Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 29

Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 29

I. Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: 73 SGK: 144 )

- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.

- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.

- Biết so sánh các số từ 111 đến 200.

- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

- BT cần lm: bi 1, bi 2(a), bi 3.

II. Chuẩn bị

- GV:

+ Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.

+ Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động

 

doc 39 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1010Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Trường tiểu học A Mỹ Phú - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
TOÁN 
Tiết 140: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: 73 SGK: 144 )
Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
Biết so sánh các số từ 111 đến 200.
Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
BT cần làm: bài 1, bài 2(a), bài 3.
II. Chuẩn bị
GV:
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Các số đếm từ 101 đến 110.
GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200.
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: (HSY, TB)
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2a: (HSTB, K)
Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: (HSK, G)
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124.
Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124 với nhau.
Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và số 124 với nhau.
Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123.
Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn có nói đúng hay sai?
Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau.
Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Hát
Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 111.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
Chữ số hàng trăm cùng là 1.
Chữ số hàng chục cùng là 2.
3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3.
Làm bài.
123 < 124	120 < 152
129 > 120	186 = 186
126 125
136 = 136	148 > 128
155 < 158	199 < 200
Bạn học sinh đó nói đúng.
155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155.
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 76: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: 40 SGK: )
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các câu hỏi SGK).
* KNS: Tự nhận thức, Xác định giá trị bản thân.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Cây dừa
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Hỏi: Nếu bây giờ mỗi con được nhận một quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó?
Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết được điều này chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào.
Ghi tên bài lên bảng. 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
Chú ý giọng đọc: 
+ Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
+ Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng.
+ Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.
+ Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ.
+ Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. 
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc 2 câu nói của ông.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.
Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại tương tự như trên.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết 2
Hát
2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài.
HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng.
3 HS đọc lại tên bài.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV.
+ Các từ đó là: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt.
Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Sau một chuyến  có ngon không? 
+ Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói .. ông hài lòng nhận xét. 
+ Đoạn 3: Cô bé Vân nói  còn thơ dại quá!
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
1 HS đọc bài.
1 HS đọc bài.
1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
2 HS đọc bài.
1 HS đọc bài.
1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại.
1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại.
HS đọc đoạn 2.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. 
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 77: NHỮNG QUẢ ĐÀO (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ :
Những quả đào (Tiết 1)
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Những quả đào (Tiết 2)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Người ông dành những quả đào cho ai?
Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
Ông đã nhận xét về Xuân ntn?
Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
Ông đã nhận xét về Vân ntn?
Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
Ông nhận xét về Việt ntn?
Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương
Hát
Theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.
Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi.
Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây.
Vân ăn hết quả đào của mìn ... -----------------------------------
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
THỦ CÔNG 
 Tiết 29: LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: 108 SGK: )
- Biết cách làm vịng đeo tay.
- Làm được vịng đeo tay.Các nan làm vong tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vịng đeo tay. Các nếp gấp cĩ thể chưa phẳng, chưa đều.
- Với HS khéo tay: Làm được vịng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vịng đeo tay cĩ màu sắc đẹp.
II. Chuẩn bị: 
- Vòng đeo tay mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu. 
- Quy trình làm vòng đeo tay có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. 
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1/ Quan sát, nhận xét mẫu: 
- GV giới thiệu vòng đeo tay. 
- Vòng đeo tay được làm bằng gì ? (các nan giấy). 
- Để có được vòng đeo tay ta phải làm thế nào ? (dầu tiên cắt thành các nan giấy. Sau đó dán các nan giấy lại với nhau). 
 2/ Hướng dẫn mẫu: 
 + Bước 1: Cắt thành các nan giấy: 
 50 - 60 x 1
 + Bước 2: Dán nối các nan giấy. 
 + Bước 3: Gấp các nan giấy 
 + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay
3/ GV tổ chức cho HS thực hành.
V. Củng cố – Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán. 
__________________________
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Thứ sáu, ngày 30 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 29:ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE – TLCH
I. Yêu cầu cần đạt:(CKTKN: 41 SGK: )
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể(BT1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về ND câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2).
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 (HSY, TB)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói ntn?
Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao?
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài.
Nhận xét và cho điểm tiết học.
Bài 2 (HSK, G)
GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần.
Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?
Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên.
Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi.
Hát
2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc.
Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn.
Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em.
Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./
Con có thể nói: Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Oâi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./
2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. Ví dụ: 
Tình huống b
Năm mới, bác sang chúc Tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ luôn vui.
Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.
Tình huống c
Cô rất vui vì trong năm học này, lớp ta con nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô chúc các con giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm sắp tới.
Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy.
Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó.
Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Thứ sáu, ngày 30 tháng 03 năm 2012
 TOÁN 
Tiết 144: MÉT
I. Yêu cầu cần đạt: (CKTKN: 74 SGK: 150)
- Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc viết ký hiệu đơn vị mét.
- Biết quan hệ giữa đơn vị mét và đơn vị đo độ dài: đề xi met, xăng ti met.
- Biết làm các phép tính cĩ kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- BT cần làm: bài 1, bài 2, bài 4.
II. Chuẩn bị
GV: Thước mét, phấn màu.
HS: Vở, thước.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Luyện tập.
Sửa bài 4
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Mét.
v Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m).
Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
Viết “m” lên bảng.
Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 
	1 m = 10 dm
Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm?
Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 
1 m = 100 cm
Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: (HSY,TB)
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2: (HSTB,K )
Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: (HSG)
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
Hãy đọc phần a. 
Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu?
Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a?
Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học.
Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet.
Chuẩn bị: Kilômet.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp.
Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
Dài 10 dm.
HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
1 mét bằng 100 xăngtimet.
HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. 
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăngtimet.
Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống.
Cột cờ trong sân trường cao 10
Cột cờ cao khoảng 10m.
Điền m
Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
b) Bút chì dài 19cm.
c) Cây cau cao 6m.
d) Chú Tư cao 165cm.
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 29
1/ Kiểm điểm tuần 29: 
- Học tập: Đa số các em đều chăm chú học tập, có chuẩn bị bài và làm bài. 
- Duy trì sỉ số: HS đi học 100%
- Trật tự: HS trật tự tốt.
 + Trong lớp: Nghiêm túc, không nói chuyện.
 + Ngoài lớp: còn nói chuyện nhiều khi đi ra về hoặc tập thể dục.
- Thể dục: 
- Vệ sinh: 
 + Vệ sinh thân thể: Giữ vệ sinh khá tốt. 
 + Vệ sinh lớp học: Các tổ thực hiện VS khá tốt.
- Về đường: Còn nói chuyện nhiều khi ra về.
2/ Hướng khắc phục: Tổ chức cho cán sự tiếp tục theo dõi.
3/ Tuyên dương – Phê bình: 
- Tuyên dương tập thể: 
- Tuyên dương cá nhân: 
- Phê bình:. 
4/ Công việc tuần 30: 
- Đi học đều đúng giờ. 
- Giữ vệ sinh phịng chống bệnh sốt xuất huyết, tay chân miệng.
- 02/04/2012 nghĩ bù ngày 10/3 (giỗ tổ Hùng Vương ) 
- Lễ phép với khách đến trường và thầy cô.. 
- Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ khi đến lớp.
V. DUYỆT (Đĩng gĩp ý kiến)	
	Tổ trưởng	Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docBÀI SOẠN TUẦN 29.doc