Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 16

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 16

I.Mục tiêu

- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng .

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng

- Thực hiện giữ vệ sinh trường ,lớp , đường làng ngõ xóm .

- Hiểu được ích lợi của việc làm vệ sinh . Nhắc nhở bạn bè cùng giữ vs trường, lớp nơi công cộng .

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh sgk . Bảng phụ

- HS: Vở bài tập.

 

doc 17 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 888Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
ĐẠO ĐỨC :GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG.(t1)
I.Mục tiêu
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
- Thực hiện giữ vệ sinh trường ,lớp , đường làng ngõ xóm .
- Hiểu được ích lợi của việc làm vệ sinh . Nhắc nhở bạn bè cùng giữ vs trường, lớp nơi công cộng .
II. Chuẩn bị
GV: Tranh sgk . Bảng phụ 
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ(10’
ị ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận.
Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+ Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới.
-YC lên trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận:
Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống.(10’)
ị ĐDDH: Bảng phụ nêu tình huống.
- Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai).
Hướng dẫn Chẳng hạn:
+ Tình huống:
a/ Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai
 Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
b/ Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh.
Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao?
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. 
* Kết luận: 
Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp..(10’)
Đưa ra câu hỏi:
Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì?
Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày.
GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên bảng (không trùng lặp nhau).
* Kết luận:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: tiết 2.
- Hát
- Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết.
 Chẳng hạn:
+ Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé.
- Đại diện các nhóm 
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận,
1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở.
- Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay rác ở sân vì đằng nào xe rác cũng phải vào hốt, đỡ phải đi đổ xa.
.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
- Nghe và ghi nhớ
Cá nhân 
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp ta sống thoải mái
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
TẬP ĐỌC: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 Tiết)
I.Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ -Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật .
- Hiểu : Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ .
- Làm được các bài tập trong sgk .
II.Đồ dùng dạy – học:
-GV:SGK, Tranh minh hoạ bài tập đọc, 
-HS: SGK, v.v..
III.Các hoạt động dạy học :
1. KTBC. 5’
-Gọi HS đọc bài : Bé Hoa.
-Nhận xét – đánh giá.
2. Bài mới. : Giới thiệu bài và chủ đề.1’
-Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu chủ đề.
HĐ1: Luyện đọc(30’)
-Đọc mẫu : Giọng đọc å, chậm rãi.
-HD: HD luyện đọc.
-Phát âm từ khó.
-YC nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HD một số câu văn dài.
-HD cách đọc một số câu, phân biệt giọng kể nhân vật.
-Chia đoạn
-Gọi HS đọc từ chú giải
-Chia lớp thành các nhóm.
-YC
HĐ2: tìm hiểu bài(15’)
--Yêu cầu đọc thầm.
-Bạn của bé ở nhà là ai?
-Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?
-Vì sao bé bị thương?
-Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào?
-Những ai đến thăm bé?
-Vì sao bé vẫn buồn?
-Cún đã làm gì để bé vui?
-Bác sỹ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành nhờ ai.
-Câu chuyện giúp em hiểu gì? 
-Thảo luận theo bàn.
-Câu chuyện ca ngợi gì?
KL:Các con vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em.
HĐ2: Luyện đọc (16’)
-HD HS đọc theo vai.
- Kèm hs yếu đọc 
-Nhận xét- bình chọn.
3.Củng cố –dặn dò: 1’
-Đọc toàn bài 
Nhắc HS. -Về xem tranh tập kể lại chuyện.
-2HS đọc và trả lời SGK.
-Quan sát tranh và nêu chủ đề: Bạn trong nhà.
-Là những con vật nuôi
-Theo dõi.
- Cá nhân – đt 
-cá nhân .
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Giải nghĩa từ SGK.
-Luyện đọc trong nhóm. 
-Thi đọc đồng thanh trong nhóm.
-Nhận xét, bình chọn. 
.- Cả lớp 
-Con chó của bác hàng xóm.
-Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
-Bé mải chạy theo Cún, vấp phải khúc gỗ và ngã.
-Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến để giúp.
-Bạn bè thay nhau đến thăm.
-Bé nhớ Cún.
-Chới với bé, mang cho bé tờ báo, bút chì, con bút bê.
-Bác sỹ nghĩa rằng viết thương của bé mau lành nhờ Cún.
-Vài HS cho ý kiến.
-Tình bạn giữa bé và Cún bông.
-Tự nhận nhóm đọc theo vai.
-2 – 3 nhóm lên thể hiện.
- HS khá ,
TOÁN: NGÀY, GIỜ
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được một ngày có24 giờ tương ứng trong 1 ngày, được tính từ đêm hôm trước 
đến 12giờ đêm hôm sau 
Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày 
Nhận biết đơn vị đo thời gian ngày , giờ . biết xem giờ đúng trên đồng hồ 
 Nhận biết thời điểm khoảng thời gian các buổi sáng , trưa , chiều ,tối , đêm .
II.Chuẩn bị: 
-GV: SGK, Đồng hồ để làm, đồng hồ điện tử
-HS: SGK, 20 bộ đồ dùng dạy toán
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
-HS đọc các bảng trừ.
-Nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hàng ngày(12’)
-Mỗi ngày đều có ngày và đêm.
-Kể tên các buổi trong ngày?
-Hỏi HS: Lúc 5 giớ sáng em làm gì?
-11 giờ trưa em làm gì?
-3 giờ chiều em làm gì?
-8 giờ tối em làm gì?
-Khi HS trả lời gv quay kim đồng hồ đúng giờ đó
-Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ trưa hôm sau.
-Gọi HS đọc bảng phân chia giờ
-Phát cho HS đồng hồ và tự chỉ trên đồng hồ giờ chỉ theo buổi 
HĐ2: Thực hành (15’)
Bài 1:
-Yêu cầu HS quan sát tranh.
lên giới thiệu.
-Nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS xem tranh sau đó xem đồng hồ và nêu.
-Thảo luận cặp đôi.
-Nối tiếp nhau nêu
-Nhận xét.
Bài 3: Giới thiệu đồng hồ điện tử.
-3 giờ chiều còn goị là mấy giờ?
-20 giờ là mấy giờ của buổi tối?
-Một ngày có bao nhiêu giờ?
-24 giờ trong một ngày được tính như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc giờ của các buổi.
-Giờ gúp ích gì cho chúng ta?
-Các em cần phaỉ biết quý trọng thì giờ.
3. củng cố – dặn dò. 2’ 
-Nhắc HS về tập xem giờøø.
- 2 HS đọc.
-Sáng, trưa, chiều, tối
-Vài HS nêu.
-Aên cơm.
-Học bài ở nhà/ đi học.
-Học bài/ xem ti vi.
-Qsát.
-Nối tiếp nhau đọc.
-Xem đồng hồ tương ứng.
-3,4 HS 
-Nhận xét.
-Q Sát và xem giờ trên đồng hồ.
.
.
Q Sát.
-15 giờ.
-8 giờ tối.
-24 giờ.
-Nêu.
-Làm việc đúng giờ.
	Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 
CHÍNH TẢ (Tập chép ): CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I.Mục đích – yêu cầu.
Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi 
Làm đúng các bài tập chính tả bt2 . Bt3 a/b phân biết ui / uy; ch /t r.
II.Đồ dùng dạy – học.
GV: SGK, Chép sẵn bài chép
SGK, Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
1. KTBC. 5’
-Yêu cầu HS lên bảng viết. Sắp xếp, ngôi sao, sương sớm. Xếp hàng ,xôn xao.
-Nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới:-Giới thiệu mục tiêu bài.1’
HĐ1:Hướng dẫn tập chép(18’)
-Chép bài văn lên bảng.
-YC đọc
-Vì sao bé trong bài phải viết hoa?
-Trong 2 từ bé dưới đây từ nào là tên riêng: Bé là một cô bé yêu loài vật.
-Yêu cầu HS -Viết bảng con.
- Đọc và phân tích các từ.
-Chép bài vào vở.
-Theo dõi nhắc nhở HS.
-Đọc lại bài.
-Chấm 8-10 bài của HS.Nhận xét 
HĐ2:Luyên tập(12’)
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Thảo luận cặp đôi.
-Ghi vào bảng con
 -Nhận xét.
Bài 3a: 
–Gọi HS đọc yêu cầu
-Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch?
-Thảo luận theo 4 nhóm.
-4 nhóm thi đua viết
- Nhận xét 
HĐ3:YC làm vào Vbt (6’)
-Chấm 8-10 bài của HS.Nhận xét 
3,Củng cố ,dặn dò(1’)
-Nhận xét đánh giá chung
- 3 hs 
-2-3 HS.
-Vì ø tên riêng.
-Bé là tên riêng.
- Cả lớp 
-Quấn quýt, bị thương, trên giường , mau lành, 
- Cả lớp 
-Đổi vở soát lỗi.
-2 HS đọc.
-Tìm 3 tiếng có vần ui/uy.
.
+UI:Dãy núi, múi bưởi, túi xách
+Uy:Luỹ tre, bình thuỷ , tuỷ sống
-2 HS đọc
-Nêu :chăn chiếu,
+Chõng, chổi, chạn, chén, chảo chậu, chun, chỉnh, chỉ, chao đèn, chụp đèn,
- hs 
TOÁN: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
 I. Mục tiêu:
-Biết xem đồng hồ(ở thời điểm buổi sáng ... óm.
-1,3,5,7,8,10,12.
4,6,9,11.
-28 hoặc 29 ngày.
-12 tháng.
-Học 9 tháng nghỉ hè 3 tháng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ TRÁI NGHĨA CÂU KIỂU AI , THẾ NÀO ?
I. Mục đích yêu cầu.
-Bước đầu tim được từ trái nghĩa cho trước . (bt1)
Biết đặt những câu với những từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu : Ai( cái gì, con gì)
 thế nào?( bt2)
-Nêu đúng tên các con vật đượ vẽ trong tranh (bt3).
II. Đồ dùng dạy – học.
GV: SGK, Bảng phụ viết bài tập 2
HS: SGK, Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra. 7’
-Tìm các từ chỉ đặc điểm của người, vật? 
-Đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?
-Nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới. a. GTB. 1ph
HĐ1 : Hướng dẫn làm bài tập(27’)
Bài1: 
-Gọi HS đọc bài.
-Giảng: từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
YC-Thảo luận theo bàn để tìm từ trái nghĩa.
-Nhận xét – tuyên dương.
-Yêu cầu tìm thêm 1 số cặp từ trái nghĩa.
Bài2:
-Gọi HS đọc.
-HD HS làm mẫu.
+Chú mèo ấy thế nào?
+Con gì rất ngoan?
-YC nêu miệng.
- Ghi vào vở.
- Nối tiếp nhau đặt câu .
- Nhận xét.
-Chấm vở HS.
HĐ3: Từ ngữ về vật nuôi
 -Em hãy kể tên các con vật nuôi em biết ở nhà?
-Cho HS quan sát tranh và HD HS cách thi đố nhanh về tên con vật(HS1- nêu câu đố và gọi bạn-HS2 trả lời được thì có quyền ra câu đố.)
-Nối tiếp nhau đọc lại tên con vật.
-Đối với con vật nuôi em cần có thái độ thế nào?
3. Củng cố - dặn dòn. 2’
-Hệ thống nội dung bài học.
-Nhắc HS về tìm thêm từ trái nghĩa, từ chỉ loài vật.
-3 HS nêu.
-2 HS đọc.
-Đọc mẫu :tốt- xấu.
-Nêu miệng. 
+Ngoan >< Hư.(Bướng bỉnh)
+Nhanh / chậm ; chậm chạp
+Trắng / đen; Cao / thấp; khoẻ /yếu
-Nhận xét. 
-Nối tiếp nêu.
-2 HS đọc
-Nêu: Chú mèo ấy rất ngoan.
-Ngoan.
-Chú mèo ấy.
-Vài HS 
- Cả lớp 
- Cá nhân 
- Nhận xét.
-Nối tiếp nhau nêu.
Dựa vào đặc điểm bên ngoài của nó để nêu câu đố bạn?
+Con gì có sừng, ăn cỏ, kêu be be?
 (Con dê)
+Con gì 2 tai thẳng đứng ăn cỏ? (con thỏ)
-Yêu thương chăm sóc.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI.: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I.Mục tiêu
- Nêu được một số công việc của các thành viên trong nhà trường 
II.Đồ dùng dạy – học.
GV: SGK, Các hình trong SGK
HS: SGK, VBT,
III.Các hoạt độâng dạy học .
1 .Kiểm tra. 5’ 
-Trường em tên gì? ở xã, huyện, tỉnh nào?
-Nhận xét - đánh giá.
2 .Bài mới.-Giới thiệu bài(1’)
HĐ1: Làm việc với SGK.(8’)
-Ở trường em cò những ai?
-Các thành viên trong trường làm những việc gì?
-GV nhận xét nêu .
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK-GV phát các phiều ghi vai trò của các hình vẽ.
-Nêu nhận xét .
*KL :Nói cho HS hiểu thêm về công việc của các thành viên trong trường.
HĐ2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.(8p’)
-Làm việc với cả lớp.
+Trong trường mình có nhữngthành viên nào?
+Tình cảm và thái độ các em đối với các thầy cô các nhân viên trong trường?
-Để thể hiện lòng yêu quý kính trọng các thành viên đó các em nên làm gì?
*KL: Các em cần phải biết kính trọng, biết ơn tất cả các thành viên trong trường, yêu quý đoàn kết với bạn bè.
HĐ3: Trò chơi đó là ai? (10’)
 -GV chuẩn bị các tấm bìa có ghiGV-HT- bác bảo vệ, cô thư viện 
-HD cách chơi. 
-Cho HS chơi thử và chơi thật
-Đánh giá - nhận xét.
3,Củng cố ,dặn dò(2”)
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà HS tìm hiểu thêm về các thành viên trong trường.
-2hs 
.
-Hiệu trưởng cô PHAN THỊ TRANG ,GV  bảo vệ, nhân viên ,HS
-hs nêu .
-Quan sát thảo luận theo cặp đôi và gắn hình phù hợp với chú giải.
-Trình bày trước lớp.
-4 HS nêu.
- hs 
-Xưng hô lẽ phép chào hỏi khi gặp gỡ, giúp đỡ khi cần thiết, học tập tốt
-QS đọc-Theo dõi
-Chơi thử, thật.
-HS chơi
Thư ù sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)TRÂU ƠI!
I. Mục tiêu:
-Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. 
-Làm được BT2, BT3 a/b có âm, vần,thanh dễ lẫn tr/ ch;ao/au; thanh hỏi.
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK, Vở bài tập tiếng việt...
-HS: SGK, VBT,
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra. 5’
-Viết bảng con.múi bưởi, tàu thuỷ, vẩy đuôi,sưởi ấm.
-Nhận xét.
2 .Bài mới.a. GTB. 1ph
HĐ1:Hướng dẫn Nghe - viết.(16’)
-Đọc bài ca dao.
-YC đọc
-Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+Bài ca dao là lời nói của ai với ai?
-Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào?
- YC bảng con tíng khó : trâu , ruộng , gia 
-Giúp HS nhận xét.
-Bài ca dao có mấy dòng?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào?
-Cần trình bày bài viết thế nào?
-Đọc lại 2 lần.
- Nghe viết vào vở.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc cho HS soát lỗi.
HĐ2:Luyên tập.(14’)
Bài 2: 
-Cho HS đọc.
-Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm cử 1 HS lên viết 1 cặp từ có vần ao , au.
- Nhận xét 
Bài 3: 
-Nêu yêu cầu.
-YC Làm miệng
-Nhận xét - đánh giá.
-Thu chấm vở HS.
3. Củng cố - dặn dò. 1’ 
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc nhở HS về làm lại bài tập vào vở bài tập về nhà.
- Cả lớp 
-Nghe.
-3-4 HS ,cả lớp đọc.
-Quan sát.
-Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn.
- cả lớp 
-6 dòng.
-Viết hoa.
-Cả lớp 
-Đôỉ vở tự chữa vào bằng bút chì.
-2 HS đọc.
-Thi đua giữa 4 nhóm.
+Báo- báu ; mao- mau ; cháo-cháu ; lao- lau; sáo-sáu; rao- rau
-2-3 HS đọc bài.
 -3-4 HS đọc đúng các tiếng có âm đầu tr/ch;?
TẬP LÀM VĂN: KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
I.Mục đích - yêu cầu.
- Dựa vào câu mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khen (BT1)
- Kể được một con vật nuôi quenthuộc trong nhà (BT2)
- Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3)
II.Đồ dùng dạy – học.
-GV: SGK, Bảng phụ ghi bài tập1
-HS: SGK, Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra. 5’
-Gọi HS đọc bài TLV viết về ánh, chị, em.
-Nhận xét- đánh giá chung.
2. Bài mới.
a. GTB. 1ph
HĐ1:Nói lời khen ngợi.(7’)
Bài 1:
- Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Đàn gà rất đẹp em hãy nói một câu có ý khen đàn gà?
-YC-Thảo luận theo cặp.
-Nối tiếp nhau nói về từng câu.
- Nhận xét khuyến khích hs yếu 
a)Chú Cường rất khoẻ.
b)Lớp mình hôm nay rất sạch.
c)Bạn NAM học rất giỏi.
HĐ2:Kể về con vật nuôi.(10’)
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc và quan sát tranh
-Nhà em hay nuôi những con vậy gì?
-Em yêu thích con vật gì nhất?
-Các em có thể kể về con vật ở nhà em, hoặc con trong tranh.
+Gợi ý: Con vật em kể là con gì? Lông, mắt, đuôi nó thế nào? Con vật đó với em thế nào
-YC Tập kể trong nhóm.
-Kể trước lớp nối tiếp.
-Đánh giá nhận xét
HĐ3:Lập thời gian biểu (14’)
Bài 3: Gọi HS đọc
-Bài tập yêu cầu gì?
-Gọi HS đọc lại thời gan biểu của bạn PHương Thảo.
-Nhắc HS biết buổi tối từ 6 giờ(18 giờ) cần phải dựa vào thực tế của nhà mình mà các em lập thời gian biểu cho bản thân.
-YC-Đọc buổi tối (TGB).
-YC làm bài vào vở 
- Giúp đỡ hs yếu 
- Đọc bài của mình 
-Nhận xét đánh giá chung
-Cần lập thời gian biểu để làm gì?
-Hôm nay các em học nội dung gì?
-3.Củng cố - dặn dò.2’
Nhận xét - đánh giá.
-3 HS đọc.
-Nhận xét.
-4 HS đọc.
-Đặt câu mới để tỏ ý khen ngợi. 
-Đàn gà mới đẹp làm sao.
-Ôâi đàn gà đẹp quá.
-Đàn gà đẹp quá.
-Chú cường khoẻ quá!
-Chú cướng mới khoẻ làm sao.
-Chao ôi? Chú cường khoẻ thế.
-Lớp mình hôm nay đẹp quá.
-Bạn Nam học giỏi thế
-2 HS đọc yêu cầu.
-Quan sát tranh.
-Vài HS cho ý kiến.
-Nêu.
-Tự chọn chủ đề.
-Nhóm 4 
-Bình chọn HS kể chuyện hay nhất.
-2 HS đọc.
Lập thời gian biểu buổi tối của em.
-2-3 HS đọc.
-2-3 HS khác nói mẫu.
.Cả lớp 
.
-4-5 HS đọc.
-Nhận xét xem với thời gian đó đã hợp lý chưa.
-Có thời gian học hợp lý
-Vài HS nêu.
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I:Mục tiêu
-Biết các đơn vị thời gian: ngày, giơ,ø tháng, năm.Biết xem lịch đúng.
II: Chuẩn bị:
-GV: SGK, tờ lịch,
-HS: SGK, VBT,
III: Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra. 5’
-Yêu cầu tự nêu câu hỏi về ngày, tháng, giờ.
-Nêu câu hỏi và chỉ bạn khác trả lời truyền điện
-Nhận xét - đánh giá.
2.Bài mới. a. GTB. 1’
HĐ1 :Thực hành(27’)
 Bài 1:
-YC đọc đề bài.
-Thảo luận cặp đôi.
-Từng cặp HS báo cáo kết quả.
-Nhận xét - bổ sung.
Bài 2:
-YC đọc đề bài.
-HD làm điền trên bảng lớp.
-YC-Thảo luận theo cặp các câu hỏi
+Ngày 1 – 5 là thứ mấy?
+Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào?
+Thứ tư ngày trước là ngày nào?
+Thứ tư ngày sau là ngày nào?
-Tháng nào có 31 ngày?
30 ngày?28, 29 ngày?
Bài 3: Yêu cầu làm việc trên đồng hồ?
-Nêu 8 giờ.
-20, 21 giờ thuộc giờ buổi nào lúc đó là mấy giờ?
-14 Giờ là buổi nào?
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS. Tập về xem lịch xem đồng hồ.
-1Ngày có mấy giờ?
-1Tuần có mấy ngày?
-1Năm có mấy tháng?
-Tháng 1 có mấy ngày?
-Tháng 4 có mấy ngày?
-2HS 
-Nhận xét - bổ sung.
-2HS.
-1HS 
-Nêu tháng 5 có 31 ngày.
-1HS lên bảng, lớp trả lời câu hỏi của GV.
+Ngày 1 – 5 là thứ bảy.
+Các ngày thứ 7: 1, 8, 15, 22, 29.
+Thứ tư tuần này là ngày 12.
Tuần trước là ngày 5,
 Tuần sau ngày 19.
+Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
+Tháng 4, 6, 9, 11.
+2HS đọc yêu cầu.
-Mỗi HS lấy ra một đồng hồ.
-Thực hành quay kim đồng hồ
-Giờ tối: 8, 9 giờ.
-Giờ buổi chiều.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc