Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 11 năm học 2012

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 11 năm học 2012

TUẦN 11

Thứ hai,ngày 29 tháng 10 năm 2012

TẬP ĐỌC

BÀ CHÁU

 I.Mục tiêu:

-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đâu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng .

-Hiểu ND:Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu (trả lời được các câu hỏi

1,2,3 ,5)

-Học sinh khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 4.

II.Chuẩn bị:

 Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .

III. Hoạt đông dạy và học .

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 11 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai,ngày 29 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
 I.Mục tiêu:
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đâu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng .
-Hiểu ND:Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu (trả lời được các câu hỏi 
1,2,3 ,5)
-Học sinh khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II.Chuẩn bị:
 Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt đông dạy và học .
Hoạt động của GV TIẾT 1
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2 .Bài cũ : Bưu thiếp 
-H. Bưu thiếp đầu là gửi cho ai ?Gửi để làm gì?
-H.Bưu thiếp dùng để làm gì ? 
- Nhận xét- ghi điểm
 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài .
* Giáo viên đọc mẫu cả bài.
* Luyện đọc:
a/ Đọc từng câu
Giáo viên theo dõi ; sửa sai kịp thời.
-Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó trong bài:
b/ Luyện đọc từng đoạn – kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài:
* Treo bảng phụ-Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng một số câu dài.
-Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./
-Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
G.V nhận xét nêu cách đọc đúng. 
C/ Đọc trong nhóm 
G.V nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
.
Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị tiết 2 .
TIẾT 2:
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 em đọc đoạn 1.
H:Gia đình em bé có những ai?
H:Trước khi gặp cô tiên, cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
H:Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
H:Cô tiên cho hai anh em vật gì?
H:Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
H:Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển nhanh?
H:Cây đào này có gì đặc biệt?
H:Sau khi bà mất,cuộc sống của hai anh em ra sao?
H:Hai anh em thái độ gì khi trở nên giàu có?
H:Vì sao sống trong giàu sang mà hai anh em lại không vui?
H:Hai anh em xin bà tiên điều gì?
H:Hai anh em cần gì và không cần gì?
H:Câu chuyện kết thúc ra sao?
 Hoạt động 2 :Đọc phân vai.GV nêu yêu cầu:
Mỗi nhóm 3 em:Người dẫn chuyện, cậu bé, cô bé, người bà, cô tiên.
-Nhận xét, tuyên dương.
 H:Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì?
4.Củng cố : H: Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? 
- Nhận xét tiết học .
-Dặn dò luyện đọc lại bài 
 - Hát . 
Học sinh theo dõi
Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh thực hiện đọc nối tiếp từng câu.
- Hs phát âm cá nhân- đồng thanh.
- H.S nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- Đọc chú giải trong sgk
- H.S luyện đọc đúng trước lớp.
- Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn –chỉnh sửa giúp nhau .
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
* Đọc đồng thanh 1 lần
-Học sinh thực hiện đọc
-(Bà và hai anh em.)
-(Sống nghèo khổ...)
-(Rất đầm ấm và hạnh phúc.)
-(Một hạt đào.)
-(Khi bà mất thì gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.)
-(Vừa gieo xuống cây đào đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết trái.)
-(Kết toàn là trái vàng, trái bạc.)
-(Trở nên giàu có .)
-(Càng cảm thấy đau buồn, giàu sang không bằng tình thương của ba bà chaú...)
- (Vì nhớ bà...)
- (Xin cho bà sống lại.)
- (Cần bà sống lại hiền lành và không cần vàng bạc...)
- (Bà sống lại hiền lành, móm mém, dang rộng vòng tay ôm các cháu.Ruộng, vườn, lâu đài biến mất. )
- Học sinh đọc theo vai đã được phân.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
-(phải biết yêu thương)
-(Tình cảm là thứ của cải quý nhất. Vàng 
bạc không quý bằng tình cảm con người.)
****************************
	KỂ CHUYỆN (buổi chiều)
BÀ CHÁU.
I.Mục tiêu: 
-Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu .
+Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2)
II.Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện . 
 -Viết sẵn lời gợi ý dưới mỗi tranh .
III.Hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
-Gọi HS lần lượt lên bảng kể lại nội dung từng đoạn câu chuyện : “Sáng kiến của bé Hà.”
 - G/V và học sinh nhận xét .	
3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài .
Hoạt động 1:Hướng dẫn kể chuyện theo từng đoạn.
 -Gọi 1 em đọc y/c của bài 1.
 -Treo tranh và câu hỏi gợi ý.
-Y/ C các em tập kể trong nhóm .
- G/V và học sinh nhận xét 
–G/V nêu câu hỏi gợi ý –nếu học sinh lúng túng.
Hoạt động 2 :Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Gọi 4 em nối tiếp nhau kể chuyện .
Nhận xét tuyên dương những em kể tốt 
 4.Củng cố:
 Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- Hát.
- 3 HS lên bảng kể
-H/S thực hiện theo y/c.
-Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý – kể từng đoạn.
-Nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm. .
-Đại diện nhóm lên kể trước lớp.
.
 -4 em khá, giỏi kể nối tiếp nhau kể từng đoạn 
 -Nghe và nhận xét bạn kể 1 -2 em kể lại toàn bộ câu chuyện 
*********************************
Thứ ba,ngày 30 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: BÀ CHÁU
I.Mục tiêu:
-Chép lại chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu .
-Làm được bài tập 2 ,BT3,BT(4)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. 
-Bảng phụ ghi bài tập. 
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 
2.Bài cũ : 
Gọi HS lên viết lại các từ tiết trước viết sai :
 long lanh, nức nở, lảnh lót 
 -Nhận xét sửa sai.
 3.Bài mới
Giới thiệu bài-Ghi đầu bài .
Hoạt động 1:Hướng dẫn tập chép.
-Treo bảng phụ đã viết đoạn cần chép.
H: Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn văn?
H: Đoạn văn này có mấy câu?
H: Lời nói của hai anh em được viết dưới dấu câu nào?
Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
-Gọi HS lên bảng viết
-Giáo viên đọc các từ.
-Nhận xét sửa sai.
+ Hướng dẫn chép bài.
-Giáo viên đọc lại bài.
-Thu bài chấm và nhận xét.
Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả.
Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Gọi học sinh lên chép từ.
-Nhận xét bài làm của học sinh
 -Thu chấm một số bài và nhận xét.
4.Củng cố: 
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò xem lại bài và viết lại những chữ sai.
- Hát.
- 3 HS đọc
- 2 em lần lượt đọc lại đoạn văn .
-(“Chúng em chỉ cần bà sống lại”)
-(Có năm câu.)
-(Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm.)
-Học sinh chuẩn bị bảng con.
- 1 HS lên viết bảng lớp, còn lại viết bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém ...
-H/S nhìn bảng chép bài vào vở .
- H/S dò bài sửa lỗi.
Tìm những từ có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây:
-ghi, ghì; ghê, ghế; nghé, nghe ; ghè,ghẹ;gừ, gờ,gở, gỡ
**********************************
TẬP VIẾT (Buổi chiều)
CHỮ HOA: I
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),chữ và câu ứng dụng :Ich(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),Ich nước lợi nhà (3 lần )
II.Chuẩn bị: 
Chữ mẫu –Kẻ sẵn khung chữ.
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1/ Ổn định: 
2/ K T Bài cũ: Chữ H.
- Gọi 2 em lên bảng viết 2 dòng : H- Hai.
-Nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Treo chữ mẫu.
H. Chữ I hoa gồm có mấy nét?
-G/V vừa hỏi vừa tô vào trong khung chữ 
-Y/C các em tập viết chữ hoa I.
-Nhận xét sửa sai.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 
-Y/ C 1 em đọc cụm từ ứng dụng.
H.Hãy giải thích ý nghĩa của cụm từ ứng dụng?
H. Cụm từ này có mấy tiếng là những tiếng nào?
H.Phân tích độ cao của các con chữ?
H.Khoảng cách giữacác chữ như thế nào?
-Giáo viên vừa viết lên bảng vừa hướng dẫn cách viết: Ich
-Y/C các em tập viết chữ Ich trên bảng con 
- Nhận xét sửa sai.
* Hoạt động 3: Viết vào vở.
-Y/C các em viết vào vở theo mẫu .
-Theo dõi và nhắc nhở những em viết yếu.
- Thu chấm một số bài và nhận xét.
4/-Củng cố:
- HS.Nhắc lại cách viết chữ I hoa và từ ứng dụng?
Nhận xét tiết học.
-Dặn về hoàn thành bài viết còn lại.
-Hát.
- H/S quan sát.
-Gồm có 2 nét:nét 1 cong tráivà lượn ngang. Nét 2 móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
-H/s tập viết trên không sau đó viết bảng con.
-HS đọc.
-Lời khuyên chúng ta làm những công việc tốt cho đất nước- gia đình.
-Gồm 4 tiếng: Ích + nước+ lợi+nhà
Chữ I hoa+ h cao 2 li rưỡi, các con chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o.
- HS theo dõi .
-Tập viết trên bảng con.
-H/S viết bài theo mẫu.
*******************************
Thứ tư, ngày 31 tháng 10 năm 2012
	TẬP ĐỌC
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I.Mục tiêu :
-Biết nghỉ hơi sau các dấu câu;bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng ,chậm rãi .
-Hiểu ND:Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ (trả lời được câu hỏi 1,2,3).
+Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II.Chuẩn bị:
-Tranh SGK.
Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .
III. Hoạt đông dạy và học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :.
2.Bài cũ : Bà cháu.
-Đọc bài và trả lời câu hỏi.
H. Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi?
H.Cô tiên có phép màu như thế nào?
H.Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét- ghi điểm
 3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
Hoat động 1:Luyện đọc từng câu;phát âm từ khó.
*/ Giáo viên đọc mẫu cả bài.
-Gọi HS đọc bài
a. Đọc từng câu
Giáo viên theo dõi ; sửa sai kịp thời.
-Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó trong bài:
* Treo bảng phụ-Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng một số câu dài.
G.V nhận xét nêu cách đọc đúng. 
b. Đọc từng đoạn – kết hợp giải nghĩa từ khó 
G.V theo dõi chỉnh sửa.
c. Đọc trong nhóm 
d. Thi đọc : 
G.V nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 em đọc đoạn 1.
H: Cây xoài của ông thuộc loại xoài gì?
H.Những hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp?
H:Qủa xoài cát chín có mùi vị, màu sắc như thế nào?
H:Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
H.Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại nhớ ông?
H.Tại sao bạn nhỏ cho rằng xoài cát là thứ quà ngon nhất?
H.Bài văn nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc lại bài văn
4.Củng cố : 
- Qua bài này em học tập được điều gì?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò: Về nhà đọc lại bài
- Hát
-HS lên bảng đọc bài và TLCH.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
-1,2 HS đọc lại.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu từ đầu đến hết bài .
- HS phát âm cá nhân- đồng thanh.
H.S tự tìm cách đọc đúng và đọc trước lớp.
-H.S nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn –chỉnh sửa giúp nhau .
-Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp – các bạn khác ... : 22 nhãn vở
 Hoà cho: 9 nhãn vở
 Hoà còn: nhãn vở?
Bài giải
Hoà còn lại là:
22 – 9 = 13 (nhãn)
 Đáp số: 13 nhãn vở.
-HS nhắc lại cách tìm số hạng trong 1 tổng.và làm: a) x + 7 = 42 b) 5 + x = 62
 x = 42 – 7 x = 62 – 5
 x = 35 x = 57
*******************************
Thứ năm, ngày 01 tháng 11 năm 2012
TOÁN 
52 – 28
I.Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 52-28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28.
+ BT cần làm: BT 1(dòng 1); BT2(a,b), BT3
II.Chuẩn bị:
- Que tính.
III. Hoạt động dạy – học.:
.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định :
2.Bài cũ : 
-GV nhận xét đánh giá.
3.Bài mới: GTB – Ghi đề bài.
*Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ 52 – 28
- GV hướng dẫn.
- HS lấy 5 bó: 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
H: Có tất cả bao nhiêu que tính?
*Có 52 que tính (giơ 5 bó 1 chục que và 2 que tính rời)
H: Làm thế nào để lấy đi 28 que tính?
H: 52 que tính, lấy đi 28 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
- GV viết: 52 – 28 = 24
* GV hướng dẫn HS đặt tính.
*Thực hiện phép trừ, từ phải sang trái.
*Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tính(dòng 1):
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu(a,b):.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Bài toán
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
-GV nhận xét sửa sai.
4. Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết họ
-Hát 
- 2em đọc bảng trừ :12 trừ đi một số .
- 2 em làm bài tập :
52 32 
 - 3 - 5
 49 27 
HS nhắc lại đề.
-HS thực hành
-Có 52 que tính.
HS thảo luận nêu các cách khác nhau.
*Muốn lấy đi 28 que tính (2 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời), ta lấy 8 que tính rời trước, có nghỉa là lấy 2 que tính rời có sẵn rồi tháo 1 bó 1 chục que tính, lấy tiếp 6 que tính nữa, còn lại 4 que tính rời. Sau đó lấy 2 bó : mỗi bó 1 chục que tính nữa, còn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tức là còn lại 24 que tính.
- (Còn lại 24 que tính.)
-HS nêu cách đặt tính. Trước hết viết số bị trừ, sau đó viết số trừ, sao cho các cột thẳng với nhau(8 thẳng cột với 2, 2 thẳng cột với 5) viết dấu - rồi kẻ vạch ngang.
 52 .2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 
 28 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
 24 .2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2 
 viết 2.
- HS nêu cách tính.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con:
 62 32 82 92 72
 - 19 - 16 - 37 - 23 - 28
 43 16 45 69 44
- HS nêu cách đặt tính rồi tính.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a/ 72 b/ 82
 - 27 - 38
 4 5 44
-HS đọc đề bài.
-Tìm hiểu bài.
-Tự tìm hiểu và tóm tắt bài.
 Đội II trồng : 92 cây
 Đội I trồng ít hơn: 38 cây
 Đội I trồng : cây?
HS làm vở, 1 em lên bảng làm:
	Bài giải
Đội một trồng được là:
92 – 38 = 54 (cây)
Đáp số: 54 cây.
**********************************
Thứ sáu,ngày 02 tháng 10 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: 
Thuộc bảng 12 trừ đi một số . Thực hiện được phép trừ dạng 52-28
-Biết tìm số hạng của một tổng .
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28.
-BT cần làm: BT1, BT2(cột 1,2), BT3(a,b), BT4
II.Chuẩn bị: 
-Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ: 
-Y/ C học sinh đặt tính rồi tính 
22 – 16 ; 42 – 18 ;62 – 39 
-Nhận xét .
3/-Bài mới: 
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài .
*Hoạt động 1: Củng cố về phép trừ có nhớ dạng 
 12 -8 ; 32 – 8; 52 – 28 .
Bài 1 
-Y/C học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
-Nhận xét .
Bài2.(cột, 1,2):.
H.Nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính .
Nhận xét.
Bài 3 (a,c):
-Nhận xét –sửa sai .
Bài 4– y/c cả lớp nghe và tìm hiểu đề.
Chấm bài nhận xét.
4.Củng cố: 
 -Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: Ôn bài đã học .
-Hát.
-3 HS lên bảng tính.
: - h/s đọc y/c bài 
-H/S làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả .
-H/S làm bài và nêu cách làm .
 -2 em lên bảng làm –cả lớp làm vào vở
a/ x + 18 = 52 c/ 27 + x = 82
 x = 52 – 18 x = 82 – 27
 x = 34 x = 55
:- 1 em đọc đề bài 
-1 em lên giải –cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Con gà có là:
42 – 18 = 24(con)
Đáp số : 24 con gà.
ĐẠO ĐỨC
 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu: 
Giúp học sinh
- Củng cố lại kiến thức đã học 
- Biết áp dụng vào thực tế cuộc sống hằng ngày .
-Biết xử lí được một số tình huống trong cuộc sống hằng ngày .
-Có ý thức rèn luyện và tự rèn luyện .
II. Chuẩn bị:
Câu hỏi, phiếu bài tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
 2.Bài cũ: 
H:Thế nào là chăm chỉ học tập ?
H:Chăm chỉ học tập có ích lợi gì?
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài – ghi đề bài
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi
Giáo viên nêu 1 số câu hỏi cho HS trả lời 
H:Học tập sinh hoạt đúng giờ mang lại lợi ích gì?
H:Chúng ta cần làm gì để học tập ,sinh hoạt được đúng giờ ?
H:Em cần làm gì khi có lỗi ?
H: Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
H:Không gọn gàng ,ngăn nắp thì gây ra hậu quả gì ?
H:Theo em chăm làm việc nhà là đức tính như thế nào ?
H:Thế nào là chăm chỉ học tập?
H :Chăm chỉ học tập có tác dụng gì ?
* KL:
Chăm chỉ học tập sẽ đem lại nhiều ích lợi cho em như :giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn , em được thầy cô bạn bè yêu mến .Thực hiện tốt quyền được học tập của mình .
Hoạt đông 2 :Tập xử lí tình huống
-GV treo bảng ghi tình huống
-Giáo viên nhận xét .Chốt ý- tuyên dương
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học.Tuyên dương.
Dặn dò: Thực hiện tốt bài đã học .
- Hát
-(đi học chuyên cân, đến lớp đúng giờ,)
-(mau tiến bộ, hiểu biết nhiều)
1 em nhắc lại tựa bài
-(Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân em.)
-(Những việc làm để học tập đúng giờ:
+ Lập thời gian biểu .
+ Lập thời khóa biểu
+ Thực hiện đúng thời gian biểu .
+ An , nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.)
-(Cần nhận lỗi khi có lỗi .)
-( Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.)
-(Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn , làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở và đồ dùng khi cần đến .)
- (Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà mọi người cần phải học tập .)
-(Tự giác học tập không cần ai nhắc nhở.Luôn hoàn thành các bài tập được giao. Đi học đúng giờ Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.)
-HS trả lời
Hs nêu ý kiến của mình
 -HS nhận xét
-HS fhảo luận nhóm cử đại diện trình bày
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu: 
-Kể một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
-Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà .
+Nêu tác dụng các việc làm của em đối vơi gia đình.
II.Chuẩn bị :
Hình vẽ SGK/24, 25.
III.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định: 
 2 KTB C: Gọi 2 em lần lượt lên trả lời :
H:Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
H:Làm thế nào để phòng bệnh giun?
- G/V và học sinh nhận xét .	
3.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài .
Hoạt động 1:Nhận biết người và hoạt động của từng người.
-Yêu cầu học sinh quan sát và tập đặt câu hỏi.
-Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời.
-G/Vvà học sinh nhận xét các nhóm trình bày.
* Kết luận: Gia đình Mai gồm: ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai. Mọi người trong gia đình Mai ai cũng làm việc tuỳ theo sức của mình. Mọi người đều phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
* Hoạt động 2 :Nói về những công việc của những người trong gia đình của mình 
- Y/ C trao đổi trong nhóm nhỏ .
- Gọi một số em lên ghi lại kết quả vừa thảo luận lên bảng phụ .
* Kết luận:Mỗi người đều có một gia đình. Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình. Mỗi người trong gia đình đều phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
-Sau những ngày làm việc vất vả mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi.
4.Củng cố: 
H.Muốn ông bà cha mẹ vui lòng em cần phải làm gì?
Nhận xét
Dặn dò cần biết vâng lời ông, bà, bố,mẹ trong gia đình
-Hát.
-HS trả lời.
-Từng cặp học sinh thảo luận- hỏi đáp theo hình SGK.
H:Đố bạn biết gia đình Mai có những ai?
H:Ông Mai làm nghề gì?
H:Mẹ Mai đang làm gì?
-Kể cho nhau nghe về công việc của những người trong gia đình mình .
-H/S trả lời .
-H/S kể 
 -Nghe và ghi nhớ.
Thủ công 
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH
I-Mục tiêu:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
* Với HS khéo tay: Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
II-Chuẩn bị: 
Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời mẫu. Giấy màu.
III-Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
 1: Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét bài gấp trước.
 2: Bài mới. 
a-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập gấp lại cá sản phẩm đã học trong chương I à Ghi.
b-Nội dung: Hướng dẫn HS gấp.
* Gấp tên lửa:
- Gọi HS nêu lại các bước gấp tên lửa + thực hành gấp.
+ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
+ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm theo nhóm.
* Gấp máy bay phản lực:
-Gọi HS nêu lại các bước gấp máy bay phản lực + thực hành gấp.
+ Bước 1: Gấp tạo mũi, thân và cánh và cánh máy bay.
+ Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
* Gấp máy bay đuôi rời:
- Gọi HS nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời + thực hành gấp.
+ Bước 1: Gấp đầu và cánh máy bay.
+ Bước 2: Làm thân và đuôi máy bay.
+ Bước 3: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
* Hướng dẫn HS phóng máy bay phản lực theo nhóm:
-HS thực hành theo 4 nhóm.
 3: Củng cố - Dặn dò 
-GV nhấn mạnh cách gấp hình sao cho đúng, đẹp
-Tiết sau chuẩn bị giấy màu, hồ, kéo – Nhận xét.
- Hát
-HS nêu
HS gấp, trình bày
-HS nêu
HS gấp, trình bày
-HS nêu
HS gấp, trình bày
HS thi phóng máy bay
Âm nhạc
Học hát bài: CỘC CÁCH TÙNG CHENG
I/ Mục tiêu.
Biết tên một số nhạc cụ gõ dân tộc: sênh, thanh la, mõ, trống.
Biết hát theo giai điệu và lời ca.
Yêu thích ca hát.
II/ Chuẩn bị.
 - GV: Hát thuộc bài Cộc cách tùng cheng. Chép lời ca vào bảng phụ, nhạc cụ băng nhạc(nếu có)
HS: ski, thanh phách
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Dạy hát.
Dạy hát từng câu.
Kết hợp gõ đệm.
Hoạt động 2: Trò chơi
Chia lớp thà nh 4 nhóm.
Nhận xét chỉnh sửa.
Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
Đọc lời ca
Học hát từng câu
Hát đối dáp từng câu.
Vừa hát vừa gõ đệm.
Các nhóm thực hành hát từng câu theo tên nhạc cụ.
Khi đến câu “ Nghe sênh thanh la mõ trống”, cả lớp cùng hát và đọc “ cCộc – cách – tùng – cheng!”
- Cả lớp hát lại một lần.

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop 2 tuan 11 2012 2013.doc