THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 04
MÔN : TẬP ĐỌC
Tên bài dạy: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I/. Mục tiêu:
Học sinh cần đạt:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu nội dung:
- Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được câu hỏi trong SGK).
II/. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh
- Học sinh: SGK
Ngày Soạn : 04/009/2011 Ngày giảng, Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2011 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TUẦN : 04 MÔN : TẬP ĐỌC Tên bài dạy: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/. Mục tiêu: Học sinh cần đạt: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nội dung: - Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được câu hỏi trong SGK). II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh - Học sinh: SGK III/. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi bạn 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Nêu nội dung bài thơ? 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Các em cũng thích đùa nghịch với bạn bè nhưng đùa nghịch ntn sẽ làm bạn mình không vui? Đùa nghịch cư xử với bạn gái thế nào mới đúng là 1 người tốt? Bài đọc “Bím tóc đuôi sam” sẽ giúp các em hiểu điều đó. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Phương pháp: Luyện tập, phân tích Thầy đọc bài tóm tắt nội dung Không nên nghịch ác với bạn nhất là bạn gái. Tác giả Ku-rô-y-a-na-gi bài văn trích từ truyện tôt-tô-chan cô bé bên cửa là truyện nổi tiếng nhiều HS VN trước đây đã biết. Đọc thầm đoạn 1, 2 nêu các từ có vần khó và các từ cần phải giải nghĩa Đoạn 1: Từ có vần khó. Từ khó hiểu Đoạn 2: Từ có vần khó. Từ khó hiểu Luyện đọc câu Thầy cho HS đọc 1 câu, thầy lưu ý ngắt nhịp Vì vậy/ mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất/ Luyện đọc từng đoạn Thầy cho HS đọc nối tiếp nhau. 1 HS khá đọc v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài ở đoạn 1, 2 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc ntn? Khi Hà tới trường các bạn gái khen Hà thế nào? Điều gì khiến Hà phải khóc? Tả lại trò nghịch ngợm của Tuấn. Em nghĩ ntn về trò nghịch ngợm của Tuấn? à Tuấn khuyến khích Hà tán thành thái độ chê trách của Hàđối với n/v Tuấn nhưng không để các em đi đến chỗ ghét Tuấn. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Phương pháp: Thầy đọc mẫu 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng, Dê Trắng) - Hoạt động lớp - HS khác đọc, lớp đọc thầm. - Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 đoạn. Đại diện lên trình bày. - tết, buộc, bím tóc - tết, bím tóc đuôi sam (chú giải SGK) - Xấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch. - loạng choạng (chú giải SGK) - HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài - 5, 6 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. - 1 HS hướng dẫn - HS đọc thầm đoạn 1 - 2 bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cái nơ. - “Tí chà chà! Bím tóc đẹp quá!” - HS đọc thầm đoạn 2 - Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã - Cậu ta kéo mạnh bím tóc, vừa kéo vừa “hò dô ta nào” làm Hà loạng choạng ngã phịch xuống đất. Hà ức quá, oà khóc - Tuấn nghịch ác - Tuấn bắt nạt, ăn hiếp bạn ************************ MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 2) Tên bài dạy: BÍM TÓC ĐUÔI SAM III/. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới Giới thiệu: Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc (đoạn 3, 4) Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Phương pháp: Luyện tập phân tích Thầy đọc toàn bài Nêu những từ cần luyện đọc Từ chưa hiểu Đầm đìa nước mắt Đối xử tốt Luyện đọc câu Thầy lưu ý ngắt giọng Dừng khóc / tóc em đẹp lắm Tớ xin lỗi / vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn. Luyện đọc đoạn và cả bài v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu ý của đoạn 3, 4 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, sắm vai Thầy làm cho Hà vui lên bằng cách nào? Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay. Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao? Vì sao Tuấn biết hối hận xin lỗi bạn? Hãy đóng vai thầy giáo, nói 1 vài câu lời phê bình Tuấn. Đặt câu với từ: Vui vẻ, đối xử. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Mục tiêu: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Luyện tập Thầy đọc mẫu Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen? Em rút ra bài học gì về câu chuyện này? Tập đọc thêm. Chuẩn bị tiết kể chuyện. - Hát - Hoạt động nhóm - HS đọc đoạn 3,4 - Ngước, nín hẳn, ngượng nghịu, phê bình (chú thích SGK) - Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt. - Nói và làm điều tốt với người khác. - HS đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài à ĐDDH: tranh, câu mẫu. - Hoạt động lớp - HS đọc đoạn 3 - Thầy khen bím tóc của Hà đẹp - Nghe thầy khen Hà rất vui và tin rằng mình có 1 bím tóc đẹp, đáng tự hào không cần để ý đến sự trêu chọc của bạn. - HS đọc đoạn 4 - Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng nghịu, xin lỗi Hà. - Vì thầy đã phê bình Tuấn, thầy bảo phải đối xử tốt với các bạn gái - HS đóng vai - HS đọc thầm câu 5 - Giờ chơi chúng em vui đùa rất vui vẻ. - Em luôn đối xử tốt với các bạn. à ĐDDH: bảng phụ đoạn 3, 4 - HS thi đọc giữa các tổ. - Đáng chê: Đùa nghịch quá chớn làm bạn gái mất vui. - Đáng khen: Khi được thầy phê bình, nhận lỗi lầm của mình, chân thành xin lỗi bạn. - Không đùa nghịch quá trớn. Phải đối xử tốt với các bạn gái. ************************ MÔN : TOÁN Tên bài dạy: 29 + 5 I/. Mục tiêu: Học sinh cần đạt: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. (Bài tập 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (a, b), bài 3). II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: 2 bó que tính và 14 que rời - Học sinh: Bảng cài +SGK + Vở. III/. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 9 cộng với 1 số. HS sửa bài + + + + + 9 9 9 9 9 2 8 6 4 7 11 17 15 13 16 HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Học phép cộng 29 + 5 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5 Mục tiêu: Nắm được phép cộng có nhớ dưới dạng tính viết. Phương pháp: Trực quan, giảng giải. Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? Thầy đính 5 que tính rời dưới 9 que tính rời của 29 9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1 bó) và 4 que tính 2 chục (2 bó) thêm 1 chục (1 bó) là 3 chục (3 bó) và thêm 4 que tính nữa. Có tất cả 34 que tính.. à Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục như cách tính dọc. + 29 9 + 5 = 14, viết, nhớ 1 5 2 thêm 1 là 3 viết 3 34 v Hoạt động 2: Thực hành ( ĐDDH: Bảng cài, hình vẽ ) Mục tiêu: Làm được các bài tập và nhận dạng hình vuông. Phương pháp: Luyện tập thảo luận nhóm. Bài 1: Tính Lưu ý cách đặt tính cho đúng, viết các chữ số thẳng cột. Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng Nêu đề bài Chốt: Nêu được tên gọi: Số hạng, tổng Bài 3: Chú ý nối các đoạn thẳng để thành hình 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy cho HS thi đặt đề toán (giống bài 1) rồi giải. Thầy nhận xét Làm bài 1. Chuẩn bị: 49 + 25 - Hát - Hoạt động lớp. à ĐDDH: Que tính, bảng cài - HS quan sát và thao tác theo thầy - Hoạt động cá nhân. - HS làm bảng con + + + + 59 79 9 9 5 2 63 15 64 81 72 24 - Nhóm thảo luận và trình bày - HS nêu – đặt tiùnh + + + 59 19 69 6 7 8 65 26 77 - Sửa bài - HS đọc đề. - HS làm bài sửa bài. MÔN : ĐẠO ĐỨC Tên bài dạy: THỰC HÀNH “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II/. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK + phiếu thảo luận + tranh minh họa - Học sinh: VBT + Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Biết nhận lỗi và sửa lỗi. HS đọc ghi nhớ HS kể lại chuyện “Cái bình hoa” Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống. Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi. Phương pháp: Sắm vai Thầy yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó. Thầy khen HS có cách cư xử đúng. Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được những hành vi đúng sai và đưa ra được cách giải quyết hợp lí Phương pháp: Nêu tình huống - Lịch bị đau chân không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần, lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do. Do tai kém, lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài viết c ... ng (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập HS sửa bài 2 65 29 19 39 9 2 + 9 +45 + 9 + 6 +37 +59 74 28 45 46 46 51 - Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay chúng ta học toán 8 cộng với 1 số. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, trực quan Thầy nêu đề toán có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que tính? Thầy nhận xét cách làm bài của HS và hướng dẫn. Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. Thầy yêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả. Thầy nhận xét. Hướng dẫn HS tự lập bảng 8 cộng với 1 số. Thầy cho HS lập bảng cộng bằng cách cộng 8 với bắt đầu từ 3 đến 9. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng cộng với 1 số. Mục tiêu: Thuộc bảng cộng Phương pháp: Học nhóm Thầy cho HS thời gian để học các công thức. Chia nhóm thảo luận lập các công thức: 8 + 3; 8 + 4 . . . 8 + 9 v Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu: Làm được các bài tập dạng 8 + 5 Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính Thầy cho HS làm bảng con Thầy quan sát hướng dẫn uốn nắn Bài 2: Nêu yêu cầu bài? Thầy cho HS ghi kết quả của bài toán. Bài 3: Để biết cả 2 có mấy con tem ta làm ntn? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS thi đua điền số vào ô trống. Thầy cho HS đọc bảng công thức 8 cộng với 1 số Làm bài 1. Chuẩn bị: 28 + 5 - Hát - Hoạt động lớp - HS thao tác trên 8 que tính để tìm kết quả là 13 que tính. - HS đặt 8 +5 13 - HS nhận xét. - HS lập các công thức 8 + 3 = 11 8 + 7 = 15 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 8 + 5 = 13 8 + 9 = 17 8 + 6 = 14 - HS đọc bảng cộng 8 với 1 số. - HS làm 8 8 8 4 +3 +7 +9 +8 11 15 17 12 - Tính nhẩm 8 + 2 + 3 = 13 8 + 2 + 4 = 14 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 9 + 1 + 7 = 17 9 + 1 + 5 = 15 9 + 8 = 17 9 + 6 = 15 - HS đọc đề bài - Làm phép cộng. Số tem cả 2 có 8 + 7 = 15 (con tem) Đáp số: 15 con tem. 8 + 6 = 14 9 + 7 = 16 5 + 8 = 13 3 + 9 = 12 ************************** MÔN : MĨ THUẬT GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY ************************** Ngày Soạn : 08/09/2011 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 09 tháng 09 năm 2011 ************************** MÔN : HÁT NHẠC GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY ************************** MÔN : TẬP LÀM VĂN Tên bài dạy: CẢM ƠN, XIN LỖI I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: - Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp thông đơn giản (Bài tập 1, bài tập 2). - Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn (Bài tập 3). - Học sinh khá, giỏi làm được bài tập 4). II/. Chuẩn bị : - Giáo viên: Tranh - Học sinh: SGK, vở III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 2 HS tóm tắt nội dung qua tranh bằng lời để thành câu chuyện “Gọi bạn” 2 HS lên lập danh sách 4 bạn trong tổ học tập. Lớp nhận xét, Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay chúng ta sẽ làm 1 số bài tập về loại bài cám ơn, xin lỗi. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu: Nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. Phương pháp: Bài 1: Thầy lưu ý: Khi hết 1 ý câu ta sẽ dùng dấu chấm để ngắt câu. Trống tan trường đã điểm. Trời mưa to Hòa quên mang áo mưa. Lan mời bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ đội mưa ra về. Bài 2, 3: Thầy cho HS nêu yêu cầu và thảo luận. Bài 2: Thầy chốt ý: Đối với bạn, lời cảm ơn chân thành, thân mật. Đối với cô giáo là người trên, lời cảm ơn cần thể hiện thái độ lễ phép và kính trọng. Đối với em bé là người dưới lời cám ơn chân thành, yêu mến. Bài 3: Thầy nhận xét, chốt ý. Lời xin lỗi phải lịch sự, chân thành. Tùy đối tượng giao tiếp, cần chọn lời xin lỗi thích hợp. v Hoạt động 2: Kể sự việc theo tranh. Mục tiêu: Nhìn tranh kể lại sự việc trong đó có dùng lời cám ơn xin lỗi. Phương pháp: Bài 4: Thầy treo tranh: Cho HS quan sát. Dựa vào tranh hãy kể lại nội dung bức tranh bằng 3, 4 câu trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. Thầy nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy nhận xét kết quả luyện tập của HS. Nói, viết phải thành câu rõ ý, câu cám ơn hay xin lỗi phải hiện thái độ lịch sự, chân thành. Viết bài tập vào vở. Chuẩn bị: Tiết làm văn sau. - Hát - Hoạt động nhóm nhỏ. - HS nêu yêu cầu đề bài và thảo luận theo nhóm nhỏ – Trình bày - HS trình bày, lớp nhận xét. - Hoạt động lớp - HS quan sát tranh. - Bố mua cho Hà 1 gấu bông. Hà giơ 2 tay nhận và nói “Con cám ơn bố”. - Cậu con trai làm vở lọ hoa. Cậu khoanh tay đứng trước mẹ để xin lỗi Cậu nói “Con xin lỗi mẹ” - Lớp nhận xét. ********************** MÔN : TOÁN Tên bài dạy: 28 + 5 I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. II/. Chuẩn bị : -Giáo viên: 2 bó que tính, 13 que tính rời. -Học sinh:SGK + Bảng con, vở. III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 8 cộng với 1 số. HS đọc bảng cộng 8 HS sửa bài 1. 8 8 8 4 8 +3 +7 +9 +8 +8 11 15 17 12 16 Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Học dạng toán 28 + 5 Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 28 + 5 Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan Thầy nêu đề toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính? Thầy hướng dẫn. Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính (1 bó) và 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục, thêm 3 que tính rời, có tất cả 33, que tính. Vậy: 28 + 5 = 33 Thầy cho HS lên bảng đặt tính. Thầy cho HS lên tính kết quả. v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm được các bài tập dạng 28 + 5 Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Thầy quan sát, hướng dẫn HS làm bảng 1 nửa, 1 nửa làm vở. Bài 2: Thầy cho HS tính nhẩm rồi nói với kết quả. Bài 3: Hướng dẫn HS tóm tắt. Để tìm số gà, vịt có tất cả ta làm ntn? Bài 4: Nêu yêu cầu đề bài? Thầy cho HS vẽ. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS chơi trò chơi đúng, sai. 79 + 2 = 81 Đ 35 + 7 = 43 S 78 + 7 = 84 Đ Làm bài 1 Chuẩn bị: 38 + 25 - Hát - HS thao tác trên que tính - 28 que tính thêm 5 que tính nữa, được 38 que tính. - HS đặt 28 + 5 33 - 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 2 thêm 1 được 3 viết 3. - Hoạt động cá nhân - HS làm bảng con 18 38 58 40 + 3 + 4 + 5 + 6 21 42 63 46 - HS sửa bài. - Nối phép tính và kết quả đúng (theo mẫu) - HS đọc bài - Gà :18 con - Vịt : 5 con - Tất cả? con - Làm tính cộng - Vẽ 1 đoạn thẳng dài 5 cm - HS vẽ - Sữa bài. - HS tham gia, nhóm nào có nhiều kết quả đúng nhóm đó thắng. 28 + 9 = 37 S 39 + 8 = 47 Đ 48 + 6 = 51 S *********************** MÔN : CHÍNH TẢ (Nghe viết) Tên bài dạy: TRÊN CHIẾC BÈ I/. Mục tiêu : Học sinh cần đạt: - Nghe - viết đúng chính xác, trình bày đúng bài chính tả “ Trên chiếc bè”. - Làm được bài tập 2, bài tập (3) a / b, hoặc bài tập CT phương ngữ do giáo viên soạn. II/. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK + Bài viết. - Học sinh: Vở + VBT, bảng con. III/. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bím tóc đuôi sam HS viết bảng lớp và bảng con. 1 chữ có vần iên, 1 chữ có vần yên. 1 chữ có âm đầu r, 1 chữ có âm đầu d. thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Viết 1 đoạn của bài Trên chiếc bè. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài viết đúng chính tả. Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại. Thầy đọc đoạn viết. Giúp HS nắm nội dung đoạn viết. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? Mùa thu mới chớm nhìn mặt nước ntn? Bài viết có mấy đoạn? Những chữ đầu các đoạn viết ntn? Bài viết có những chữ nào viết hoa? Thầy cho HS viết bảng con những từ khó. Thầy đọc cho HS viết vở. Thầy theo dõi uốn nắn. Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Làm bài tập. Mục tiêu: Phân biệt d/r/gi Phương pháp: Thực hành. Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê. Phân biệt cách viết. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy nhận xét bài làm của HS. Nhắc nhở HS, viết đúng chính tả. Sửa lỗi. Chuẩn bị: Chiếc bút mực. - Hát - Hoạt động lớp - HS đọc - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành chiếc bè. - Trong vắt, nhìn thấy cả hòn cuội dưới đáy. - 3 đoạn - Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề đỏ. - Những chữ đầu bài, đầu câu, đầu dòng, tên người. - Hoạt động cá nhân. - Dế trũi, ngao du thiên hạ, ngắm, ghép lá bèo sen, mới chớm, trong vắt . . .cuội. - HS viết bài - HS sửa bài. - Chiên, xiêm, tiến. - Chuyền, chuyển, quyển - dỗ (dỗ dành – viết d) / giỗ, giỗ tổ- viết gi) - Dòng (dòng sông, dòng nước – viết d) / ròng (ròng rõ, mấy năm ròng – viết r. ******************************* SINH HOẠT LỚP KẾT THÚC TUẦN 04
Tài liệu đính kèm: