Giáo án nâng cao Lớp 2 tuần 13

Giáo án nâng cao Lớp 2 tuần 13

Tiếng việt: Luyện đọc: Bông hoa Niềm Vui

 Há miệng chờ sung

 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng đọc đúng, to, rõ ràng. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu và giữa các cụm từ. Phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

- Hiểu được nội dung của bài

II. LÊN LỚP:

A. Ôn lại phần tập đọc:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc bài “Bông hoa Niềm Vui”

+ Đọc trơn toàn bài, lời người kể thong thả, lời của Chi cầu khẩn, lời cô giáo trìu mến, dịu dàng.

- 1 em đọc cả bài.

- Đọc theo nhóm 4

- Đọc cá nhân ( mỗi em đọc 1 đoạn)

 

doc 5 trang Người đăng duongtran Lượt xem 2098Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án nâng cao Lớp 2 tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tiếng việt: Luyện đọc: Bông hoa Niềm Vui
 Há miệng chờ sung
 I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng đọc đúng, to, rõ ràng. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu và giữa các cụm từ. Phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu được nội dung của bài
II. Lên lớp:
A. Ôn lại phần tập đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc bài “Bông hoa Niềm Vui”
+ Đọc trơn toàn bài, lời người kể thong thả, lời của Chi cầu khẩn, lời cô giáo trìu mến, dịu dàng.
- 1 em đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm 4
- Đọc cá nhân ( mỗi em đọc 1 đoạn)
- Luyện đọc bài “Há miệng chờ sung”
+ Đọc trơn toàn bài với giọng chậm rãi, khôi hài
+1 em đọc lại cả bài
+ Đọc cá nhân ( mỗi em đọc 1 đoạn )
B. Phần nội dung bài:
Đán dấu x vào trước ý trả lời đúng:
1. Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui để làm gì?
… Để trang trí phòng bệnh của bố.
… Để tặng bố, giúp bố dịu cơn đau.
… Để ngắm hoa.
2. Vì sao Chi không dám tự ý ngắt hoa?
… Vì hoa là của chung, không ai được hái.
… Vì Chi thấy hoa đẹp không nở ngắt.
… Vì Chi sợ cô giáo và các bạn phê bình.
3. Vì sao cô giáo đồng ý cho Chi hái ba bông hoa?
… Vì Chi có lòng hiếu thảo rất đáng khen.
… Vì cô không nỡ từ chối Chi.
… Vì vườn hoa còn rất nhiều hoa.
4. Câu chuyện há miệng chờ sungcho em biết điều gì?
… Có thể nằm dưới gốc sung cho quả sung rơi vào miệng.
… Không ai muốn giúp kẻ lười.
… Một người đã lười còn dám chê người khác, thật đáng cười.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn luyện đọc thêm.
Toán: Luyện 14 trừ đi một số.
I. Mục tiêu:
- Luyện lại công thức 14 trừ đi một số. Học thuộc công thức. áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Lên lớp:
A. Ôn lại bảng công thức 14 trừ đi một số.
- Đọc thuộc bảng công thức theo nhóm 2
- Kiểm tra đọc thuộc: giáo viên hỏi bất kì phép tính nào trong bảng công thức học sinh phải nói ngay kết quả của phép tính đó.
B. Vận dụng làm bài tập:
Bài 1: Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên làm
Nối phép tính với kết quả đúng:
a. 14 – 6; b. 14 – 8; c. 14 -7
5
8
6
7
Bài 2: Điền dấu thích hợp vào ô trống:
13 – 8 … 14 -7 14 – 9 … 11 – 8
14 – 6 … 12 – 4 14 - 8 … 12 – 5
Bài 3: tìm
 x + 8 = 14 x + 5 = 14
x = 14 – 8 x = 14 – 5
x = 6 x = 9
Bài 4: Chị năm nay 14 tuổi, Hồng kém chị 6 tuổi. Hỏi Hồng bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Dành cho học sinh khá, giỏi
Tính nhanh:
2 + 6 + 10 + 14 + 18 + 22 + 26
= ( 2 + 18 ) + ( 6 + 14 ) +( 22 + 26 ) + 10
= 20 + 20 + 48 +10
= 98
5 + 10 + 15 + 20 + 25
= ( 5 + 15 ) + ( 10 + 20 ) + 25
= 20 + 30 + 25
= 75
C.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn tập thêm.
 Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2009
I Toán : 34 - 8
I Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố lại cách thực hiện 34-8
-Vận dụng giải một số bài toán có liên quan
-Củng cố lại cách tìm số hạng và số bị trừ
II.Lên lớp
1.Củng cố lại phần bài học: 34-8
-Lưu ý cách đặt tính và thực hiện phép tính
2.Bài tập.
Bài 1:Đặt tính rồi tính 
34-6 64-27 74-35 84-6 24-8 72-9 53-8
Bài 2:Tìm x
a. x +16 =54 b.x +27 +18 = 74 c.x-36 =64 -19 d.x -1-2-3 =10
Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ
Bài 3.Năm nay mẹ 34 tuổi,mẹ nhiều hơn Hồng 9 tuổi.Hỏi năm nay Hồng mấy tuổi?
Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải
Bài 4:Tính nhanh
a 15+24 +35 +26
b.64 +38 -34 -8
c.1+2+3+4+5+6+7+8+9
Bài 5.Số 54 thay đổi thế nào nếu:
a.Xoá chữ số 4 bên phải?
b.Xoá chữ số 5 bên trái?
c.Thêm chữ số 1 vào bên trái .
d.Đổi chữ số 5 và 4 cho nhau.
 Kể chuyện: Bông hoa niềm vui
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng nói: - H/s biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự.
- Dựa vào tranh và trí nhớ, kể lại nội dung chính của đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
- Biết tửơng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ.
III Các hoạt động dạy học
1.Hướng dẫn HS kể theo đoạn.
aKể lại đoạn 1:theo trình tự câu chuyện:2em
b.Kể đoạn 2,3 :4em
Y/c HS dựa vào tranh vẽ kể bưàng lời của mình
?Bức tranh 1 vẽ gì?Vì sao Chi không dám tự ý hái hoa?
?Tranh 2 vẽ gì ?Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói gì?
-Khi kể đoan này ta lưu ý điều gì?
c.Kể đoạn 4:Em cần tưởng tượng ra lời cảm ơn của bố Chi để kể:2-3 em kể
2.Kể lại toàn bộ câu chuyện :
-4 em kể nối tiếp
-2,3 em kể lại toàn bộ câu chuyện
3 .ý nghĩa câu chuyện
?Bạn Chi có điể gì đáng khen?
? Qua câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì?
 Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2009
Tiếng việt:Từ ngữ về công việc gia đình.
 Câu kiểu Ai – Làm gì?
I. Mục tiêu:
- Luyện về từ chỉ hoạt động công việc trong gia đình. Học sinh biết nói và viết được theo mẫu câu Ai – Làm gì?
II. Lên lớp:
A. Ra bài tập:
Bài 1: Thảo luận nhóm bàn
- Kể tên những việc em đã làm để giúp cho gia đình.
VD: quét sân, cho gà ăn, rửa ấm chén, nhặt rau,
Bài 2: Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi làm gì?
- Cậu bé oà khóc.
- Hoa nhấc ống nghe lên.
- Chi cùng bố đến trường để cảm ơn cô giáo.
- Em học thuộc đoạn thơ.
Bài 3: Câu nào trong những câu dưới đây viết theo mẫu: Ai ( con gì, cái gì? ) làm gì?
a. Cây nhài dấu kín những bông hoa trắng trong vòm lá.
b. Bạn Nam học bài trên gác.
c. Mặt trời đỏ như quả cà chua chín.
d. Con xập xành, con muỗng to xù, mốc thếch.
B. Chấm và chữa bài.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Luyện về dạng 34 – 8; 54 – 18. áp dụng vào để giải các bài toán có liên quan.
II. Lên lớp:
A. Ra bài tập:
Bài 1: Thảo luận nhóm
Khoanh tròn chữ đặt trước bài tính có kết quả đúng
-
-
-
 34 54 64
 5 8 17
 A. 28 A. 46 A. 55
 B. 29 B. 56 B. 47
 C. 39 C. 47 C. 57
Bài 2: Tìm y
y – 21 = 74 y + 20 = 64
y = 74 + 21 y = 64 – 20
y = 95 y = 44
y + 25 = 100 – 25 14 + 9 + y = 54
y + 25 = 75 23 + y = 54
y = 75 – 25 y = 54 – 23
y = 50 y = 31
Bài 3: Bao gạo tẻ nặng 54 kg, bao gạo nếp ít hơn 18 kg. Hỏi bao gạo nếp nặng bao nhiêu ki – lô - gam?
Bài 4: Năm nay bà 63 tuổi, như thế bà hơn cháu 55 tuổi. Hỏi cháu bao nhiêu tuổi?
B. Chấm và chữa bài:
	 Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2009
Tiếng việt: Luyện viết đoạn văn ngắn.
I. Mục tiêu:
- Luyện viết 1 đoạn văn ngắn kể về gia đình có lô gích, rõ ý.
II. Lên lớp:
A. Ra đề bài: Viết 1 đoạn văn ngắn kể về gia đình của em
Câu hỏi gợi ý:
a. Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?
b. Em có thể được những gì về từng người trong gia đình?
c. Tình cảm của ông bà, bố mẹ dành cho em ntn?
d. Tình cảm của em dành cho ông bà, bố mẹ, anh chị em?
e. Em nghĩ gì về gia đình mình?
- Học sinh làm bài vảo vở
VD: Gia đình em có 3 người, mẹ và hai bố con. Bố làm nghề giáo viên. Còn mẹ thì đảm đương việc đồng áng. Đến mùa gặt, cả gia đình em đều ra đồng thu hoạch lúa. Bố và mẹ rất yêu thương em. Em rất yêu quý gia đình của mình.
B. Chấm và chữa bài:
Toán: Luyện các công thức trừ đã học
I. Mục tiêu:
- Luyện về các bảng công thức trừ đã học. Vận dụng vào để giải các bài toán có liên quan.
II. Lên lớp:
A. Kiến thức cần ghi nhớ:
- Đọc thuộc các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
B. Vận dụng vào để làm bài tập:
Bài 1: Nối 2 phép tính có kết quả bằng nhau với nhau:
15 – 7 18 – 8 – 1
18 – 9 15 – 5 – 2
17 – 8 17 – 7 – 1
Bài 2: Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng bài tìm x
x + 8 = 17 7 + x = 15
A. x = 25 A. x = 22
B. x = 9 B. x = 9
C. x = 7 C. x = 8
Bài 3: Mảnh vải hoa dài 16 m, mảnh vải xanh ngắn hơn 7 m. Hỏi mảnh vải xanh dài mấy mét?
Bài 4: Dành cho học sinh khá, giỏi.
Nam và Bắc cân nặng bằng Đông và Tây. Nam cân nặng 25 kg, Đông cân nặng 19 kg. Hỏi giữa Bắc và Tây ai cân nặng hơn và nặng hơn bao nhiêu ki – lô- gam?
Hướng dẫn giải:
Em hãy tóm tắt bắng sơ đồ đoạn thẳng và dựa vào đó để tìm cách giải.
Ta có sơ đồ:
 Nam Bắc
Nam + Bắc 	
	25kg
	Đông Tây
Đông + Tây
 19 kg
 Giải: 
Tây nặng hơn Bắc là: 25 – 19 = 8 ( kg )
 Đáp số: 8 kg
C. Chấm và chữa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an nang caolop2 tuan 13.doc