Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 33 - Năm 2011

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 33 - Năm 2011

TIẾT 33 : CHÀO CỜ

TOÁN

TIẾT 161 : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ

 TRONG PHẠM VI 1000( Trang 168)

 Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học . Những kiến thức mới cần hình thành cho học sinh .

Biết cộng trừ các số trong phạm vi 1000,so sánh các số,xếp các số, giải bài toán có lời văn liên quan đến cộng trừ. Biết đọc,đếm,viết và so sánh các số trong phạm vi 1000,

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 33 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ hai ngày18 tháng 4 năm 2011
Tiết 33 : chào cờ
Toán 
Tiết 161 : ôn tập về các số
 trong phạm vi 1000( Trang 168)
 Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học .
 Những kiến thức mới cần hình thành cho học sinh .
Biết cộng trừ các số trong phạm vi 1000,so sánh các số,xếp các số, giải bài toán có lời văn liên quan đến cộng trừ.
Biết đọc,đếm,viết và so sánh các số trong phạm vi 1000,
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Giúp HS củng cố về đọc, đếm, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
2. Kĩ năng : - Nhận biết,đọc, viết và so sánhtheo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đên lớn.
3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập,học mới ôn cũ.
II. chuẩn bị : 
1. Đồ dùng :
+ GV: Phiế bài tập 2.
+ HS : Bảng con,
2. PPDH: Giảng giải,tư duy, nhóm.
III . Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
HĐ2: Bài mới:
+ Giới thiệu bài .
+ Giảng bài.
- Trả bài kiểm tra 1 tiết.
- Theo dõi.
- Nghe
Bài1: viết các số
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS
- HS làm bảng con
- chín trăm mười lăm : 915
- Sáu trtăm chín mươi lăm : 695
- bảy trăm mười bốn :714
- Hai trăm năm mươi : 250
- Ba trăm bảy mươi mốt: 371
- Chín trăm: 900
- Nhận xét
Bài- 2: 
 - 1 HS đọc yêu cầu
 - HS làm SGK
 - Gọi 3 em lên chữa 3 phần
a. 380,381,382,383,384,385,386,387,
 388, 389,390 
b. 500,501,502,503,504,505,506,507,
 508,509,560
- GX nhận xét 
- Nghe
Bài4: > = <
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm
- HS đọc SGK
- Gọi HS lên chữa
 372 > 299 631 < 640
 465 < 700 909 = 902 + 7
 534 = 500 + 34 708 < 807
- GVNhận xét
- Nghe
Bài 5: HS đọc yêu cầu
-HS làm vở
a. Viết số bé nhất có 3 chữ số 
- Gọi 3 HS lên bảng chữa nhận xét
100
b. Viết số lớn nhất có 3 chữ số
999
c. Viết số liền sau 999
1000
HĐ3 :Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD bài về nhà,
- Theo dõi
Tập đọc
Tiết 97 + 98: Bóp nát quả cam (Trang 124)
I. Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các từ dài
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật 
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK, nắm được các sự kiện và các nhân vật lịch sử nói trong bài đọc.
- Hiểu nghĩa truyện: Ca ngợi thanh niên anh hùng Trần Quốc Toản, tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc.
+Quyền được tham gia bày tỏ ý kiếnđể thể hiện lòng yêu nước.
II. Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ bài đọc. 
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng chổi tre 
- Trả lời câu hỏi nội dung bài.
3. Bài mới:
+ Giới thiệu bài:
+ Giảng bài : Tiết 1
- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
- Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- HDHS đọc đúng 1 số câu
- Bảng phụ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc theo nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
 Tiết2:
4. Tì m hiểu bài:
Câu hỏi 1: Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta
- Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
? Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ?
- Vô cùng căm giận
Câu hỏi 2: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?
- Để được nói 2 tiếng xin đánh
? Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
- Đợi vua xăm xăm xuống thuyền
Câu hỏi 3:Vì sao sau khi tâu vua xin đánh, Quốc Toản lại đặt thanh gươm lên gáy
- Vì cậu biết:xô lính giặc tự ý xông vào trị tội.
? Vì sao Vua không những tha tội mà ban cho cho Quốc toản quả cam quý. 
- Vì còn trẻ mà đã biết no việc nước
? Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
- Đang ấm ức căm giận sôi sục vô tình đã bóp nát quả cam.
-Luyện đọc lại
- Đọc nhóm
- 3 em đọc
5. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- Nhận xét giờ
-TrầnQuốcToản là thanh niên yêu nước căm thù giặc.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 162 : ôn tập về các số trong
phạm vi 1000 ( Trang169)
 Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học .
 Những kiến thức mới cần hình thành cho học sinh .
Biết cộng trừ các số trong phạm vi 1000,so sánh các số,xếp các số, giải bài toán có lời văn liên quan đến cộng trừ.
Biết đọc,đếm,viết các số có 3 chữ số, phân tích được các số thành trăm,chục,đơn vị,xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé, ngược lại.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Giúp HS củng cố về đọc, đếm, viết, các số có 3 chữ sốphân tích số.
2. Kĩ năng : - Nhận biết,đọc, viết và so sánhtheo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đên lớn.
3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập,học mới ôn cũ.
II. chuẩn bị : 
1. Đồ dùng :
+ GV: Phiế bài tập 2.
+ HS : Bảng con,
2. PPDH: Giảng giải,tư duy, nhóm.
III . Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 HĐ1: Kiểm tra bài cũ: - Bài tập ở nhà của học sinh
HĐ2: Bài mới:
+ Giới thiệu bài.
+ Giảng bài.
Bài1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào
- Theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm SGK
- 1 HS lên bảng chữa (nhận xét)
Bài 2: 
a. Viết các số
+ Làm bảng con
- HDHS
+ 1 số lên bảng chữa.
 965 = 900 + 60 + 5
 477 = 400 + 70 + 7
 618 = 600 + 10 + 8
 593 = 500 + 90 + 3
- Nhận xét chữa bài
 404 = 400 + 4
b. Viết
- HDHS
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
- Nhận xét chữa bài
800 + 8 = 808
Bài 3: Viết các số
- HS làm vở
a. Từ lớn đến bé
- 1 số lên chữa
297, 285, 279, 257
b. từ bé đến lớn
257, 279, 285, 297
HĐ3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD bài tập về nhà.
- Nghe
Kể chuyện
Tiết 33 : Bóp nát quả cam (Trang 126)
I. Mục tiêu:	
+ Rèn kĩ năng nói
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện
- Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ , nét mặt.
+ Rèn kĩ năng nghe. Biết theo dõi bạn kẻ chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn đang kể.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - 4 tranh phóng to 
iII.Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
- 3 HS kể 3 đoạn chuyện quả bầu.
- Nghe
3. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu 
+ Giảng bài: Hướng dẫn kể
Bài 1: Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong chuyện
- Một HS đọc yêu cầu
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK
- GVHDHS
-Trao đổi theo cặp
- 1 HS lên sắp xếp lại cho đúng thứ tự.
- Nhận xét
- Lời giải:
-Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3
Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp lại
- Kể chuyện trong nhóm
- Kể chuyện trước lớp (nhận xét)
Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện
- Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
(nhận xét)
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- HD bài về nhà
- Nghe
Đạo đức
Tiết 33 : Phòng dịch cúm gia cầm a/h5n1
I. Mục tiêu:
- Cho HS biết cách phòng bệnh gia cầm ở vùng chưa có dịch, biết cách tiêm chủng gia cầm trong vùng có dịch cúm gà.
- Biết được 4 biện pháp khẩn cấp phòng chống dịch cúm A/H5N1 lây sang người.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - Một số loại Vác Xin đung cho gia cầm.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
+ Giới thiệu bài :
+ Giảng bài:
- Nghe
Hoạt động 1: Giáo viên đọc tài liệu
- HS thảo luận nhóm 4
 - Hãy nêu cách phòng bệnh cho gia cầm ?
- Không thả rông gia cầm.
- Không mua gia cầm hoặc tiêu thụ sản phẩm không có nguồn gốc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn việc tiêm chủng gia cầm trong vùng có dịch cúm gà (tài liệu trang 17).
- Khi gia cầm có hiện tượng mắc dịch ta phải làm gì ?
- Tiêm chủng
- Nêu các biện pháp tiêu huỷ gia cầm
- Chôn gia cầm
- Đốt gia cầm
Hoạt động 3: Các biện pháp khẩn cấp chống dịch
- Có mấy biện pháp phòng chống dịch?
- Có 4 biện pháp.
- Nêu các biện pháp phòng chống dịch?
1. Tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
2. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh
3.Tăng cường sức khoẻ và khả năng phòng bệnh.
4. Khi có biểu hiện sốt cao, ho, đau ngực, cần phải đến Sở Y tế để khám và chữa bệnh.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD bài về nhà.
- Nghe.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 33: Mặt trăng và các vì sao (Trang66)
 Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học .
 Những kiến thức mới cần hình thành cho học sinh .
Biết về mặt trời,phương hướng,vai trò của mặt trời đối với con người và trái đất.
Biết khái quát về các đặc điểm của mặt trawngvaf các vì sao qua quan sát.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết khái quát về các đặc điểm của mặt trăng và các vì sao 
2. Kĩ năng: Quan sát mặt trăng và các vì sao.
3. Thái độ: Biết yêu quý và thấy được cảnh đẹp của thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
+ GV: - Hình vẽ sgk
 - Dặn HS quan sát thực tế bầu trời ban đêm
 - Giấy vẽ bút mầu
+HS: Tranh ảnh SGK.
2. PPDH: Quan sát,thực hành.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 
- Có mấy hướng? Nêu hướng mặt trời mọc,Mặt trời lặn?
- Nhận xét.
HĐ2: Bài mới:
+ Giới thiệu bài.
+ Giảng bài.
- Có 4 hướng: Bắc,Nam,Đông,Tây.Mặt trời mọc ở phương đông,lặn ở phường tây.
- Theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu
- Khởi động: 
- Chị Hằng.
+ HĐ1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng, có các vì sao
- Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng.
- Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
- HS vẽ và tô màu bầu trời. có mặt trăng, có các vì sao
B2: HĐ cả lớp
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp xem
- Tại sao em lại vẽ mặt trăng như vậy ?
-Theo em mặt trăng có hình gì?
- Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng lớn
 Vào những ngày nào trong tháng ta nhìn thấy trăng tròn?
- Ngày 15 âm lịch
- Em đã dùng mầu gì tô vào mặt trăng ?
- HS nêu
- ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sánh mặt trời?
- ánh sáng măt trăng mát dịu không như ánh sáng mặt trời
+Kết luận: Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng ở rất xa Trái Đất. ánh sáng mặt trăng mát dịu, Mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
+ HĐ2: Thảo luận về các vì sao:
- Mục tiêu: HS biết khái q ... nh nhẩm và viết có nhớ trong phạm vi 1000 (không nhớ) với các số có 3 chữ số.
2. Kĩ năng : Giải bài tập về cộng trừ.
3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập,học mới ôn cũ.
II. chuẩn bị : 
1. Đồ dùng :
+ GV: Phiế bài tập 3.
+ HS : Bảng con,
2. PPDH: Giảng giải,tư duy, nhóm.KTKPB ( Bài 3)
III . Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: - Bài tập ở nhà của học sinh
HĐ2: Bài mới:
+ Giới thiệu bài.
+ Giảng bài 
- Theo dõi
Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Nêu yêu cầu của bài tập sau đó cho HS tự làm
- HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào sgk
- HS nối tiếp nhau đọc
(nhận xét)
Bài 2: Tính
HS làm bảng con
3 HS lên bảng
-Lưu ý cách đặt tính và tính
34
68
 425
968
 + 62
 - 25
 +361
 -503
96
43
 786
465
64
72
37
90
+ 18
 - 36
 +37
 - 38
82
36
74
58
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu
- KTKPB.
765 286 600
 - 315 +701 + 99
 450 987 699
 Bài giải
- Nêu kế hoạch giải
 Số HS trường tiểu học có là:
1 em tóm tắt
265 + 234 = 499 (HS )
1 em giải
 Đáp số: 499 (HS)
Bài 4: 
-1 HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải
- HS giải vào vở
Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt 
- 1 em giải 
Bài giải
Số lít nước trong bể thứ 2 là:
865 - 200 = 665 (lít)
- Nhận xét, chữa bài
 Đáp số: 665lít
HĐ3: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD bài còn lại về nhà.
- Nghe
Tập đọc 
Tiết 99: lượm ( trang 130)
I. Mục tiêu:
+ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng 
- Đọc đúng các từ khó: Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi nhí nhảnh hồn nhiên 
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu các từ khó trong bài: Loắt choắt , cái sắc, ca lô, thượng khẩn
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh đáng yêu, dũng cảm
+ Học thuộc lòng bài thơ.
+Quyền được tham gia,được làm những việc có ích cho đất nước. 
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc
iII. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài Bóp nát quả cam .
- 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn.
- Trả lời câu hỏi nội dung bài?
3. Bài mới :
+ Giới thiệu bài 
-Nghe.
+ Giảng bài ; Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ 
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ
- Bảng phụ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc toàn bài.
- 1HS đọc.
4. Tìm hiểu bài :
-?Tìm những nét đáng yêu ngộ nghĩnh của Lượm trong 2 khổ thơ đầu 
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái sắc xinh xinh đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch mồm huýt sáo, như con chim chích nhảy trên đường 
- ? Lượm làm nhiệm vụ gì ?
- Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn tư liệu
- ?Lượm dũng cảm như thế nào ?
- Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt trận khẩn
- Em hãy tả hình ảnh Lượm trong 4 câu thơ ?
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa chỗ đồng chỉ thấy chiếc mũ ca nô nhấp nhô trên biển lúa.
-? em thích những câu thơ nào ? Vì sao ?
- HS phát biểu
+ Học thuộc bài thơ.
- HS học thuộc lòng 
(nhận xét)
5. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- HD bài về nhà.
- Nghe.
Thủ công
Tiết 33 : ôn tập thực hành dưới hình thức thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích.
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm thủ công đã học .
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Một số sản phẩm thủ công đã học;
III .Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới:
+ Giới thiệu bài ;
+ Giảng bài:
- Chuẩn bị của học sinh.
- Theo dõi.
+ Đề bài : Em hãy làm 1 trong những sản phẩm thủ công đã học
- GV cho HS quan sát lại một số sản phẩm thủ công đã học
- GV tổ chức cho học sinh thực hành làm 
- GV quan sát ,HD thêm chi những HS còn lúng túng
+ Đánh giá: 
- GV cùng HS đánh giá, bình chọn những sản phẩm đẹp nhất lớp 
- GV đánh giá sản phẩm của HS theo 2 cách.
4 . Củng cố –dặn dò:
- GV nhận xét về tiết học tập sự chuẩn bị bài và KN thực hành.
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 65: Bóp nát quả cam (Trang127)
I. Mục tiêu:
+ Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn văn trích trong bài : Bóp nát quả cam
+ Viết đúng một số tiếng có âm đầu: s/x hoặc âm chính ê/i
II . Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng quay bài tập 2 (a)
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chưc:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS viết bảng lớp 
- Viết : lặng ngắt, núi non, leo cây, lối đi
- Lớp viết bảng con
3. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu)
+ Giảng bài ; Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc lại chính tả 1 lần
-2 HS đọc bài
? Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao phải viết hoa. 
- Chữ thấy viết hoa nhiều là chữ đầu câu. Chữ viết hoa vì là chữ đứng đầu câu. Quốc Toản tên riêng.
- HS viết bảng con
- GV đọc HS viết
- HS viết bài vào vở
- Chấm chữa 5- 7 bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2 (a)
- HS đọc yêu cầu
- HDHS làm
- Lớp làm VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa
a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
- Nó múa làm sao ?
- Nó xoà cánh ra?
- Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Nhận xét
 Có xáo thì xáo nước trong chớ xáo nước đục cò con
4 . Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Nghe.
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 165: ôn tập về phép nhân và phép chia (Trang172)
 Những kiến thức học sinh đã biết liên quan đến bài học .
 Những kiến thức mới cần hình thành cho học sinh .
Biết tên thành phần của phép nhân, chia,nhân chia trong bảng. 
Biết nhân,chia trong bảng, giải toán liên quan đến nhân,chia.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học
- Nhận biết một phần mấy của một số (bằng hình vẽ)
- Tìm một thừa số chia biết. Giải toán về phép nhân.
 2. Kĩ năng : Giải bài tập về nhân,chia trong bảng.
3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập,học mới ôn cũ.
II. chuẩn bị : 
1. Đồ dùng :
+ GV: Phiế bài tập 3.
+ HS : Bảng con,
2. PPDH: Giảng giải,tư duy, nhóm.KTKPB ( Bài 3)
III . Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: - Bài tập ở nhà của học sinh
HĐ2: Bài mới:
+ Giới thiệu bài.
+ Giảng bài 
- Theo dõi
IBài 1: Tính nhẩm
- HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk
- Đọc nối tiếp, nhận xét
(8 h/s đọc, nhận xét)
Bài 2: Tính
- HS làm vở
- HDHS làm 
- Gọi HS lên chữa
 4 x 6 + 16 =24 + 16 
 = 40
20 : 4 x 6 = 5 x 6
 =30
- Nhận xét chữa bài
-Nghe
Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu 
- KTKPB.
 Bài giải
- Nêu kế hoạch giải 
 Số HS lớp 2 A có là :
- 1 em tóm tắt 
3 x 8 = 24 (học sinh)
- 1 em giải 
 Đáp số ; 24 học sinh.
Bài 5: Tìm x
a. x : 3 = 5
 x = 5 x 3
- Củng cố tìm số bị chia 
 x = 15
- Củng có tìm thừa số chưa biết 
b. 5 x x = 35
 x = 35 : 5
- Nhận xét chữa bài
 x = 7
HĐ3: Củng cố- dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và tính 
- Theo dõi.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe.
Tập làm văn
Tiết 33; Đáp lời an ủi
Kể chuyện được chứng kiến ( Trang132)
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lời an ủi
+ Rèn kĩ năng viết: Biết viết 1 đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc các bạn em.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh hoạ sgk
III. Các hoạt động dạy - học:
 1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm bài tập 2, bài tập 3
- 2 HS làm.
- Nhận xét
3 . Bài mới :
+ Giới thiệu bài : M/Đ, yêu cầu
- Nghe. 
+ Giảng bài: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc y/c 
- Cả lớp quan sát tranh
- HDHS đọc 
- Đọc thầm 
- Nhận xét 
- HS thực hành theo cặp lời đối đáp trước lớp 
Bài 2 (miệng)
+ 1 HS đọc yêu cầu 
+ Lớp đọc thầm 
+ Thực hành theo cặp đối thoại trước lớp (nhận xét)
a. Dạ em cảm ơn cô !
b. Cảm ơn bạn
-Nhận xét chữa xét bài 
c. Cháu cảm ơn bà ạ.
Bài tập 3: (viết)
- Giải thích yêu cầu của bài
- Kể về 1 việc làm tốt của em ( hoặc bạn em) viết 3, 4 câu.
- Gọi một vài HS nói về những việc làm tốt.
- HS thực hành 
- Nhận xét chữa bài
- Lớp làm vở bài tập.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.
4. Củng Cố- Dặn Dò
- Nhận xét tiết học.
- HD bài về nhà.
- Nghe.
Tập viết
Tiết 33 : Chữ hoa v ( Kiểu 2)
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chữ
+ Biết viết chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
+ Biết viết ứng dụng cụm từ : Việt Nam thân yêu theo cỡ nhỏ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ V hoa (kiểu2)
- Bảng phụ viết sẵn mẫu câu ứng dụng
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ 
- Cả lớp viết bảng con chữ hoa Q (kiểu2) 
- Cả lớp viết bảng con 
- Nêu lại cụm từ đã học ?
- Quân dân một lòng
- Cả lớp viết bảng con chữ Quân
3. Bài mới :
+ Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu)
+ Giảng bài : HD viết chữ hoa 
- HS quan sát nhận xét
- Nêu cấu tạo của chữ ?
+ Chữ V (kiểu2) cao 5 li gồm 1nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản 1 nét móc 2 đầu 1 nét cong phải và1 nét cong dưới nhỏ
- GV viết mẫu vừa nêu cách viết
- HS viết bảng con
+ Viết cụm từ ứng dụng
- Em hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng như thế nào?
- VN là tổ quốc thân yêu của chúng ta
- HD HS quan sát nhận xét
- Độ cao của các chữ cái ?
- Các chữ N, v, h, y cao 2,5 li
- Chữ t cao 1,5 li 1
- Các chữ còn lại cao
- Cách nối nét giữa các chữ ?
- Nối nét 1 của chữ y vào sườn chữ v
- HS viết bảng con: Việt 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con
+ Hướng dẫn HS viết vở 
+ chấm chữa bài : Chấm 1 số bài
 lớp viết bảng con
4 . Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- HD bài về nhà.
- Nghe.
Sinh hoạt tập thể tuần 33 :
1 . Múa hát tập thể .
- Cho các em ôn những bài hát đã học .
- Làm những động tác múa đơn giản .
- Tập biểu diễn trước lớp .
- Nhận xét , khen ngợi .
2 . Nhận xét tuần 33 .
- Đạo đức : Các em ngoan , lễ phép , đoàn kết bạn bè , kính trọng thầy cô và ngời trên,bên cạnh em Nguyễn Văn Thành còn hay gây gổ với bạn bè.
- Đảm bảo sĩ số,tỷ lệ chuyên cần.
- Học tập : Đi học đều đúng giời , bài học bài làm đầy đủ ,Chú ý nghe giảng ,
- Lao động vệ sinh thực hiện tốt .
- Các hoạt động của nhà trờng tham gia đầy đủ .
3 . Phương hướng tuần tới 34 :
- Rèn luyện đạo đức tốt 
- Đi học đều , đúng giờ , bài học bài làm đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tham gia các hoạt động của nhà trường đề ra.
- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra cuối năm đạt kết quả tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_33_nam_2011.doc