Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 6 - Năm 2011-2012 - Trường Tiểu học Nà Quang

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 6 - Năm 2011-2012 - Trường Tiểu học Nà Quang

TẬP ĐỌC

Tiết 11 Bài: MẨU GIẤY VỤN

I.Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( trả lời được các CH 1, 2, 3). HSKG: trả lời được câu hỏi 4.

*GDMT: học sinh có ý thức vệ sinh trường lớp.

* KNS: Tự nhạn thức về bản thân; xác định giá trị; ra quyết định.

II. Đồ dùng dạy - học :

 - Tranh minh hoạ SGK.

 - BP viết sẵn câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 31 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 6 - Năm 2011-2012 - Trường Tiểu học Nà Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 11 Bài: MẨU GIẤY VỤN
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS: 
-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( trả lời được các CH 1, 2, 3). HSKG: trả lời được câu hỏi 4.
*GDMT: học sinh có ý thức vệ sinh trường lớp.
* KNS: Tự nhạn thức về bản thân; xác định giá trị; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy - học :
 - Tranh minh hoạ SGK.
 - BP viết sẵn câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Nhắc nhở học sinh về nền nếp, phong cách học bộ môn.
2. Kiểm tra: 
-Đọc và TLCH bài: Mục lục sách.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Tiếp tục trong chủ điểm Trường học, hôm nay các em sẽ đọc một truyện thú vị: Mẩu giấy vụ. Truyện này thú vị như thế nào, các em đọc truyện sẽ biết.
HĐ 2: HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
*. HD đọc câu.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
* HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- HDHS chia đoạn.
+ Gợi ý HS nêu cách đọc câu khó trong đoạn.
+ HS đọc đoạn lần 1.
+ HDHS giải nghĩa từ.
Giảng từ: Xì xào.
 Đánh bạo
 Hưởng ứng.
Giảng từ: thích thú.
- Yêu cầu HS đọc đoạn lần 2
- Cho HS đọc thầm theo cặp.
- Cho HS thi đọc từng đoạn cá nhân, đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
HĐ 3. HD tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi.
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- Cô giáo Yêu cầu cả lớp làm gì?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
+ Thái độ của các bạn như thế nào. 
+ Có thật tiếng nói của mẩu giấy không?
- Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở học sinh điều gì?(HSKG)
HĐ 4. HD luyện đọc lại. 
- GV đọc mẫu lần 2. 
- Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn, bài.
- HD HS đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc phân vai theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố dặn dò: 
- Trong lớp ta bạn nào đã có ý thức giữ vệ sinh trường lớp.
- Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- lắng nghe và điều chỉnh.
- 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh: Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, nổi lên.
- Mỗi học sinh đọc một câu. 
- Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá// thật đáng khen!//
+Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy/ đang nằm ngay giữa cửa kia không?//
+Nào!// các em hãy lắng nghe và cho cô biết/ mẩu giấy đang nói gì nhé!//
- Lời của cô giáo: đọc với giọng nhẹ nhàng, tỏ ý khen ngợi.
- HS đọc đoạn lần 1.
- Lắng nghe.
+ Tiếng bàn tán nhỏ.
+ Dám vượt qua e ngại, để nói hoặc làm một việc.
+ Bày tỏ sự đồng ý.
- Tỏ sự vui thích.
- HS đọc đoạn lần 2.
- HS thực hiện.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 4.
- Lớp nhận xét - bình chọn.
- Học sinh đọc đồng thanh lần 1.
- Học sinh đọc thầm đoạn bài và trả lời câu hỏi.
- Mẩu giấy vụn nằm ở ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
- Cô Yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.”
- Các bạn xì xào hưởng ứng: Mẩu giấy không biết nói.
- Đó không phải là tiếng nói của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái.
- Cô giáo muốn nhắc nhở học sinh có ý thức giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 nhóm tự phân vai thi đọc.
- Nhận xét - bình chọn.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe và thực hiện.
````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
TOÁN
Tiết 26 Bài: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5
I. Mục tiêu:
 Ở tiết học này, học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7+5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4.
* KNS: Tư duy sáng tạo, hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học.
- GV: Giáo án + SGK + 20 que tính, bảng gài
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra
- Gọi HS lên chữa bài tập theo sơ đồ:
A 25cm B
 7cm
 ? cm
-Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung.
3. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu:
- Hôm nay, chúng ta học bài. 7 cộng với một số: 7 + 5. Ghi tựa bài lên bảng.
HĐ 2. Giới thiệu phép cộng 7 + 5.
* Cách tiến hành:
- Nêu bài toán: có 7 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- HD tương tự bài 8 + 5
-Ghi bảng 7 + 5 = ?
- HDHS đặt tính và tính.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính
- HDHS tự lập bảng 7 cộng với 1 số
- HDHS lập công thức và học thuộc:
7 + 4, 7 + 5, 7 + 6, ........, 7 + 9
- Gọi HS đọc lại bảng cộng vừa lập
HĐ 3. Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề, cho HS thi đố lẫn nhau dựa bảng 7 cộng với 1 số. Gọi HS lên bảng ghi kết quả
Bài 2: 
- Gọi 5 HS lên bảng tính và nêu cách tính, HS còn lại làm vào vở.
Bài 3. Khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài, lớp giải vào vở.
Bài tập 5. Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện.
4. Củng cố - dặn dò
- Gọi HS đọc lại bảng 7 cộng với 1 số.
- Về nhà làm VBT, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS thực hiện trên bảng, em khác làm vào vở nháp.
- Nhận xét, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe, nhắc lại bài toán.
- Nhắc lại cách đếm.
- 7 + 5 = 12
- Lên bảng đặt tính và tính.
- Thực hiện trên que tính.
- Thực hiện theo cặp.
- Đọc cá nhân.
- Đố nhau nêu kết quả.
7 + 4 = 11 7+6 = 13 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
4 + 7 = 11 6+7 = 13 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
-HS làm vào vở.
- Tính nhẩm trả lời nhanh kết quả.
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- HSKG thực hiện.
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
````````````````````````````````````````````````````````````
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 6 Bài: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
 (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
Ở bài học này, học sinh:
-Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
-Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
*Tích hợp giáo dục: Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp giọn gàng, trật tự. 
* KNS: Tự nhận thức, giải quyết vấn đề; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học
-GV: Phiếu thảo luận
-HS: Dụng cụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra 
-Cho HS quan sát tranh BT2 tiết trước.
-Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
-Tại sao phải sắp xếp gọn gàng lại?
-GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu: 
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Gọn gàng, ngăn nắp.
HĐ 2. Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu?
-Cho HS trình bày hoạt cảnh.
-Dương đang chơi thì Trung gọi:
-Dương ơi, đi học thôi.
-Đợi tớ tí! Tớ tìm cặp sách đã.
-GV nhắc nhở những HS chưa biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt.
HĐ 3. Trò chơi: Đồ dùng để ở đâu ?
-Cách chơi: Chia lớp thành 4 nhóm, phân không gian hoạt động cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS lấy đồ dùng, sách vở, cặp sách để lên bàn không theo thứ tự.
-GV tổ chức chơi 2 vòng:
-Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập.
-Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu
Thư ký ghi kết qủa của các nhóm. Nhóm nào mang đồ dùng lên đầu tiên được tính điểm. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc.
HĐ 4. Kể chuyện: “ Bác Hồ ở Pắc Bó”
-GV kể chuyện “ Bác Hồ ở Pắc Bó”
-Yêu cầu HS chú ý nghe để TLCH:
-Câu chuyện này kể về ai, với nội dung gì?
-Qua câu chuyện này, em học tập được điều gì ở Bác Hồ?
-Em có thể đặt những tên gì cho câu chuyện này?
-GV nhận xét các câu trả lời của HS.
-GV tổng kết. Tích hợp giáo dục: Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp giọn gàng, trật tự. Các em nên học tập Bác Hồ về sự gọn gàng, ngăn nắp.
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi
Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ quên
Đồ chơi, sách vở đẹp bền,
Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu.
4. Củng cố - Dặn dò
- Thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ở trường, ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS quan sát.
- Sắp xếp gọn gàng tủ sách.
- Để khi tìm không mất thời gian, tủ sách gọn gàng, sạch, đẹp.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS đóng hoạt cảnh.
- HS chia làm 4 nhóm.
- Tất cả HS lấy đồ dùng để lên bàn không theo thứ tự 
- Nhóm nào xếp nhanh, gọn gàng nhất là nhóm thắng cuộc.
- HS các nhóm cử 1 bạn mang đồ dùng lên.
*HSKG: Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi để TLCH.
- Từng cặp đôi nêu.
- Bạn nhận xét, lớp nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.
````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
KỂ CHUYỆN
Tiết 6 Bài: MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu:
 Ở tiết học này, học sinh:
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.
*Học sinh khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện ( BT2)
-Thái độ: GD học sinh yêu môn học, có ý thức giữ vệ sinh chung.
* KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
 -GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa .
 -HS: SGK
III. Các hoạt động dạy-học: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 
- Yêu cầu 2 học sinh kể lại câu chuyện: Chiếc bút mực.
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài mới: 
- Nêu mục tiêu tiết học, viết đầu bài lên bảng.
HĐ 2. HD kể chuyện: 
* Kể từng đoạn theo tranh. 
- Nêu yêu cầu bài 1.
-Yêu cầu quan sát tranh. Tranh vẽ những gì.
- Yêu cầu tập kể trong nhóm.
- Yêu cầu kể trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
* Phân vai kể lại câu chuyện.
- HD thực hiện.
+Học sinh khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện ( BT2).
- Nhận  ... ét.
- Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- Thực hành nhai kẹo.
- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn
- Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến:
1. HS có thể trả lời như mong muốn
2. Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn.
- HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc thông tin.
- Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng.
- Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể.
- Chất bã được đưa xuống ruột già.
- Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài( qua hậu môn ).
- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói 1 phần ).
- 1 - 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận.
- HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến:
*HSKG giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kỹ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no, chẳng hạn:
- An chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn.
An chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể.
- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.
- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường.
- Lắng nghe và thực hiện.
````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Môn: TOÁN
Tiết 30 Bài: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, học sinh:
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
 - Bài tập cần làm: Bài 2,3,4.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng gài , mô hình quả cam
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức,
- Chuyển tiết. 
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra chuẩn bị cho giờ học của học sinh.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà.
- Nhận xét, đánh giá.
2 . Bài mới 
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hình thành kiến thức.
- Nêu bài toán:
-GV cài hàng trên 7 quả cam.
- Hàng dưới ít hơn 2 quả cam (đính mảnh bìa vẽ 5 quả cam cho HS nêu lại bài toán)
+Hàng trên có mấy quả cam ? 
+Hàng dưới ít hơn mấy quả ? 
- GV: có nghĩa là số cam hàng dưới tương ứng với số cam hàng trên nhưng ít hơn 2 quả.
-GV gạch số cam hàng dưới và hàng trên để thấy dư ra 2 quả cam.
-Vậy hàng dưới có mấy quả cam ?
-Làm thế nào để còn 5 quả các em ghi phép tính vào bảng con.
- 5 quả cam là số cam của hàng nào ? 
Bài giải 
Số cam hàng dưới:
7 - 2 = 5 (quả cam)
 Đáp số: 5 quả cam
-Vậy muốn tính số cam của hàng dưới em làm thế nào ? 
-GV củng cố lại cách giải.
HĐ 3. Thực hành luyện tập
-Bài 1:
+Phân tích đề toán 
+Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt :
Vườn nhà Mai : 17 cây
Vườn nhà Hoa : ít hơn 7 cây
Làm thế nào để tính được số cây nhà Hoa ?
Bài giải:
Số cây vườn nhà Hoa:
17 – 7 = 10 ( cây )
 Đáp số : 10 cây
-Bài 2 
Hoa cao : 95 cm
Bình thấp hơn : 3 cm
Bình cao ? cm
Bài 3
Lớp 2A có : 19 HS gái
HS trai ít hơn 3 HS
HS trai ? HS 
Bài giải:
Số học sinh trai :
19 - 3 = 16 (học sinh)
 Đáp số: 16 học sinh
4. Củng cố dặn dò: 
- Về ôn lại bài, xem lại cách giải toán. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề.
- 2 HS nêu lại bài toán
- Quán sát, nhẫn ét.
- HS trả lời.
- 7 quả.
- 2 quả.
-HS trả lời.
-HS ghi phép tính vào bảng con.
- Hàng dưới.
- Lấy quả cam ở hàng trên trừ số cam hàng dưới ít hơn.
- HS nêu lời giải 
-2 HS đọc đề toán sgk / 30
- Trả lời.
- HS nêu.
-1 HS nêu lời giải 
-HS đọc đề toán phân tích đề .
- Giải vào vở.
- Lắng nghe và thực hiện.
```````````````````````````````````````````````````````````````````````
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 6 Bài: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.
I. Mục tiêu. 
-Biết trả lời câu hỏi và đặt câu treo mẩu khẳng định, phủ định (bài tập 1,2).
-Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách.
 *HSKG: Thực hiện bài tập 3 như ở SGK 
- GDHS thái độ ứng xử có văn hoá.
* KNS: Thể hiện sự tự tin; ra quyết định; hợp tác; giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy-học. 
 - GV: Bài dạy, câu mẫu BT1, 2
 - HS: SGK. Vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Hỏi lại tên bài đã học.
- Gọi HS đọc lại mục lục sách của tuần 5
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta sẽ học dạng bài khẳng định, phủ định, lập mục lục sách.
HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1
-Nêu yêu cầu đề.
-GV cho HS thực hiện bằng trò chơi đóng vai. Từng cặp 3 em, 1 em nói dạng phủ định (không)1 em nói dạng khẳng định
* Bài 2
- Nêu yêu cầu bài?
- GV cho HS đối thoại theo mẫu 1 em hỏi. 3 HS khác trả lời.
- GV cho HS đối thoại theo nhóm như đã làm mẫu
* Bài 3
- Nêu yêu cầu.
4. Củng cố - Dặn do
- GV cho HS lên chơi trò chơi đóng vai.
HS đặt câu hỏi và HS khác trả lời:
+ Bạn đi học bây giờ chưa?
+ Chưa, tớ chưa đi học bây giờ.
+ Có, tớ đi học ngay bây giờ.
+ Công viên có xa không?
+ Công viên không xa đâu.
+ Công viên đâu có xa.
+ Công viên có xa đâu.
- Dặn về nhà làm tiếp bài tập 3.
- Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh - viết thời khóa biểu.
-Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.
- Hát.
-HS đọc lại mục lục sách của tuần 5.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại tựa bài.
-Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu
- Cặp 3 HS đầu tiên thực hiện yêu cầu.
- Em có thích đi xem phim không?
- Có em rất thích xem phim.
- Không, em không thích đi xem phim.
- Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu.
- Nhà em có xa không?
- Nhà em không xa đâu.
- Nhà em có xa đâu.
- Nhà em đâu có xa.
- Bạn có thích học vẽ không?
- Trường bạn có xa không?
- Lập mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 3, 4
- HS đọc.
- HS làm bài.
*HSKG: Thực hiện bài tập 3 như ở SGK 
- 2 đội thi đua: Đội nào trả lời nhanh, đúng đội đó thắng.
- Lắng nghe và thực hiện.
`````````````````````````````````````````````````````````````````````
 Thể dục.
 Bài : 13 *Động tác toàn thân
 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 -Học đọng tác toàn thân.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
 II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : Sân trường . 1 còi . Tranh động tác TD
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Ôn 5 động tác TD đã học:vươn thở,tay,chân,lườn,
 bụng của bài thể dục phát triển chung
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
 Nhận xét
b.Học động tác toàn thân
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
 Nhận xét
*Ôn 6 động tác TD đã học
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 6 động tác TD đã học
4phút
26phút
8phút
1-2 lần
 18phút
 2-3 lần 
 5phút
Đội Hình 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
 GV
``````````````````````````````````````````````````````
CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
Tiết 12 Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng các dấu câu trong bài .
- Làm đúng BT2; BT(3) a / b.
- GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả.
* KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Viết các bài tập 2,3 vào bảng phụ.
- HS: Vở ghi, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 
- Đọc các từ cho HS viết bảng: Mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD nghe-viết.
* Đọc đoạn viết.
- Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy gì.
- Có những dấu câu gì.
* HD viết từ khó:
- Yêu cầu viết từ khó: Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương. 
- Yêu cầu viết bảng.
- Nhận xét - sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- Đọc chậm từng câu, bộ phận của câu.
- GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của HS.
* Đọc soát lỗi.
- Đọc lại bài, đọc chậm.
*. Chấm, chữa bài:
- Thu 7- 8 bài chấm điểm.
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ 3. HD làm bài tập:
* Bài 2: 
- Treo bảng phụ nội dung bài tập 2.
- Tổ chức cho 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
- Tổ nào tìm được nhiều tổ đó thắng cuộc.
Bài 3: 
- Yêu cầu làm bài- chữa bài.
- Nhận xét - đánh giá.
4 Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
-Hát.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe - 2 học sinh đọc lại.
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp, tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ. Em nhìn ai cũng thấy thân thương.
- Dấu phảy, dấu chấm.
- Kết hợp viết, đọc đồng thanh, cá nhân.
- Viết bảng con.
- Nghe và đọc thầm theo.
- Nghe - viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
*Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay.
- 2 nhóm tham gia chơi tiếp sức.
+ ai tai, nai, mai, sai, chai, trái, hái
+ ay: tay, may, bay, máy, cày,.
- Nhận xét- Bình chọn. 
* Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x
- Hai tổ thi đua nêu:
+ sẻ, sáo, sao, suy, si, sông, sả,
+ xơi, xinh, xem, xanh, xuyến, 
- Lắng nghe và thực hiện.
*******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_23_nam_2011_2012_tru.doc