I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) .
- HS kh, giỏi trả lời cu hỏi4.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
TUẦN 32 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Ơn tập phép cộng, phép trừ ( khơng nhớ) trong phạm vi 1000. - Biết cộng, trừ ( khơng nhớ) trong phạm vi 1000. - TUẦN 32 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Tiết 85 : CHUYỆN QUẢ BẦU CKTKN 44 , SGK 116 Yêu cầu cần đạt: Đọc mạch lạc tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. Hiểu ND : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc cĩ chung một tổ tiên. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) . HS khá, giỏi trả lời câu hỏi4. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : 3. Bài mới Giới thiệu: Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Y Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn toàn bài. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS. Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn? Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế) Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát. Mọi người đang chui ra từ quả bầu. Mở SGK trang 116. Theo dõi và đọc thầm theo. Đọc bài. Từ: lạy van, ngập lụt, khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông, biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu, Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. Câu chuyện được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa hãy chui ra. + Đoạn 2: Hai vợ chồng không còn một bóng người. + Đoạn 3: Phần còn lại. Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau: Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa) Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên) Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Tiết 86: CHUYỆN QUẢ BẦU (TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Chuyện quả bầu (Tiết 2) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu lần 2. Con dúi là con vật gì? TB Sáp ong là gì? Y,TB Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được? K,G Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? TB Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? K,G Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh. K,G Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? Y,TB Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3. Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Nương là vùng đất ở đâu? K,G Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì? TB Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? K,G Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? K,G Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết? TB,K GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước. Câu chuyện nói lên điều gì ? K,G Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện ? K, G 4. Củng cố – Dặn dò Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? Nhận xét tiết học, cho điểm HS. Dặn HS về nhà đọc lại bài. Hát Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất. Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ. Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật. Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Là vùng đất ở trên đồi, núi. Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc. Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng, HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ. Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra. Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./ Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. ĐẠO ĐỨC QUYỀN TRẺ EM I. Yêu cầu cần đạt: II. Đồ dùng dạy học: - Tư liệu tham khảo một số điều khoản có liên quan đến chương trình đạo đức lớp 2. (SGK/84) III. Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Bảo vệ loài vật có ích - Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có ích ? - Ngoài ra, các loài vật còn có ích lợi nào nữa ? - ... Gìn giữ môi trường trong lành. - ... mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp chúng ta hiểu biết thêm nhiều điều kì diệu. 2/ Bài mới: A. Giới thiệu: GV GT phù hợp với nội dung bài. - HS nêu lại tên bài. B. Hoạt động 1: Nghe và sinh hoạt “Một số thông tin về công ước Quốc tế về quyền trẻ em” - GV đọc cho cả lớp nghe một số điều khoản có liên quan đến chương trình ĐĐ 2 (SGK/85) - Một điều khoản trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (SGV/86) - HS lắng nghe. - HS nghe. C. Hoạt động 2: Thảo luận, phân tích - Giúp các em phân biệt cụ thể giữa bổn phận và quyền trẻ em. - GV cho HS thảo luận theo phiếu thảo luận. - GV cho HS nêu kết quả. - HS thảo luận trong nhóm 4. - Đại diện nhóm lên nêu kết quả. D. Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống và yêu cầu HS thảo luận để xử lí. - Tình huống 1: Em đang lập kế hoạch thời gian biểu cho bản thân ở nhà thì bố bảo: Để bố lập kế hoạch giúp cho. - Tình huống 2: Đang học bài, chị em bảo: Em bỏ đó đi, để xách nước cho chị lau nhà. - GV nhận xét. 3/ Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS thảo luận trong nhóm 4 để xử lí tình huống. - Đại diện lên đóng vai. - Cả lớp nhận xét bổ sung. LUYỆN ĐỌC Chuyện quả bầu HS yếu đọc đoạn . Đọc rõ ràng , khơng đánh vần quá 5 tiếng. Ơn thi mơn Tviệt. LUYỆN VIẾT CT Chuyện quả bầu HS yếu đọc lại đoạn viết chính tả. Luyện viết , phân tích tiếng khĩ, đồng thời viết bảng con. HS yếu viết lại bài chính tả. -------------------------------------------------------- LUYỆN TỐN Luyện Tập Ơn tập các bài tập đã học. ------------------------------------------------------------------------------------ TUẦN 32 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Chính tả Tiết 57: CHUYỆN QUẢ BẦU CKTKN 44 , SGK 118 Yêu cầu cần đạt: Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tĩm tắt Chuyện quả bầu; Viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả. Làm được BT (2)a/b. II. Chuẩn bị GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Cây và hoa bên lăng Bác. Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết. Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả. v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung Yêu cầu HS đọc đoạn chép. Đoạn chép kể về chuyện gì? K,G Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu? TB,K b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Y Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ? Y Những chữ đầu đoạn cần viết ntn? Y c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết. Chữa lỗi cho HS. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a. Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Cho điểm HS. Bài 3: Trò chơi Yêu cầu HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết x ... m những hình nào ghép lại với nhau? Nêu vị trí của từng hình trong máy bay. Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài. Chuẩn bị kiểm tra. Hát 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 300 + x = 800 x + 700 = 1000 x = 800 – 30 x = 1000 - 700 x = 500 x = 300 x – 600 = 100 700 - x = 400 x = 100 + 600 x = 700 - 400 x = 700 x = 300 3 HS trả lời. Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau. Hình tứ giác tạo thành thân của chiếc thuyền, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm. Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác ghép lại với nhau. Máy bay gồm 3 hình tứ giác tạo thành thân của máy bay. Hình tam giác tạo thành đuôi của máy bay. HS tự làmbài và trình bày lời giải. TUẦN 32 Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 58: TIẾNG CHỔI TRE CKTKN 45 , SGK 122 Yêu cầu cần đạt: Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo hình thức thơ tự do. Làm BT(2) a/b. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Chuyện quả bầu Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. Đoạn thơ nói về ai? TB Công việc của chị lao công vất vả ntn? K,G Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì? K,G b) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ thuộc thể thơ gì? TB Những chữ đầu dòng thơ viết ntn? Y Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở. c) Hướng dẫn viết từ khó Hướng dẫn HS viết các từ sau: + lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 (Y,TB) Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 (K,G) Gọi HS đọc yêu cầu. Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức. Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. Chuẩn bị:Bóp nát quả cam. Hát. 3 HS lên bảng viết các từ sau: vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc. 3 đến 5 HS đọc. Chị lao công. Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. Thuộc thể thơ tự do. Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. HS đọc và viết các từ bên. Tự làm bài theo yêu cầu: a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. b) Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. 2 HS đọc yêu cầu. HS lên làm theo hình thức tiếp sức. b) bịt mắt – bịch thóc thít chặt – thích quá chít tay – chim chích khụt khịt – khúc khíc TUẦN 32 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 THỦ CÔNG LÀM CON BƯỚM (Tiết 2) CKTKN 109 Yêu cầu cần đạt: - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tưong đối cân đối, các nếp gấp tưong đối - đều , phẳng. - Với hoc sinh khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. Cĩ thể làm được con bướm cĩ kích thước khác. II. Chuẩn bị: - Con bướm mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu. - Quy trình làm con bướm có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. - Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Kiểm tra: - GV cho 4 HS lên thực hiện từng bước làm con bướm. - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét chung. 2/ Tổ chức cho HS thực hành: - GV cho HS nhắc lại quy trình làm con bướm. + Bước 1: Cắt giấy: + Bước 2: Gấp cánh bướm. + Bước 3: Buộc thân bướm + Bước 4: Làm râu bướm 3/ Nhận xét – Đánh giá: - GV chọn hai loại sản phẩm (đẹp – xấu) HD cho HS nhận xét. - GV nhận xét chung. V. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị giấy nháp, hồ dán để làm “Lồng đèn”. TUẦN 32 Thứ sáu 20 tháng 4 năm 2012 Tập làm văn Tiết 32: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI.ĐỌC SỞ LIÊN LẠC CKTKN 45, SGK 123 Yêu cầu cần đạt: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn( BT1, BT2); biết đọc và nĩi lại nội dung 1 trang sổ liên lạc( BT3). KNS: Giao tiếp, lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị GV: Sổ liên lạc từng HS. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Nghe – Trả lời câu hỏi: Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu. Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh? TB Bạn kia trả lời thế nào? Y Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào? K,G Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy. Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím. Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 2 Y,TB Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1. Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình. Bài 3 K,G Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời an ủi. Hát. 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. Đọc yêu cầu của bài. Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với! Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy. Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ 3 cặp HS thực hành. 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với. HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. Tình huống a: Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./ Tình huống b: Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./ Tình huống c: Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./ Đọc yêu cầu trong SGK. HS tự làm việc. 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. TUẦN 32 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 TOÁN Tiết 159: KIỂM TRA I Yêu cầu cần đạt: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: Thứ tự các số trong phạm vi 1000. So sánh các số cĩ ba chữ số. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Cộng, trừ các số cĩ ba chữ số ( khơng nhớ). Chu vi các hình đã học. II. Đề: Số 1/ 255; ; 257; 258; ; 260; ; 2/ Điền dấu: ( >, <, = ) 357 400 3/ Đặt tính rồi tính: 432 + 325 = ......... 251 + 346 = ........... 872 – 320 = ........... 786 – 135 = .......... .............. ............... ................ ................ .............. ............... ................ ................ .............. ............... ................ ................ 4/ Tính: 25m + 17m = ............. 900km + 200km = ............. 63mm + 8mm = ............. 700đồng + 300đồng = ............. 200đồng + 5đồng = ............. 5/ Tính chu vi hình tam giác ABC sau: Sinh hoạt lớp TUẦN 32 1/ Kiểm điểm tuần 32: - Học tập: Đa số các em đều chăm chú học tập, có chuẩn bị bài và làm bài. - Duy trì sỉ số: HS đi học 100% - Trật tự: HS trật tự tốt. + Trong lớp: Nghiêm túc, không nói chuyện. + Ngoài lớp: còn nói chuyện nhiều khi đi ra về hoặc tập thể dục. - Thể dục: đa số thực hiện đúng theo hiệu lệnh. Tuy nhiên vẫn còn một ít em tập chưa chính xác. - Vệ sinh: + Vệ sinh thân thể: Giữ vệ sinh khá tốt. + Vệ sinh lớp học: Các tổ thực hiện VS khá tốt. - Về đường: Còn nói chuyện nhiều khi ra về. 2/ Hướng khắc phục: Tổ chức cho cán sự tiếp tục theo dõi. 3/ Tuyên dương – Phê bình: - Tuyên dương tập thể: - Tuyên dương cá nhân: - Phê bình: 4/ Công việc tuần 33: - Đi học đều đúng giờ. - Lễ phép với khách đến trường và thầy cô. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II.
Tài liệu đính kèm: