Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 23 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 23 (chuẩn)

Thứ hai, ngày 28 tháng 01 năm 2013

TẬP ĐỌC

BÁC SĨ SÓI

I) Mục đích yêu cầu

 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

 - Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

* KNS

- Ra quyết định.

- Ứng phó với căng thẳng.

II) Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh họa trong SGK

 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 23 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
(từ ngày 28 /01 đến ngày 01/02/2013)
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Lồng ghép
2
28/1
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
1
2
3
4
Bác sĩ Sói
Bác sĩ Sói
Số bị chia – Số chia – Thương
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( tiết 1)
KNS
GD KNS
3
29/1
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Thủ công
1
2
3
4
Bác sĩ Sói
Bảng chia 3
Bác sĩ Sói
Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán (tiết 1)
GDKNS
4
30/01
Tập đọc
Toán
Luyện từ và câu
1
2
3
Nội quy Đảo Khỉ
Một phần ba
Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
THMT
5
31/01
Tập viết
Toán
TN & XH
1
2
3
Chữ hoa T
Luyện tập
Ôn tập: Xã hội
6
01/02
Chính tả
Toán
Tập làm văn
HĐTT
1
2
3
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Tìm một thừa số của phép nhân
Đáp lời khẳng định. Viết nội quy.
KNS
TUẦN 23
Thứ hai, ngày 28 tháng 01 năm 2013
TẬP ĐỌC
BÁC SĨ SÓI
I) Mục đích yêu cầu
 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
 - Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 3, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* KNS
- Ra quyết định.
- Ứng phó với căng thẳng.
II) Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa trong SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
 + Câu nói của Cò có chứa một lời khuyên? Lời khuyên đó là gì?
 - Nhận xet1 ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài và chủ điểm
 - HS quan sát tranh SGK hỏi:
 + Tranh vẽ gì?
 - Tiếp tục chủ điểm chim chóc tuần 23, 24 các em sẽ học chủ điểm nói về thế giới các loài thú. Mở đầu chủ điểm là truyện bác sĩ Sói (HS quan sát tranh minh họa). Vì sao Ngựa đá Sói? Đọc truyện này các em sẽ hiểu điều đó qua bài: Bác sĩ Sói.
 - Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: giọng người kể vui, tinh nghịch. Giọng Sói giả bộ hiền lành. Giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép. Nhấn giọng các từ ngữ: thèm rõ dải, toan xông đến, đeo lên mắt, cặp vào cổ, khoác lên người, chụp lên đầu, cuống lên, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
 - Đọc từ khó: HS nối tiếp nhau luyện đọc từ khó: thèm rõ dãi, toan xông đến, áo choàng, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, làm phúc, nhón nhón chân, đá một cú trời giáng. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích các từ: thèm rỏ dãi( nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra).
 - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.
 - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
 Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu. //
 Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. //
 - Đọc đoạn theo nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).
 - Nhận xét tuyên dương
- Hát vui
- Cò và Cuốc
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Khi lao động không ngại vất vả, khó khăn. Lao động mới sung sướng ấm no.
- Quan sát
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó 
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc nhóm
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Câu 1: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
* Câu 2: Sói đã làm gì để lừa Ngựa?
* Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
* Câu 4: Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?( dành cho HS khá giỏi)
* Câu 5: Chọn tên khác cho câu chuyện theo gợi ý.
 - HS thảo luận theo nhóm chọn tên khác cho câu chuyện.
 + Sói và Ngựa( vì là hai tên nhân vật của câu chuyên.
 + Lừa người lại bị người lừa (thể hiện được nội dung chính của câu chuyện).
 + Anh Ngựa thông minh (vì tên của nhân vật đáng được ca ngợi).
d) Luyện đọc lại
 - Phân vai đọc lại câu chuyện.
 - Nhận xét ghi điểm
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
 - GDHS: Làm việc cần suy nghĩ để xem việc mình cần làm đúng hay sai để làm cho đúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Xem bài mới
- Sói thèm rỏ dãi
- Sói giả làm bác sĩ kh1m bệnh cho Ngựa.
- Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói xem giúp.
- Sói đã đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm tung vó đá một cú trời giáng làm Sói bật ngửa, bốn cẳng hươ giữa trời, kính vỡ tan mũ văng ra.
- Thi đọc theo vai
- Nhắc tựa bài
- Phát biểu
TOÁN
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I) Mục tiêu
 - Nhận biết được số bị chia – số chia – thương.
 - Biết cách tìm kết quả của phép chia.
 - Các bài tập cần làm là: bài 1, 2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
 - Bảng nhóm
 - Các tấm bìa ghi tên của các số của phép chia.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng chia 2
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả của phép chia.
 - Nêu phép chia 6 : 2 =
 - HS nêu kết quả
 - HS đọc phép chia
 - Chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi
 6 : 2 = 3
 | | |
Số bị chia Số chia Thương
 - “ Thương” kết quả của phép chia là ( 3).
 - 6 : 2 cũng gọi của 6 và 2.
 - Ghi bảng
 Số bị chia Số chia Thương
 | | |
 6 : 2 = 2
 | |
 Thương 
b) Thực hành
* Bài 1: Tính rồi điền kết quả vào chỗ trống
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: thực hiện phép chia. Sau đó điền các số trong phép chia vào từng cột theo tên gọi.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
8 : 2 = 4
8
2
4
10 : 2 = 5
10
2
5
14 : 2 = 7
14
2
7
18 : 2 = 9
18
2
9
20 : 2 = 10
20
2
10
* Bài 2: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng
 - HS nhận xét sửa sai
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
 - HS nêu tên gọi của 2 phép tính nhân và chia
* Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống
 Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nêu tên gọi và kết quả của phép chia
 16 : 2 = 8 14 : 2 = 7 8 : 2 = 4
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Nắm tên gọi của phép tính và thuộc bảng chia để làm toán nhanh và đúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà ôn lại bảng chia 2
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Luyện tập
- HTL bảng chia 2
- 6 : 2 = 3
- Đọc phép chia
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Nêu tên gọi
- Nhắc tựa bài
- Nêu tên gọi và kết quả 
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I) Mục tiêu
 - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhắc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
 - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
 - HS khá giỏi: Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
* Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng nhóm ghi các câu đối thoại
 - Phiếu thảo luận nhóm
III) Hoạt động dạy học Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL ghi nhớ
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài mới.
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp
 - Đọc đoạn hội thoại trong VBT
 - Nêu câu hỏi
 + Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì?
 + Bạn Nam hỏi Vinh qua điện thoại như thế nào?
+ Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của hai bạn không? Vì sao?
 + Em học được điều gì qua điện thoại trên?
 => Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.
* Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại.
 - Hướng dẫn: Các em sắp xếp các câu lại thành đoạn hội thoại.
 - HS thảo luận theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
 + Đoạn hội thoại diễn ra khi nào?
 + Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói chuyện trên điện thoại chưa? Vì sao?
 * A lô, tôi xin nghe.
 * Cháu chào bác ạ, cháu là Mai cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc.
 * Cháu cầm máy chờ một lát nhé.
 * Dạ cháu cảm ơn bác.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
 - Chia lớp thành 3 nhóm
 - Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
 - Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
 - HS trình bày
 => Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng; không nói to, nói trống không, lịch sự khi nhận và gọi điện là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính mình.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Em hãy kể các việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
 + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Nói chuyện phải lịch sự, lễ phép trong giao tiếp hàng ngày.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
- HTL ghi nhớ
- Nhắc lại
- Đọc đoạn hội thoại
- Vinh nhắc máy và nói: A lô, tôi xin nghe
- Nam hỏi thăm Vinh ngắn gọn, lịch sự.
- Phát biểu
- Phát biểu
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Khi bố của bạn Ngọc ở gần điện thoại.
- Lịch sự vì bạn đã chào hỏi và nói chuyện lễ phép với người lớn.
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Nhắc tựa bài
- Nhấc ống nghe lên nhẹ nhàng và nói
- Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác
Thứ ba, ngày 29 tháng 01 năm 2013
KỂ CHUYỆN
BÁC SĨ SÓI
I) Mục đích yêu cầu
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện.
* KNS
- Ra quyết định.
- Ứng phó với căng thẳng.
II) Đồ dùng dạy học
 -  ...  Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Nêu kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Lên bảng ghi kết quả
- Đọc bài toán
- Có 15 kg gạo, chia đều vào 3 túi
- Mỗi túi có mấy kg gạo?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số ki lô gam gạo mỗi túi có là:
15 : 3 = 5( kg gạo)
Đáp số: 5 kg gạo
- Nhắc tựa bài
- HTL bảng chia 3
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I) Mục tiêu
 - Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống.
 - So sánh về cảnh quang thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị.
II) Đồ dùng dạy học
 - Phiếu ghi câu hỏi để chơi trò chơi.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bài học
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học TNXH bài: Ôn tập.
 - Ghi tựa bài
b) Nội dung ôn tập
 - HS chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ câu hỏi gợi ý:
 + Kể những việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình em?
 + Kể về ngôi trường của em?
 + Kể về công việc của các thành viên trong trường của em?
 + Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh nhà và trường học?
 + Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em?
 + Em sống ở huyện nào? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính của huyện mình.
 - HS lần lượt lên hái hoa đọc to câu hỏi và câu trả lời trước lớp.
 - Nhận xét tuyên dương HS trả lời và cho HS tự chọn bạn khác.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Giữ gìn vệ sinh trường lớp, lễ phép với mọi người và giữ gìn an toàn giao thông, đi học đi trong lề đường.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Cuộc sống xung quanh
- HTL bài học
- Nhắc lại
- Đọc câu hỏi và trả lời.
- Nhắc tựa bài
Thứ sáu, ngày 01 tháng 02 năm 2013
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I) Mục đích yêu cầu
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
 - Làm được bài tập 2 a/ b.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các từ: chữa giúp, tung vó, trời giáng.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?
 - Tìm câu tả đàn voi vào hội?
* Hướng dẫn nhận xét
 - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: Tây Nguyên, Mơ nông, Ê đê, nườm nợp, nục nịch, rực rỡ.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: Cách cầm bút, ngồi viết, để vở cho ngay ngắn.
 - Đọc bài, HS viết vào vở
 - Quan sát uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
C) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2b: HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em chọn vần ươt/ ươc ghép với các âm đầu là b, r, l, m, th, tr âm đầu nào ghép được và âm nào ghép không được.
 - HS làm bài tập theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét sửa sai
Âm đầu
Vần
b
r
l
m
th
tr
ươt
Rượt
Lướt
Mượt
Thướt
Trượt
ươc
Bước
Rước
Lước
Thước
Trước
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS: Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng chính tả và viết vở được sạch đẹp.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà chữa lỗi
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Bác sĩ Sói
- Viết bảng lớp + bảng con
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Mùa xuân
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. 
- Tây Nguyên, Ê đê, Mơ nông viết hoa vì là tên riêng.
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng lớp
TOÁN
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I) Mục tiêu
 - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
 - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
 - Các bài tập cần làm là: bài 1, 2. Bài 3, 4 dành cho HS khá giỏi.
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1
 - Các hình vuông có 2 chấm tròn.
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng chia 3
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 - Gắn 3 hình vuông mỗi hình vuông có 2 chấm tròn.
 + Có 3 hình vuông có bao nhiêu chấm tròn?
 - HS nêu phép nhân và nêu tên gọi của các số trong phép nhân
 - Từ phép nhân 2 x 3 = 6 gọi HS nêu 2 phép chia tương ứng
 - Lấy tích chia cho thừa số thứ nhất thì ta được thừa số thứ hai.
=> Nhận xét : Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
b) Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết.
 - Nêu phép nhân và ghi bảng, giải thích.
 X x 2 = 8
 - Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
 - Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét: “ muốn tìm thừa số X ta lấy tích (8) chia cho thừa số thứ hai (2).
 - Hướng dẫn HS trình bày
 X x 2 = 8
 X = 8 : 2
 X = 4
 - Giải thích X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8
 - Nêu bài toán và ghi bảng.
 3 x X = 15
 - Phải tìm giá trị của X để 3 nhân với số đó bằng 15
 - HS nhắc lại cách tìm thừa số
 - HS làm bài tập bảng con
 - Nhận xét sửa sai
 3 x X = 15
 X = 15 : 3
 X = 5
 - Vậy X = 5 là số phải tìm để có 3 x 5 = 15.
 - HS HTL cách tìm thừa số chưa biết.
c) Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu miệng kết quả
 - Ghi bảng
 - HS nhận xét sửa sai
2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3
 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1
 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3
 - HS nhận xét các phép tính chia dựa vào phép nhân
* Bài 2: Tìm X (theo mẫu).
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nêu tên gọi các số trong phép tính
 - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
 - Làm mẫu:
a) X x 2 = 10
 X = 10 : 2
 X = 5
 - HS làm bài tập bảng con
 - Nhận xét sửa sai
b) X x 3 = 12 c) 3 x X = 12
 X = 12 : 3 X = 12 : 3
 X = 4 X = 4
* Bài 3: Tìm y
 Dành cho HS khá giỏi
* Bài 4: Bài toán
 Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
 - HS làm bài tập bảng lớp
 - Nhận xét ghi điểm
X x 2 = 16 3 x X = 24
 X = 16 : 2 X = 24 : 3
 X = 8 X = 8
 - GDHS: Nắm và thuộc cách tìm thừa số chưa biết để làm toán nhanh và đúng.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Luyện tập
- HTL bảng chia 3
- Quan sát
- Có tất cả 6 chấm tròn
- 2 x 3 = 6
 Thừa số thừa số tích
- 6 : 3 = 2
 6 : 2 = 3
- Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
- Làm bài tập bảng con
- HTL cách tìm thừa số chưa biết
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Muốn tìm thừa số thứ hai ta lấy tích chia cho thừa số thứ hai được thừa số thứ nhất và ngược lại
- Đọc yêu cầu
- Nêu tên gọi
- Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
- Làm bài tập bảng con
- Nhắc tựa bài
- Nhắc lại cách tìm thừa số
- Làm bài tập bảng lớp
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY
I) Mục đích yêu cầu
 - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (bài tập 1, 2).
 - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường (bài tập 3).
*KNS
- Giao tiếp ứng xử văn hoá
- Lắng nghe tích cực
II) Đồ dùng dạy học
 - Bảng nội quy của trường
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
 - Tranh minh họa trong SGK
III) Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS thựa hành xin lỗi và đáp lời xin lỗi.
a) Trong giờ học toán, GV gọi em đem vở lên để. Lỡ tay làm rơi vở của em. GV nói “ Thầy lỡ tay, xin lỗi em”
b) GV đi xuống lớp, mượn bảng con của em, vô tình làm bảng đụng vào vai em GV nói “Em có sao không? Thầy xin lỗi em”.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học TLV bài mới
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: Các em quan sát tranh đọc lời nhân vật trong tranh hỏi:
 + Tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai?
 + Trao đổi về việc gì?
 - HS thực hành hỏi đáp theo cặp
 - Nhận xét sửa sai
* Bài 2: miệng
 - HS đọc yêu cầu
 - Giúp HS nắm các tình huống và yêu cầu bài tập.
 - HS thảo luận theo cặp theo tình huống
 - HS thực hành trước lớp
 - Nhận xét tuyên dương
a) HS1: Mẹ ơi, đây có phải là con hươu sao không ạ?
 HS1: Trông có dễ thương quá.
b) HS1: Con báo có trèo cây được không mẹ?
 HS1: Nó giỏi quá mẹ nhỉ.
c) HS1: Thưa bác, bạn Lan có nhà không ạ?
 HS1: Cháu xin phép gặp bạn ấy được không ạ.
* Bài 3: viết
 - HS đọc yêu cầu
 - HS đọc bản nội quy của trường
 - HS chọn và viết vào vở
 - Hướng dẫn HS trình bày đúng quy định.
 - HS đọc bài vừa viết
 - Nhận xét tuyên dương
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Thực hiện tốt các nội quy của trường và nơi công cộng, đáp lời của người khác lễ phép.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Xem bài mới
- Hát vui
- Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
- HS1: Thầy xin lỗi em
- HS2: Thưa thầy không có gì đâu ạ.
- HS1: Em có sao không? Thầy xin lỗi em.
- HS2: Thưa thầy không có gì đâu ạ.
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Trao đổi giữa các bạn HS với cô bán vé.
- Các bạn hỏi cô: “Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không? Cô đáp có chứ!” làm các bạn thích thú.
- Thực hành
- HS2: Phải đấy con ạ.
- HS2: Được chứ nó trèo giỏi lắm.
- HS2: Có, Lan đang học bài ở trên gác.
- Đọc yêu cầu
- Đọc bản nội quy của trường
- Viết bài vào vở
- Đọc bài viết
- Nhắc tựa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 2 TUAN 23 MOI.doc