng nghe.
+ Thực hiện vỗ tay và hát.
+ Thực hành xoay.
+ Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên và thực hiện đúng cự li quy định.
+ Thực hiện từng động tác theo nhịp hô của giáo viên và lưu ý về nhịp 2 và 6.
+ Cả lớp thực hiện lại 5 động tác . Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
Thực hành trò chơi.
+ Thực hiện theo sự tín hiệu của GV.
+ Cả lớp cùng thực hiện
+ Cả lớp cùng thực hiện
Thứ sáu, ngày 07 tháng 10 năm 2005.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT HOA TÊN RIÊNG - KIỂU CÂU: AI, LÀ GÌ?
A/ MỤC TIÊU :
Phân biệt từ chỉ người, chỉ vật nói chung và từ gọi tên riêng của người, của vật.
Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của người, của vật.
Củng cố kĩ năng đặt câu theo mẫu: Ai ( hoặc cái gì, con gì) là gì ?
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Yêu cầu hs tìm một số từ chỉ tên người, vật.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ Gthiệu : GV giới thiệu bài và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 :
+ Treo bảng phụ và yêu cầu hs đọc
+ Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2.
+ Các từ ở cột 1 dùng để làm gì ?
+ Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì ?
+ Cho hs đọc ở phần đúng khung trong SGK.
Bài 2 :
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ Gọi 4 hs lên bảng.
+ Gọi hs đọc tên các dòng sông( suối, kênh ) vừa tìm được.
+ Nhận xét ghi điểm những hs làm ở bảng. Hỏi: Tại sao phải viết hoa tên bạn và tên sông
Bài 3 :
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ Với mỗi yêu cầu gọi từ 3 đến 5 hs nói các câu khác nhau cho giờ học thêm sinh động.
+ Nhận xét ghi điểm.
+ 2 hs trả lời miệng. 3 hs lên bảng đặt câu.
Nhắc lại.
+ Đọc bài.
+ ( sông) Hồng, Thương, ( núi) Tản Viên, Đôi,( thành phố) Hà Nội, Hải Phòng, An.
+ Gọi tên một sự vật.
+ Gọi tên riêng của một sự vật cụ thể.
+ 3 đến 5 hs nhắc lại. Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Đọc bài theo yêu cầu.
+ 2 hs viết tên người, 2 hs viết tên dòng sông.. ở địa phương. Cả lớp viết ở giấy nháp.
+ Vì đó là tên riêng chỉ người và vật.
+ Đặt câu theo mẫu: Ai( cái gì, con gì) là gì ?
a/ Trường em/ là trường tiểu học Bưng Kè A.
 Trường học/ là nơi rất vui.
b/ Em thích nhất/ là môn Toán.
 Môn Tiếng Việt /là môn em học giỏi nhất.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Tên riêng chỉ người, chỉ vật ta phải viết như thế nào ?
Khi đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì ) là gì? Cần chú ý ở điểm nào?
Dặn hs về làm lại bài và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỦ CÔNG : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI
A/ MỤC TIÊU :
HS biết thực hiện các bước gấp máy bay đuôi rời.
Giáo dục học sinh yêu thích gấp hình.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Mẫu máy bay đuôi rời được gấp bằng giấy màu.
Qui trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh hoạ.
Giấy thủ công, kéo , bút màu, thước kẻ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC : 
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ Gthiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn :
 @ Cho hs quan sát và nhận xét.
+ Chiếc máy bay đuôi rời gồm có mấy phần ?
+ GV mở dần từng bước mẫu để hs quan sát.
+ Muốn gấp được máy bay phải thực hiện mấy bước ?
 GV treo quy trình gấp máy bay lên bảng.
 @ Hướng dẫn các bước thực hiện.
Bước 1 : Cắt tờ giấy màu hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật.
Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay.
Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng
+ HS đưa dụng cụ lên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại .
@ Quan sát các bước thực hiện.
+ Gồm 4 phần : đầu, mình, thân, đuôi.
+ Thực hiện theo 4 bước.
 HS quan sát.
@ Nghe và nhắc lại từng bước thực hiện.
Bước 2 :
Bước 3 :
Bước 4 :
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Cho hs nhắc lại các bước thực hiện gấp máy bay.
Dặn về nhà học gấp và chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU : Giúp hs củng cố về:
Giải bài toán có lời văn dạng nhiều hơn bằng một phép tính cộng.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Bảng phụ ghi nội dung bài tập.Đồ dùng trực quan cho bài 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 hs lên bảng chữa bài 2 và 3
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 :
+ Cho hs nêu đề bài.
+ Sử dụng đồ dùng trực quan và hướng dẫn cách tóm tắt đề toán.
+ Cho hs giải vào vở rồi chữa bài.
Tóm tắt :
Cốc có : 6 bút chì.
Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì.
Hộp có : . . . bút chì ?
+ Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2 :
+ Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt để đọc đề toán.
+ Nhận xét sửa chữa cho phù hợp.
+ Cho hs tự làm bài rồi chữa bài ở bảng.
Bài 3 : Tiến hành như bài 2.
Bài 4 :
+ Gọi hs đọc đề câu a.
+ Yêu cầu hs nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ.
+ Yêu cầu tự làm bài theo tóm tắt
Tóm tắt:
AB dài : 10cm
CD dài hơn AB : 2 cm
CD dài : . . . cm ?
+ Thu bài chấm điểm và sửa chữa.
2 hs lên bảng chữa.
+ Kết quả: Bài 2 : 15 hòn bi ; bài 3:98 bút chì 
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề bài.
+ Trả lời theo yêu cầu gv hỏi.
+ Giải vào vở. 1 hs giải ở bảng lớp.
Bài giải :
Số bút chì trong hộp có là:
+ 2 = 8 ( bút chì )
Đáp số : 8 bút chì.
Ví dụ : An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh.
+ 1 hs giải bài ở bảng.
Số bưu ảnh của Bính có là :
+ 3 = 14 ( bưu ảnh )
Đáp số : 14 bưu ảnh.
+ HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
+ Đọc đề.
+ Nêu cách vẽ.
+ Làm vào vở, 1 hs làm ở bảng lớp.
Bài giải :
Đoạn thẳng CD dài là :
10 + 2 = 12 ( cm )
Đáp số : 12 cm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : 
Tổ chức trò chơi : Thi sáng tác đề toán cho trước. Dặn về làm bài và chuẩn bị tiết sau.
TẬP LÀM VĂN : TRẢ LỜI CÂU HỎI.
 ĐẶT TÊN CHO BÀI: LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
A/ MỤC TIÊU :
Biết dựa vào tranh và câu hỏi, kể lại được nội dung từng bức tranh, liên kết các câu thành một câu chuyện.
Biết đặt tên cho chuyện.
Biết kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình thật hấp dẫn.
Biết viết mục lục các bài tập đọc trong tuần 6.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Tranh vẽ câu chuyện ở bài tập 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 4 hs lên bảng kiểm tra.
+ Ghi điểm cho những em nói tốt.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ Gthiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
@ Bức tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
@ Bức tranh 2: Bạn trai nói gì với bạn gái?
@ Bức tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào?
@ Bức tranh 4: Hai bạn đang làm gì ?
GV nêu: Bây giờ các em hãy ghép nội dung các bức tranh thành 1 câu chuyện.
+ Gọi và nghe hs trình bày, chỉnh sửa cho hs và ghi điểm những hs kể tốt.
Bài 2 :
+ Gọi hs đọc yêu cầu .
+ Gọi từng hs nói tên truyện của mình.
Bài 3 :
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu hs đọc mục lục tuần 6 SGK lớp 2.
+ Yêu cầu hs đọc các bài tập đọc.
+ Nhận xét.
+ 2 hs đóng vai Tuấn trong chuyện:Bím . . sam
+ 2 hs đóng vai Lan trong chuyện:Chiếc . .mực
Nhắc lại.
+ Đang vẽ con ngựa lên bức tường trường học.
+ Mình vẽ có đẹp không ?
+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
+ Quét vôi lại bức tường cho sạch.
 Nghe và suy nghĩ.
+ 4 hs trình bày nối tiếp từng bức tranh.
+ 2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Đọc bài theo yêu cầu.
+ Không nên vẽ bậy/ Bức vẽ làm hỏng tường. Đẹp mà không đẹp/ Bức vẽ . . .
+ Đọc yêu cầu.
+ Đọc thầm.
+ 3 hs đọc tên các bài tập đọc.
+ HS lập mục lục các bài tập đọc.
+ HS đọc bài làm của mình.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Câu chuyện : Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì ?
Dặn hs về làm bài và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5(3).doc