Giáo án buổi sáng Lớp 2 tuần 34 - Trường tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Giáo án buổi sáng Lớp 2 tuần 34 - Trường tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA

I. Yêu cầu:

Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)

- Biết giải bài toán có một phép chia.

- Nhận biết một phần mấy của một số.

 - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.

*(Ghi chú: Bài 1,2,3,4)

II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT4

 

doc 25 trang Người đăng duongtran Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án buổi sáng Lớp 2 tuần 34 - Trường tiểu học Hồ Chơn Nhơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Ngày soạn: 9 / 5 / 2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
I. Yêu cầu:
Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
 - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1,2,3,4)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT4
III .Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 25 : 5 + 27 ; 2 X 9 + 26
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
 Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi hs đọc yêu cầu
4 x 9 = 5 x 7 = 3 x 8 = 
36 : 4 = 35 : 5 = 24 : 3 =
- Yêu cầu hs tự làm bài sau đó nêu kết quả
? Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 2 x 2 x 3 = 3 x 5 - 6 = ..............
 40 : 4 : 5 = 2 x 7 + 58= ...............
- Yêu cầu hs nêu cách thực hiện 
- Gọi 1 số hs lên bảng làm, lớp bảng con
- Nhận xét, chữa.
Bài 3 : 
- Gọi hs đọc bài toán
- Phân tích hướng dẫn hs giải
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta làm tn?
- Yêu cầu hs làm vào vở 
- Nhận xét, chữa
Bài 4: 
- Treo bảng phụ, gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs quan sát trả lời
? Hình a đã khoanh vào một phần mấy ô vuông?
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Xem lại bài các bài tập
 - 2 hs lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Làm bài, nối tiếp nêu kết quả
- Nêu
- Tính
- Thực hiện từ phải sang trái
- Thực hiện theo yêu cầu
- 1 em đọc 
- Nghe, phân tích bài toán
- Có 27 chì màu chia đều chi 3 nhóm.
- Hỏi mỗi nhóm có ? bút chì màu?
- Nêu
- Làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp
Nhận xét bài làm của bạn đối chiếu với bài làm của mình
- Đọc yêu cầu
- Hình b dã khoanh vào 1/4 số ô vuông
- 1/5 ô vuông
- Nghe
Tập đọc: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I: Yêu cầu: 
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
- GD hs biết yêu quý người lao động.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 5) 
II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
 -2 hs đọc bài: Lượm + TLCH
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu:
 - Yêêu cầu hs đọc
 - Tìm tiếng từ khó
 - Luyện phát âm
 b. Đọc từng đoạn:
 - Gọi hs đọc
 - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
 Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
 - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
 - Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
 -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Bác Nhân làm nghề gì?
? Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
? Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
? Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
? Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê?
? Thái độ của bác Nhân ra sao?
? Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
? Hành động của bạn nhỏ cho em thấy bạn là người thế nào?
? Thái độ của bác Nhân ra sao?
? Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
? Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
4. Luyện đọc lại:
 - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
 Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . 
 - Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại bài
 ? Em thích nhân vật nào? Vì sao?
 -Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Trả lời
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ ...
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
- Nêu ý kiến
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
 Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 Ngày soạn: 9 / 5 / 2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Yêu cầu: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.
- Gd hs hứng thú học tập.
*(Ghi chú: Bài 1a; Bài 2; Bài 3; Bài 4a,b)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động
A. Bài cũ :
 Tính: 2 x 8 - 9 3 x 9 + 63
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán, yêu cầu các em làm bài.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn
- Nhận xét , chữa
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán
- Yêu cầu hs làm vào vở
- Chấm, chữa bài
Bài 4: Treo bảng phụ
- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như 
bút chì, ngôi nhà, . . .
- Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.
? Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao?
? Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó đọc kết quả
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị: Oân tập về đại lượng (TT).
- Hát
-2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- Nghe
- 1 em đọc
- Nghe, phân tích bài toán
 1 em lên làm. Lớp làm VN
- Nhận xét
 Bài giải
Can to đựng số lít nước mắm là:
	10 + 5 = 15 (lít)
	Đáp số: 15 lít.
- Đọc
- Phân tích bài toán
- Làm bài
 Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
	1000 – 800 = 200 (đồng)
	 Đáp số: 200 đồng.
- Nghe
- Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
- Không. Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế?
- Không được vì như thế là quá dài.
- Làm bài, nêu kết quả
- Nghe
Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I. Yêu cầu: 
- HS biết được phải biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của mình.
- HS có ý thức làm những công việc có ý nghĩa giúp đỡ những gia đình có hoàn cảnh khó khăn ở địa phương.
- GD hs biết giúp đỡ mọi người xung quanh (khuyết tật, khó khăn)
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Khởi động 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
MT: Giúp hs hiểu được sự cần thiết và một số việc làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Yêu câu thảo luận nhóm đôi nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt
*Liên hệ về việc giúp đỡ bạn Hồ Tuyết Nhung (KT) trong lớp.
- Cho hs nêu những việc đã làm và sẽ làm để giúp đỡ bạn.
KL: Tuỳ theo khả năng và điều kiện thực tế để các em giúp đỡ người KT bằng những việc làm, hành động cụ thể.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm giúp đỡ gia đình neo đơn
- Các gia đình neo đơn có hoàn cảnh khó khăn, gia đình thương binh liệt sĩ cần được giúp đỡ.
- Yêu cầu hs kể những gia đình khó khăn,...ở địa phương mà em biết cần được giúp đỡ và em sẽ làm gì để giúp đỡ những gia đình ấy.
- Nhận xét, kết luận: Tuỳ theo sức của mình để các em có những việc làm có ý nghĩa giúp đỡ các đình khó khăn.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tốt những điều đã học
- Hát
- Nghe
- Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- Nghe
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe
- Cá nhân phát biểu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nghe, ghi nhớ
Chính tả (Nghe-viết): NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 
I: Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi.
 2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm được BT 2a/b hoặc BT 3a/b.
 3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II. Chuẩn bị:
- Bài tập viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Khởi động
A. Bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả: 
a) Ghi nhớ nội dung 
- Đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.
? Đoạn văn nói về ai?
? Bác Nhân làm nghề gì?
? Vì sao bác định chuyển về quê?
? Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn văn có mấy câu?
? Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
? Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Bài tập 3b, tiến h ... Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
- Yêu cầu hs viết bảng con 
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả:
- Đọc cho hs viết bài
e) Soát lỗi:
- Đọc cho hs dò bài
g) Chấm bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3: Trò chơi: Thi tìm tiếng
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
-Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào VBT
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII
- Hát
- Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nghe
- Theo dõi bài trong SGK.
- Tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
- Rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
- Hồ Giáo.
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
- Đọc cá nhân.
- 2 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con.
- Nghe-viết bài vào vở
- Đổi vở dò bài
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: 
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ.
- Thực hiện theo yêu cầu
Một số đáp án: 
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,
- Cả lớp đọc đồng thanh.
 - Nghe
**************************
Âm nhạc: ÔN TẬP VÀ BIỂU DIỄN BÀI HÁT
 (Giáo viên chuyên trách dạy)
***************************
Tập làm văn: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I. Yêu cầu:
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân.(BT1)
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2)
II. Chuẩn bị
- Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ: 
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- Nhận xét, ghi điểm. 
B.. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Em biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn?
- Sửa nếu các em nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
- Ghi điểm những HS nói tốt.
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Chấm điểm những bài viết tốt.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
- Hát
- 5 HS đọc bài làm của mình.
- Nghe
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- Quan sát.
- Nhiều HS được kể.
- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- Lắng nghe
Ví dụ: 
+ Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố em đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố em đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
- Lắng nghe, ghi nhớ
****************************
 Ngày soạn: 9 / 5 / 2010
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. Yêu cầu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình.
II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Khởi động:
A. Bài cũ :
- Kiểm tra bộ đồ dùng học toán của hs
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa?
Bài 4:
Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra.
Bài 5:
Tổ chức cho HS thi xếp hình.
Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Hát
- Để đồ dùng học toán lên bàn
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nêu cách tính. 1 em lên bảng làm.
Lớp làm VN.
 Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm
Các cạnh bằng nhau.
Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4.
Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6cm = 11cm.
Đội dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là: 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây, con vật và về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao.
2Kỹ năng: Ôn lại kĩ năng xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
3Thái độ:Có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
GV:
Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32.
Giấy, bút.
Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mặt Trăng và các vì sao
Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Ôn tập tự nhiên.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng.
Chuẩn bị trên bảng 2 bảng 
Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ.
GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan.
v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\
Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà.
Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.
GV chốt kiến thức.
v Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?)
Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm.
 -Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.
Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ơû điểm nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS chuẩn bị để thăm quan vườn thú vào giờ sau:
Cho HS đi thăm quan, vừa đi vừa ghi chép các nội dung. Cuối buổi GV tổng hợp, kiểm tra, nhận xét bài học HS. 
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hát
HS trả lời, bạn nhận xét.
HS nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau.
Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
HS trả lời cá nhân câu hỏi này.
TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT).
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Kĩ năng so sánh đơn vị thời gian.
Biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian.
2Kỹ năng: Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là kilôgam, kilômet, giờ.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập về đại lượng.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà.
Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào?
Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu?
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài toán.
Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào?
Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu?
Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm phép tính gì?
Yêu cầu HS viết bài giải.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về hình học.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học.
Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ.
Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam?
Bài giải
	Bạn Bình cân nặng là:
	27 + 5 = 32 (kg)
	Đáp số: 32 kg.
Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn.
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:
	20 – 11 = 9 (km)
	Đáp số: 9 km.
Một trạm bơm phải bơm trong 6 giờ, bắt đầu bơm lúc 9 giờ. Hỏi đến mấy giờ thì mấy bơm xong?
Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ.
Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ
Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ = 15 giờ.
Bài giải
Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
	Đáp số: 15 giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN L2 T 34 SANG CKTKN.doc