Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 15 năm học 2012

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 15 năm học 2012

Tuần 15

 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012

Tiết 1: Toán :100 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có 1 chữ số hoặc có 2 chữ số.

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.

- HS khá, giỏi làm bt 3.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ: Nêu cách tính 100 trừ đi một số, lời giải.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 15 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán :100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có 1 chữ số hoặc có 2 chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- HS khá, giỏi làm bt 3.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ: Nêu cách tính 100 trừ đi một số, lời giải.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên cho học sinh làm BC- Bl
- Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
2. Bài mới:
* Hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36 và 100 - 5
a. Dạng 100 -36.
- GV viết phép tính lên bảng.
 100 - 36 = ?
- Nêu cách đặt tính.
- GV gọi 1em lên bảng đặt rồi tính.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Vậy 100 - 36 bằng bao nhiêu?
b. Dạng 100 - 5 ( tương tự ).
- GV gọi HS lên bảng viết và thực hiện phép tính theo cột dọc.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 Thực hành:
Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài.
 GV quan sát sửa sai cho học sinh
 Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ?
- Tính nhẩm ( theo mẫu )
- GV hướng dẫn HS cách nhẩm
+ GV nêu bài mẫu : 100 – 20 =
 10 chục - 2 chục bằng 8 chục 
 Vậy 100 - 20 = 80
- GV cho học sinh nhắc lại cách tính nhẩm 
Bài 3: - Bài toán .
- Cho học sinh đọc đề - phân tích bài toán 
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
- Giáo viên chữa bài nhận xét .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
Hai học sinh lên bảng 
Cả lớp làm bảng con
 x +7 = 21
 x = 21 - 14
 x = 7
- Học sinh quan sát.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vi, hàng chục thẳng hàng chục
- 1 HS lên bảng 
 100
 - 
 36
 64
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
 100 - 36 = 64
- 1 em lên bảng 
100
 -
 5
 95 
- HS nêu.
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào bảng con 
- 1 em nêu yêu cầu của bài
- 1 vài học sinh nêu.
- Học sinh làm và nêu cách nhẩm.
100 - 20 = 80 100 - 10 = 90
100 - 70 = 30 100 - 40 = 60
-
 1 em đọc đề bài 
- 1 em phân tích bài toán
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt 
- 1 học sinh lên bảng - cả lớp làm vào vở 
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC:GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( T2 ) 
I . Mục tiêu 
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*-Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần BVMT.
II. Đồ dùng dạy hoc: Phiếu học tập .
III . Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài mới: 
 a) Hoạt động 1: 
- Chia lớp thành 4 đội .
-Phát cho mỗi đội 1 phiếu ghi tình huống .
-Yêu cầu các đội thảo luận để nêu cách xử lí 
-Tình huống 1: - Giờ ra chơi Lan, Huệ, Hoa ra cổng trường mua kem ăn khi ăn xong các bạn xả giấy đựng và que kem ra sân trường.
- Tình huống 2:Hôm nay là ngày trực nhật của Mai, bạn đã đến từ lúc sáng sớm để quét dọn sân trườn , lớp học .
- Tình huống 3: Nam là người vẽ rất giỏi đã đạt giải thưởng của tỉnh trong kì thi vẽ. Hôm nay muốn cho các bạn biết tài của mình cậu đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học .
- Tình huống 4 : Hà và Mai được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp hai bạn thích lắm ngày nào cũng dành ít phút để tưới nước bắt sâu cho hoa
- Kl: Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 b)Hoạt động 2:- Tổ chức để học sinh chơi trò chơi tiếp sức .
- Yêu cầu các đội trong vòng 5 phút viết càng được nhiều việc làm có ích giữ gìn trường lớp sạch đẹp càng tốt .
- Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại lợi ích như: Làm môi trường cho trong lành, sạch sẽ. Giúp em học tập tốt . Thể hiện lòng yêu trường yêu lớp . Giúp các em có sức khoẻ tốt .
 3. Củng cố - dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực hiện theo bài 
- HS hát
- Lớp chia 4 đội .
- Các đội cử ra đội trưởng để điều khiển đội mình làm việc .
- Các bạn làm như vậy là không đúng nên vứt rác vào nơi qui định .
- Mai làm như vậy là rất đúng quét dọn trường lớp sạch sẽ , thoáng mát để học tập tiếp thu bài tốt hơn 
- Nam làm như vậy là sai vì vẽ lên tường sẽ làm cho bẩn trường lớp .
- Hai bạn làm như vậy là đúng vì chăm sóc cho hoa sẽ làm đẹp trường đẹp lớp .
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .
-Lần lượt một số em đại diện cho các đội lên tham gia trò chơi tìm những việc làm có ích giữ gìn trường lớp sạch đẹp với hình thức thi tiếp sức .
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ .
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .
Tiết 3&4: TẬP ĐỌC : HAI ANH EM
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
 (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh biết nhường nhịn, yêu thương anh, chị em trong gia đình. Tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc S G K.
- HĐ nhóm 2, cá nhân, cả lớp. 
III. Hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho học sinh lên bảng đọc bài ''Nhắn tin''
- Ai nhắn tin cho Linh, nhắn bằng cách nào? 
- Giáo viên, học sinh đánh giá cho điểm 
 2. Bài mới:
. Giới thiệu bài: 
. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài :
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
a. Đọc từng câu
- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ.
- Giáo viên giảng .
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV hướng dẫn .
- GV quan sát uốn nắn giúp đỡ.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức hướng dẫn .
- Giáo viên và học sinh nhận xét cách đọc của các nhóm.
 Củng cố tiết 1:
- Giáo viên tiểu kết .
- Chuyển tiết .
- 2,3 em đọc thuộc lòng bài Nhắn tin
- Học sinh trả lời - HS khác nhận xét 
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện phát âm 
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn .
- Học sinh trả lời 
- Đọc nhóm hai.
- Các nhóm thi đọc.
- Đại diện các nhóm đọc .
- Nhóm khác nhận xét - đánh giá 
Tiết 2
 tìm hiểu bài:
*Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi
- Lúc đầu hai anh em chia đống lúa như thế nào?
- Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?
-Mỗi người cho thế nào là công bằng? 
* Giáo viên giảng.
Vì thương yêu, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác. 
- Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em.
- Giáo viên nhận xét khen ngợi những học sinh có câu trả lời hay .
- Nêu những quan tâm, chia sẻ giữa anh, em trong gia đình của các em.
* Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm bài
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
* Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau để ở ngoài đồng. 
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng. Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bốc bỏ thêm vào phần của anh.
- Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần lúa của chú ấy thì thật không công bằng.
+ Anh hiểu công bằng là chia cho em phần nhiều vì em sống một mình vất vả.
+ Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
* Học sinh nghe.
- Học sinh suy nghĩ lần lượt nêu.
+ Hai anh em rất yêu thơng nhau, sống vì nhau
+Hai anh em đều lo lắng cho nhau, hai anh em đều muốn nhường phần hơn cho nhau.
+Tình cảm hai anh em thật là cảm động.
- HS phát biểu.
- 1 Học sinh khá đọc 
- Học sinh luyện đọc theo nhóm
+HS thi đọc theo đoạn.
+Thi đọc cả bài.
- Học sinh nhận xét đánh giá điểm
 Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Tiết 1 :HĐNGLL: 
Tiết 3 :Toán :TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số)
bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. 
- HS khá giỏi làm các bt còn lại.
. II.Đồ dùng dạy học
- 10 hình vuông .Cách tìm số trừ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra .
Giáo viên ghi lên bảng. Đặt tính rồi tính
 100 -23 100 - 78
2. Bài mới.
- Giáo viên cho HS quan sát hình vẽ bài rồi nêu bài toán :
- Có 10 ô vuông sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Tìm số ô vuông lấy đi? 
- GV nêu: Số ô vuông lấy đi là số chưa biết gọi là x 
- GV viết: 10 - x = 6
- Nêu tên gọi của x trong phép tính 
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh cùng thực hiện 
10 - x = 6
 x = 10 - 6
 x = 4
*. Thực hành:
Bài 1: ( cột 1,3)
- Nêu yêu cầu của bài 
- Muốn tìm số trừ ta làm ntn?
- GV quan sát sửa sai cho học sinh 
Bài 2: ( cột 1,2,3) Bài yêu cầu gì ?
- Nêu cách tìm SBT, ST , hiệu số 
Bài 3 : - Bài toán. 
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải toán 
- Muốn biết số ô tô rời bến là bao nhiêu cái ta làm phép tính gì ?
 Tóm tắt 
Có : 35 ô tô 
Còn lại : 10 ô tô 
Rời bến :... ô tô ?
- Giáo viên - học sinh chữa bài nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò .
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- HS làm bài ở BC + BL
- Học sinh khác nhận xét 
- Học sinh quan sát hình vẽ trên bảng
- Hai học sinh đọc lại bài toán.
10 :Số bị trừ
 x :Số trừ
 6 :Hiệu
- Muốn tìm số trừ ta lấy SBT trừ đi hiệu
- Học sinh nêu tiếp sức.
- HS nhắc lại cách thực hiện 
1 em nêu yêu cầu của bài 
Tìm x 
- HS nêu
15 - x = 10
15 - x = 8
 x = 15 - 10
 x = 15 - 8
 x = 5
 x = 7
- Viết số thích hợp vào ô trống 
- Học sinh nêu
Sốbịtrừ
 75
84
58
72
55
Số trừ
 36
24
24
53
37
Hiệu
 39
60
34
19
18
- 1 em đọc đề bài- phân tích bài
- Học sinh nhận xét
 Bài giải 
 Số ô tô rời bến là :
 35 - 10 = 25 ( ô tô )
 Đáp số : 25 ô tô
iết 1	 
Tiết 4:Kể chuyện: HAI ANH EM
A. Mục tiêu
 1. Kiến thức : Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lờ ... ên đọc cho học sinh soát lỗi 
- Chấm chữa bài
- Giáo viên chấm 5 bài 
- Nhận xét bài viết của học sinh
3. Bài tập: 
Bài 2: 
- Tìm tiếng chứa vần ai , ay
- Giáo viên sửa sai cho HS.
Bài 3:
- Điền s hay x 
- Giáo viên và học sinh chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà luyện chữ.
2 em viết trên bảng - lớp viết bảng con
con nai máy bay 
hoa mai cái cày 
- HS chú ý lắng nghe
- 2 em đọc lại bài 
- Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Viết bảng con : Nụ , lớn lên , đen láy, ru
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả.
- HS viết bài vào vở 
- Học sinh soát lỗi
- một học sinh đọc yêu cầu của bài 
a. máy bay
b. cháy 
c. sai
- 1em đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập 
a. sắp xếp xếp hàng 
 sáng sủa xôn xao
Tiết 2: Toán :LUYỆN TẬP CHUNG 
I .Mục tiêu :
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm .
- Hs khá giỏi làm các bt còn lại.
II. Chuẩn bị:
III .Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động gv
Hoạt động hs
1. Bài cũ: Thu chấm một số vở bài tập toán. 
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Củng cố phép cộng , trừ các số trong phạm vi 100 và cách tìm thành phần chưa biết . 
 b) Luyện tập :
Bài 1: Gọi một em đọc yêu cầu đề bài 
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2:( cột 1,3) Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính 
44 - 8 ; 94 - 57 ; 30 - 6 .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
 Bài 3. Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài toán yêu cầu làm gì ? 
- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ?
- Yêu cầu 4 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 4 em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
 Bài 4: 
Bài 5. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài này thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi tự làm bài .
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng
3.Củng cố - Dặn do:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Vài em nhắc lại đề bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở .
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc k/q 1 phép tính
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính .- Ở lớp làm bài vào vở .
 32 61 44 53 94 
 -25 -19 - 8 - 29 - 57 
 7 42 36 24 37 
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Tính .
- Tính trừ trái sang phải .
- 4 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính .- Ở lớp làm bài vào vở .
 42 - 12 - 8 = 12 ; 36 + 14 - 28 = 22
 58 - 24 - 6 = 28 ; 72 - 36 + 24 = 12
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Toán ít hơn .
- 1 em lên bảng làm bài .
 65 cm
Đỏ : 
 17 cm
Xanh : 	
? Xanh
Bài giải
Băng giấy màu đỏ dài là :
65 - 17 = 48 ( cm ) 
 Đ/S : 48 cm
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tiết 3:Ôn Tiếng Việt :ĐỌC THÊM: BÁN CHÓ
I/ Mục tiêu:
Đọc trôi chảy toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng. biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật .
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: nuôi sao cho xuể .
- Hiểu tính hài hước của chuyện: bé giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của -giang lại làm cho số vật nuôi tăng lên .
II/ Đồ dùng dạy học:
* GV: tranh bài tập đọc ( sgk )
* hs: 
III/ hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Ổn định lớp: ht
 Kiểm tra bi cũ: 
tiết trước học tập đọc bài gì ?( bé hoa.)
Gọi đọc và hỏi
Em nụ đáng yêu như thế nào ?
Trong thư gửi bố hoa kể chuyện gì ? nêu mong muốn gì ?
GVnhận xét – tuyên dương .
Bài mới:
Giới thiệu bi: - gv treo bức tranh và hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?
Tại sao nhà cậu bé lại cĩ nhiều chó, mèo đến vậy, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc để biết rõ điều đó .- ghi tựa:
hai chị em đang bế rất nhiều mèo, xung quanh có rất nhiều chó con .
Luyện đọc:
- GVđọc toàn bài 
- Tóm tắt nội dung: bé giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của giang lại làm cho số vật nuôi tăng lên.
- Tìm hiểu bố cục:
- Bài này có mấy nhân vật ?
-3 nhân vật.
- Bài này có mấy đoạn ?
-2 đoạn.
+ Đoạn 1 : từ đầu .cho bớt đi .
+ Đoạn 2 : phần còn lại .
- Luyện đọc phát âm từ khó :
+ Gvghi bảng , phân tích , đọc mẫu .
- hs theo dõi .
liên , nuôi , những sáu con , nhiều , không xuể .
- vài hs đọc .
+ GV theo dõi uốn nắn .
- Đọc câu: chó nhà giang đẻ những sáu con . nhiều chó con quá / nhà mình nuôi sao cho xuể .// 
- hs đọc lại câu .
Hai mươi ngàn đồng .//
- hs đọc lại câu .
- đọc từng câu 
- Đọc từng câu 
- hs đọc theo hàng ngang ( dọc ) .
- Đọc từng đoạn trước lớp .
- hs đọc .
- Em hiểu thế nào là không xuể ?
-không nuôi nỗi tất cả .
- Thi đọc giữa các nhóm 
- đại diện 4 nhóm đọc đoạn 2.
+ gv nhận xét.
tìm hiểu bài :
+ Đoạn 1:
- hs đọc .
- Vì sao bố muốn cho bớt chó đi ?
-vì nhiều chó quá, nuôi không xuể .
- Hai chị em liên , giang bàn nhau như thế nào ?
-có thể bán chó lấy tiền ..
- VGtóm ý đoạn 1 .
+ đoạn 2 
- hs đọc.
- giang bán chó như thế nào ?
-đổi 1 con chó lấy 2 con mèo mười ngàn đồng.
- Sau khi giang bán chó số vật nuôi trong nhà có giảm đi không ?
-không giảm mà tăng lên.
- Em hãy tưởng tượng chị liên làm gì và nói gì sau khi giang kể chuyện bán chó ?
- hs phát biểu tự do .
- GVtóm ý 2 và rút ý nghĩa ghi bảng: bé giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho số vật nuôi tăng lên.
.Luyện đọc lại :
- Đọc theo phân vai.
- hs phân vai đọc trước lớp theo nhóm.
- GVnhận xét .
4. Củng cố- dặn dò
Hôm nay học bài gì ?
Bé Giang đã bán chó như thế nào ?
Nhận xét- tiết học..
-Về nhà đọc lại và tìm hiểu lại bài.
Chuẩn bị bài học tiết sau.
Thứ bảy ngày 15 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Thể dục: Tiết: 30
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN.
A-Mục tiêu: 
-Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
-Tiếp tục học trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi.
B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, kẻ sẳn 3 vòng tròn.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
-Xoay khớp cổ chân, đầu gối.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
-Bài thể dục phát triển chung: 4-5 lần (2x8)
-Trò chơi “Vòng tròn”.
-Cho HS tập đi theo vòng tròn kết hợp với đọc vần điệu, vỗ tay nghiêng người, nhún chân như múa theo nhịp, đến nhịp 8 nhảy chuyển từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn. Sau đó chơi lại tiếp tục từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn.
20 phút
III-Phần kết thúc:
8 phút
-Đi theo 2-4 hàng dọc, hát
-Cuối người thả lỏng.
-Cuối lắc người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
*****************************
Tiết 2: Tập làm văn: CHIA VUI – KỂ VỀ ANH CHỊ
I/-Mục tiêu
-Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.
-Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình.
-HS yếu: biết nói lời chia vui (chúc mừng).
IICác hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm lại BT 1/62.
Nhận xét – Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Bài TLV hôm nay cô sẽ dạy các em biết nói lời chia vui và kể về anh, chi, em của mình à Ghi.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/65: Hướng dẫn HS làm.
Em chúc mừng chị/Chúc chị sang năm đạt giải Nhất.
-BT 2/65: Gọi HS đọc đề.
GV hướng dẫn cho HS cần chọn viết một người đúng là anh, chị, em của em (hoặc là anh, chi, em họ).
Giới thiệu tên của người ấy, về đặc điểm hình dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em đối với người ấy
VD: Anh trai của em tên là Lực, dáng người anh ấy rất cao to, có làn da ngăm đen và đôi mắt rất sáng với nụ cười rấ tươi. Anh Lực học lớp 12, tính tình anh ấy rất hiền. Em rất yêu quý anh, rất tự hào về anh vì anh học rất giỏi.
-Gọi HS đọc bài của mình.
Nhận xét – Ghi điểm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Gọi HS có bài làm hay đọc cho lớp nghe.
-GV đọc mầu bài.
-Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
Miệng (2 HS).
Miệng (gọi HS yếu làm).
Cá nhân.
Làm vở.
3 HS.
Nhận xét.
Nghe.
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC: HAI ANH EM
I/ Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu cu giữa cc cụm từ di.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩ của 2 nhân vật.
-Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu ý nghĩa cu chuyện: ca ngợi tình anh em- anh em yu thương lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.
-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu cu giữa cc cụm từ di. Nắm được nghĩa các từ mớ
.II.Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bi cũ: Nhắn tin
Nhận xét – Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bi mới:
1-Giới thiệu bi: Những cu chuyện về tình anh, em khơng chỉ cĩ ở nước ta(câu chuyện bó đũa, tiếng vng ku) m cĩ ở tất cả cc nước. Hôm nay, các em sẽ đọc truyện “Hai anh em”- Một truyện cảm động của nước ngoài.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-HDHS đọc từng câu.
-Luyện đọc từ khó: lấy lúa, rất đỗi, vất vả, ngạc nhiên
-Hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS đọc từng đoạn.
Rt từ mới à giải nghĩa: cơng bằng, kì lạ.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
-Thi đọc giữa các nhóm theo đoạn.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
3-Hướng dẫn tìm hiểu bi:
+Lúc đầu 2 anh em chia lúa ntn?
+Người em nghĩ gì v lm gì?
+Người anh nghĩ gì v lm gì?
+Mỗi người cho thế nào là công bằng?
+Hy nĩi một cu về tình cảm của hai anh em?
4-Thi đọc lại:
GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dị:
-Anh, chị, em trong nh phải biết sống ntn với nhau?
-Về nhà đọc lại bi, tập trả lời cu hỏi – Nhận xt
HD đọc + Trả lời câu hỏi (2HS)
Theo di.
Đọc nối tiếp.
CN+ĐT.
Đọc nối tiếp.
Đọc theo nhóm (gọi HS yếu đọc nhiều).
C nhn.
Đồng thanh.
Chia thành 2 đống lúa bằng nhau.
Anh mình cịn phải nuơi con Lấy la của mình bỏ vo phần của anh.
Tiết 4 :

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 7 TON TRONG PHU NUT1(1).doc